Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 13

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 13

A.MỤC TIÊU :

 -Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca , của Tổ Quốc Việt Nam.

 -Nêu được: Khi chào cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm , mắt nhìn Quốc kì.

 -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần .

 -Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam .

 +HS khá,giỏi: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam .

B.CHUẨN BỊ :

 - Một số hình minh họa .

C. Hoạt động dạy , học :

 

doc 46 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 8/11/2010
1
13
ĐẠO ĐỨC
BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ(T2)
2
133
134
HỌC VẦN
BÀI 51 : uông - ương
THỨ BA
 9/11/2010
1
135
136
HỌC VẦN
BÀI 47 : ang - anh
2
49
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
3
13
TNXH
CÔNG VIỆC Ở NHÀ
THỨ TƯ 10/11/2010
1
137
138
HỌC VẦN
BÀI 48 : inh - ênh
2
13
MĨ THUẬT
VẼ CÁ
3
50
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 7
THỨ NĂM
11/11/2010
1
13
THỦCÔNG
CÁC QUY ƯỚC CƠ BẢN VỀ GẤP GIẤY VÀ GẤP HÌNH
2
139
140
HỌC VẦN
BÀI 49 : ÔN TẬP
3
51
TOÁN
LUYỆN TẬP
THỨ SÁU
12/11//2010
1
52
TOÁN
BÀI 50 : om - am
2
141
TẬP VIẾT
con ong – cây thông – vầng trăng – cây sung – củ gừng
3
142 143
HỌC VẦN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 13 )
 BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( Tiết 2)
A.MỤC TIÊU :
 -Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca , của Tổ Quốc Việt Nam.
 -Nêu được: Khi chào cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm , mắt nhìn Quốc kì.
 -Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần .
 -Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam .
 +HS khá,giỏi: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam .
B.CHUẨN BỊ :
 - Một số hình minh họa .
C. Hoạt động dạy , học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 I/ Ổn định: 
 II/ Bài cũ:
 -Tiết trước đạo đức học bài gì ?
GV: Khi chào cờ ta phải đứng như thế nào cho đúng?
 III/ Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Các con đã hiểu được tư thế khi chào cờ rồi .Hôm nay , chúng ta thực hành tư thế khi chào cờ qua bài : Nghiêm trang khi chào cờ
 -GV ghi tựa bài
 2. Những hoạt động :
 +Hoạt động 1 : HS tập chào cờ
 -GV nêu yêu cầu : Hôm nay chúng ta thực hành tư thế khi chào cờ
 -GV làm mẫu 
 -GV nhận xét
 -Cả lớp tập đứng chào cờ (tập vài lần)
 -GV nhận xét 
 +Hoạt động 2: 
 Thi chào cờ giữa các tổ 
 -GV phổ biến yêu cầu cuộc thi đua
GV: Giữa các tổ thi đua đứng chào cờ , tổ nào thực hiện đúng là thắng 
 -GV nhận xét chung
Hát
 -Nghiêm trang khi chào cờ
HS: Phải đứng nghiêm trang
 -Không quay ngang, quay ngửa.
 - Không nói chuyện riêng.
 - mắt nhìn lá cờ
- HS đọc
 -HS làm ( cá nhân 1 số em) theo hiệu lệnh của lớp trưởng 
 -HS nhận xét
 -Cả lớp tập đứng chào cờ theo hiệu lệnh của GV
 - Từng tổ lên thực hành đứng chào cờ theo hiệu lệnh của lớp trưởng
 -Cả lớp theo dõi nhận xét từng tổ 
THƯ GIÃN
 +Hoạt động 3 :
 Vẽ và tô màu vào Quốc kì ( BT 4)
 -GV nêu yêu cầu vẽ và tô màu Quốc kì :Vẽ và tô màu lá Quốc kì đúng, đẹp , khi tô màu không lan ra ngoài .
 -HS trưng bày tranh vẽ của mình 
 -GV nhận xét
 Ÿ Cho HS đọc câu thơ cuối bài theo hướng dẫn của GV
 IV. Củng cố , dặn dò :
GV: Các con vừa học bài gì ?
GV:Quốc kì Việt Nam màu gì ?
GV: Quốc ca là gì ?
 Kết luận :
 -Trẻ em có quyền có quốc tịch của chúng ta là Việt Nam
 -Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì , thể hiện tình yêu đối với Tổ Quốc Việt Nam.
 + Dặn dò :
 Về tập tư thế đứng nghiêm trang khi chào cờ
Nhận xét tiết học
 -HS vẽ và tô màu Quốc kì vào vở BT Đạo đức .
