A.MỤC TIÊU :
-Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng bài, khi ra vào lớp.
-Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng bài, khi ra vào lớp.
+HS khá,giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
B.CHUẨN BỊ :
- Tranh 3, 4, 5 ( vở BT )
- Vở bài tập Đạo đức
C. Hoạt động dạy , học :
& THỨ,NGÀY TIẾT MÔN DẠY BÀI DẠY THỨ HAI 6 /12/2010 1 17 ĐẠO ĐỨC BÀI : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC(T2) 2 177 178 HỌC VẦN BÀI 76 : oc - ac THỨ BA 7/12/2010 1 179 180 HỌC VẦN BÀI 77 : ăc - âc 2 17 TNXH GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH ĐẸP 65 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG THỨ TƯ 8/12/2010 1 181 182 HỌC VẦN BÀI 78 : uc - ưc 2 17 MĨ THUẬT VẼ NGÔI NHÀ CỦA EM 3 66 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG THỨ NĂM 9/12/2010 1 17 THỦ CÔNG GẤP CÁI VÍ 2 183 184 HỌC VẦN BÀI 79 : ôc - uôc 3 67 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG THỨ SÁU 10/12//2010 1 185 186 HỌC VẦN BÀI 80 : iêc - ươc 2 68 TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 3 187 TẬP VIẾT xây bột – nét chữ – kết bạn – chim cút – con vịt – thời tiết MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 17 ) BÀI : TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC ( Tiết 2 ) A.MỤC TIÊU : -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng bài, khi ra vào lớp. -Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng bài, khi ra vào lớp. +HS khá,giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện . B.CHUẨN BỊ : - Tranh 3, 4, 5 ( vở BT ) - Vở bài tập Đạo đức C. Hoạt động dạy , học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ Bài cũ: GV: Tiết trước đạo đức học bài gì ? GV:Khi xếp hàng ra vào lớp con phải thế nào? GV:Xếp hàng ngay ngắn trật tự có ích lợi gì ? - GV nhận xét. III/ Bài mới: 1.Giới thiệu : - Hôm nay chúng ta học bài : Trật tự trong trường học (T2) -GV ghi tựa bài 2. Những hoạt động : +Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tâp 3 và thảo luận theo nhóm đôi. -GV hướng dẫn các cặp HS quan sát 2 tranh ở BT1 và thảo luận -Các con thảo luận xem tranh vẽ những ai? Đang làm gì và ở đâu ? - Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? + GVchốt ý: HS cần trật tự khi nghe giảng , không đùa nghịch, không nói chuyện riêng , giơ tay xin phép khi muốn phát biểu . -Giữ trật tự lớp không phải là ngồi im liềm không hoạt động .Mà nghe GV