 -Cả lớp nhận xét
 -Cả lớp đọc 
HS:Nghiêm trang khi chào cờ
HS: Màu đỏ ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh .
HS: Quốc ca là bài hát chào cờ
******************* 
 MÔN : HỌC VẦN (Tiết 56 ) 
 BÀI : uông - ương
A.MỤC TIÊU :
 -Đọc được : uông, ương, quả chuông , con đường ; từ và câu ứng dụng.
 -Viết được : uông, ương, quả chuông , con đường .
 -Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Đồng ruộng .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 - Tiết trước học bài gì ?
 -BC: cái xẻng , xà beng , củ riềng, bay liệng - Đọc lại các từ vừa viết
 -Đọc câu ứng dụng.
 -GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : uông, ương 
 -GV ghi tựa bài.
 2.Dạy vần :
 a.Vần uông:
 -GV đọc : uông
GV:Vần uông được tạo nên từ những âm nào? 
 -GV gắn bảng cài : uông
GV: Có vần uông, thêm âm gì để có tiếng : chuông .
 -GV gắn bảng cài và viết bảng : chuông
+Bảng cài.
-GV nhận xét
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV:Tranh vẽ gì ?
 Ÿ Quả chuông : Đúc bằng hợp kim đồng , lòng rỗng , miệng loa tròn , thành cao , có quay để đeo , tiếng trong và ngân dài , thường dùng trong các buổi tôn giáo .
 -GV viết bảng : quả chuông
+Bảng con.
 -GV viết mẫu : uông, chuông , nói cách nối nét
 -GV nhận xét. 
 b.Vần ương:
 -GV đọc : ương
GV:Vần ương được tạo nên từ những âm nào?
 -GV gắn bảng cài: ương
 +So sánh uông và ương :
GV:Có vần ương ,thêm âm gì , dấu gì để có tiếng đường
 -GV viết bảng : đường
+Bảng cài.
 -GV treo tranh, hỏi:
GV:Tranh vẽ gì ?
 Ÿ Con đường : để cho người và xe đi lại
 -GV viết bảng : con đường
+Bảng con.
 -GV hướng dẫn HS viết : ương, con đường ,nói cách nối nét.
 -GV nhận xét.
 - eng , iêng
 - HS viết BC
 - HS đọc ( có phân tích ).
 -HS đọc ( có phân tích )
 -HS đọc.
-HS đọc.
HS:.tạo nên từ uô và ng ( HS yếu )
 - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT 
HS: thêm âm ch
-HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : chuông
 -HS cài tiếng : chuông
HS: Quả chuông
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết bảng con .
-HS đọc
HS:..Tạo nên từ ươ và ng
+Giống nhau :Kết thúc bằng ng
+Khác nhau : uông bắt đầu bằng uô , ương bắt đầu bằng ươ
 -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu)
HS: thêm âm đ , dấu huyền
 -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu
-HS cài tiếng : đường
HS: con đường
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết BC
THƯ GIÃN
Đọc từ ứng dụng.
 -GV viết bảng : rau muống , luống cây , nhà trường , nương rẫy .
-Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới.
 -Cho HS đọc tiếng vừa tìm.
 -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó.
 + Rau muống : Một loại rau ăn, thường trồng ở ao , sông hoặc ruộng .
 + Luống cây: Khi cày đất lật lên tạo thành những đường , rãnh gọi là luống cày .
 + Nhà trường : Trường học
 + Nương rẫy : Đất trồng trọt trên đồi của đồng bào miền núi .
-HS tìm: muống , luống, trường , nương ( phân tích)
 -HS đọc (không thứ tự).
 -HS đọc. ( mỗi em 1 từ ) 
- HS đọc từ ứng dụng (khôngtt, tt) có phân tích
- HS đọc cả 2 cột vần
- HS đọc từ ứng dụng
- 1 HS đọc hết bài
- Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
Luyện tập :
 a.Luyện đọc:
 -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
 -GV nhận xét.
+ Đọc câu ứng dụng :
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV:Tranh vẽ gì ?
Lồng ghép BVMT : Bức tranh vẽ cảnh 
lúa đã chín vàng , cây cối xanh tốt , có núi và chim rất đẹp .Vì vậy chúng ta phải cùng nhau giữ gìn cảnh đẹp này .
 -Cho HS đọc câu ứng dụng
GV:Đây là câu nên khi gặp dấu chấm phải nghỉ hơi , để người nghe hiểu được câu nói gì?
 -GV đọc mẫu
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết.
 -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, 
 -Nhắc lại cách ngồi viết.
 -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ.
-GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -2 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần .
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc hết bảng.
 -HS quan sát tranh SGK thảo luận
HS: Vẽ trai gái làng bản kéo nhau đi hội 
-2 HS đọc ( mỗi em 1 câu) 
 -Vài em đọc 
 -Cả lớp đọc
+ Đọc SGK.
 -1 HS đọc 2 cột vần.
 -1 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc câu ứng dụng.
 -1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu )
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 C . Luyện nói:
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK
GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?.
 -GV gắn tranh , hỏi :
GV: Tranh vẽ gì ?
GV: Ai trồng lúa, ngô , khoai, sắn?
GV: Lúa , ngô, sắn đươc trồng ở đâu ?
GV: Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì ?
GV: Ngoài những việc như bức tranh đã vẽ , con còn biết bác nông dân làm những việc gì khác nữa?
GV: Con ở nông thôn hay thành phố ? Con đã thấy các bác nông dân làm việc trên cánh đồng bao giờ chưa ?
 GV: Nếu không có bác nông dân làm ra lúa, ngô, khoai, chúng ta có cái gì để ăn không ?
GV:Để bảo vệ rừng chúng ta phải làm gì ?
GD tư tưởng : Các bác nông dân đã 
đổ biết bao công sức , biết bao giọt mồ hôi làm ra những sản phẩm lúa, ngô, khoai, sắn . Nên khi ăn lúa, ngô , khoai, sắn phải nhớ ơn những người làm ra sản phẩm đó.
 IV.Củng cố dặn dò :
 -Các con vừa học vần gì ?.
 -Tiếng gì cóvần uông , ương ?.
 +Trò chơi : 3 tổ cử 3 bạn lên bảng cài tiếng : luống
 +Dặn dò : 
 - Về nhà học lại bài uông , ương trôi chảy.
- Nhận xét tiết học.
 -HS lấy SGK.
 -HS quan sát tranh ở SGK thảo luận.
HS : Đồng ruộng
HS:Vẽ cảnh cày , cấy trên đồng ruộng
HS: Các bác nông dân trồng :lúa, ngô, khoai, ...
HS: Lúa, ngô, sắn được trồng ngoài đồng ruộng ( HS khá, giỏi )
HS: Đang cày bừa, đang cấy lúa.
HS: ..gieo mạ, be bờ, tát nước , cuốc đất, làm cỏ..tro ... ám
 -GV đọc mẫu
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết.
 -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, 
 -Nhắc lại cách ngồi viết.
 -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ.
-GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -2 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần .
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc hết bảng.
 -HS quan sát tranh SGK thảo luận
 -Vài em đọc (có phân tích)
 -Cả lớp đọc
+ Đọc SGK.
 -1 HS đọc 2 cột vần.
 -1 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc câu ứng dụng.
 -1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu )
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 C . Luyện nói:
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK
GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?.
 -GV gắn tranh , hỏi :
GV: Tranh vẽ những ai ?
GV: Hai chị em đang làm gì ?
GV: Khi nhận quả bóng của chị em nói gì 
GV: Tại sao em bé nói cảm ơn chị ? 
GV: Con đã nói “ Con xin cảm ơn” bao giờ chưa ?
GV: Khi nào ta phải nói lời cảm ơn ?
 IV.Củng cố dặn dò :
 -Các con vừa học vần gì ?.
 -Tiếng gì cóvần om , am ?.
 +Trò chơi : 3 tổ cử 3 bạn lên bảng cài tiếng : rám
 +Dặn dò : 
 - Về nhà học lại bài om ,am trôi chảy.
- Nhận xét tiết học.
 -HS lấy SGK.
 -HS quan sát tranh ở SGK thảo luận.
HS : Nói lời cảm ơn .
HS: Vẽ chị và em 
HS: Chị cho em quả bóng .
HS: .em nói cảm ơn chị .
HS: Nói lời cảm ơn chị để tỏ lòng biết ơn và lễ phép với chị (HS khá , giỏi)
HS: trả lời 
HS: Nói lời cảm ơn khi được người khác giúp đỡ hay cho quà (HS khá, giỏi)
 - om , am
 - xóm , trám
 -3 HS lên thi đua
*************************************
 MÔN : TOÁN ( TIẾT 52 )
 BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
 A. MỤC TIÊU:
 -Thuộc bảng cộng trong phạm vi 8 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 8; tập viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ . 
Bài tập cần làm : Bài 1 , 2 (cột 1, 3, 4) , 3 (dòng1) , 4( a)
 B. CHUẨN BỊ:
 - Bộ đồ dùng học toán + Sách giáo khoa.
 - 8 hình vuông .
 C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 -Hôm nay , cô hướng dẫn các con bài : Phép cộng trong phạm vi 8 .
 -GV ghi tựa bài.
 2.Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 :
 Ÿ Công thức : 7 + 1 =8 :
GV:Có 7 hình hình vuông thêm 1 hình hình vuông.Hỏi có tất cả mấy hình hình vuông ? 
GV:Con làm cách nào để tìm ra 8 hình vuông ?
 -Các con ghi vào chỗ chấm trong phép cộng : 7 + 1 = .
 -GV viết bảng : 7 + 1 = 8
 Ÿ công thức : 1 + 7 = 8
GV: Ngược lại có 1 hình vuông thêm 7 hình vuông . Hỏi có tất cả mấy hình vuông ?
GV:Con làm cách nào để tìm ra 8 hình vuông ?
 -Cho HS điền kết quả vào phép tính
 -GV viết bảng : 1 + 7 = 8
GV: Con có nhận xét gì về kết quả hai phép tính ? 
GV : 7 + 1 = 8 cũng bằng 1 + 7 = 8 
 Ÿ Công thức : 
 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8
 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8
 4 + 4 = 8
GV hướng dẫn HS đọc thuộc
bảng cộng 8 bằng cách xóa dần:
 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8
 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8
 5 + 3 = 8 3 + 5 = 8
 4 + 4 = 8
-Hát
-Luyện tập
 -HS đọc
HS: Có 7 hình hình vuông thêm 1 hình hình vuông là 8 hình hình vuông .
HS: Cách tìm là đếm tất cả các hình vuông
 -HS ghi số 8 vào phép tính 7 + 1 =.
-HS đọc : 7 + 1 = 8 ( vài HS đọc) ( có HS yếu )
HS: có 1 hình vuông thêm 7 hình vuông là 8 hình vuông 
HS: Cách tìm là đếm tất cả các hình vuông
 -HS điền vào phép tính 
 -HS đọc : 1 + 7 = 8
HS: kết quả bằng nhau là 8
 -HS đọc : 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 
THƯ GIÃN
 2. Luyện tập : 
 Bài 1:
 - Đọc yêu cầu bài 1
GV: Ở bài này , cần lưu ý điều gì ?
 -Cho HS đổi vở
 -Cho HS đọc kết quả
 -GV nhận xét
 Bài 2 : ( cột 1, 3 ,4)
 -Đọc yêu cầu bài 2
GV:Các con tính nhẩm tìm kết quả của phép tính rồi ghi vào vở
 -Cho HS đổi vở .
 - Gọi HS đọc kết quả bài làm
 -GV nhận xét
 Bài 3 : ( dòng 1 )
 -Nêu yêu cầu bài 3
GV:Em nào nêu cách làm bài toán : 1 + 2 + 5 = ?
 -Các con nhẩm và làm tiếp các bài còn lại 
 -Cho HS đổi vở
 -GV gắn bảng phụ , gọi HS lên sửa 
 -GV nhận xét
 Bài 4 : ( a)
 -Nêu yêu cầu bài 4
 Câu a : 
 - Viết phép tính vào ô vuông ?
 -Cho HS đổi vở 
 -Cho 1 HS lên bảng ghi
 -GV nhận xét
 IV. CỦNG CỐ:
 -Các con vừa học bài gì ?
 -Đọc lại bảng cộng trong phạm vi 8
 +Dặn dò:
 Về nhà đọc lại cho thuộc bảng cộng trrong phạm vi 8 và xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn
+ Nhận xét tiết học.
 -Tính dọc
HS: Khi viết số phải thẳng cột
 -HS làm bài.
 - HS đọc mỗi em 1 bài
 -HS nhận xét
 -Tính ngang
 -HS làm bài
 - HS đọc ,mỗi em 1 cột
 -HS nhận xét 
 -Tính
HS: Lấy1 +2 = 3 ; 3 + 5 = 8 .vậy 1 + 2 + 5 = 8 vào kết quả .
 -HS làm bài
-HS lên sửa
 -HS nhận xét
 -Viết phép tính thích hợp
HS: Có 6 con cua đang đứng , có 2 con cua đang bò đến .HoÛi có tất cả mấy con cua ?
 -HS làm bài
 -HS lên viết phép tính
6
+
2
=
8
 -Phép cộng trong phạm vi 8
 -HS đọc
 **************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 13 )
 BÀI : con ong , cây thông , vầng trăng, 
 cây sung , củ gừng .
A. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các chữ : con ong , cây thông , vầng trăng, cây sung , củ gừng ,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
B. CHUẨN BỊ:
 Tập viết , BC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 -GV nhận xét 1 số bài tập viết
 - 2 HS lên bảng viết : yên ngựa , vườn nhãn .
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: con ong , cây thông , vầng trăng, cây sung , củ gừng
 - GV ghi bảng 
 2. Luyện viết BC:
 + con ong : Sâu bọ cánh màng , có ngòi đốt ở đuôi , thường sống thành đàn , một số loài hút mật hoa để làm mật .
 -GV gạch dưới chữ : ong , hỏi :
GV: Tiếng ong có mấy chữ, gồm các con chữ nào?
 - GV viết mẫu nói: ong có chữ o cao 2 ô li liền nét nối chữ n , nối chữ g cao 5 ô li 
 -GV nhận xét.
 + cây thông : Cây hạt trần thân thẳng , có nhựa thơm, tán lá hình tháp , lá hình kim
 -GV gạch dưới chữ: thông .
GV: Tiếng thông có mấy chữ, gồm những chữ nào?
 -GV viết mẫu, nói: thông gồm chữ t cao 2 ô li, nối chữ h cao 5 ô li, nối chữ ô cao 2 ô li , nối chữ n cao 2 ô li, nối chữ g kéo dài 5 ô li , viết liền nét .
 -GV nhận xét.
 Ÿ Hướng dẫn như trên với tiếng : vầng trăng , cây sung , củ gừng .
-Hát
 -HS viết BC.
-HS đọc
-HS:Có 3 con chữ: chữ o, n , g , dấu hỏi ( HS yếu )
-HS viết BC.
-HS: Có 5 chữ: chữ t , h, ô, n, g.
-HS viết BC .
THƯ GIÃN
 3. Viết vở:
GV nhận xét bài ở bảng , ở vở
GV: Nhắc lại cách ngồi viết 
 -GV đi kiểm tra .
GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ
 + con ong :
 -Cách 2 con chữ viết tiếng con ong (GV nói độ cao con chữ )
 -GV đọc : con ong
 +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : cây thông , vầng trăng, cây sung , củ gừng
 -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Cô vừa hướng dẫn viết chữ gì?
 -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét .
Nhận xét tiết học.
-HS lấy vở tập viết.
 -Giống nhau.( HS yếu )
- Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất.
-HS viết vào vở.
- con ong , nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa , cuộn dây, vườn nhãn 
***************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 13 )
BÀI : LÀM THEO 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
A. MỤC TIÊU:
 - HS có ý thức thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
Lồng ghép TGĐĐHCM :Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về lao động, học tập .
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. Kiểm điểm công việc tuần qua.
 - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả theo dõi nếp tuần trước.
 -Mấy bạn vi phạm ?
 -Bạn nào không vi phạm ?
 -Yêu cầu các tổ còn lại báo cáo kết quả
 -GV nhận xét
 -Tuyên dương
 -Nhắc nhở
 II.Công việc thực hiện :
 - Hôm nay chúng ta sẽ sinh hoạt nếp “ Làm theo 5 điều Bác Hồ dạy ”.
 -GV ghi tựa bài
 -Yêu cầu HS thảo luận:
GV: Các con thuộc 5 điều Bác Hồ dạy chưa ?
GV: Những ai đã thực hiện đúng 5 điều Bác Hồ dạy?
GV: Ai chưa thực hiện được và chưa thực hiện được điều nào ?
 GV KL: Tất cả các con phải ra sức phấn đấu học tập và làm tất 5 điều Bác Hồ dạy để trở thành cháu ngoan Bác Hồ .
 3.Công việc tuần tới :
 + Giao việc :Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp “ 5 điều Bác Hồ dạy”
-Tổ trưởng theo dõi các bạn tổ mình xem đã thực hiện tốt nếp vừa sinh hoạt chưa ?
 -Tiết sau báo cáo kết quả cho cô 
+ Dặn dò:
 - Các con nên thực hiện tốt nếp vừa sinh hoạt. 
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 - Tổ trưởng từng tổ báo cáo.
-..đứng dậy
 - ..đứng dậy
-Các tổ khác bổ sung , góp ý
 -Vỗ tay
 -Thảo luận theo tổ 
- Đại diện nhóm lên đọc 5 điều Bác Hồ dạy .
 -HS lên trình bày ý kiến của mình
 -HS nêu, cả lớp nhận xét , bổ sung
 TD: Con chưa thật thà, còn lấy cắp đồ của bạn
 -Tổ trưởng nhận nhiệm vụ và làm tốt công việc của mình.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 13.doc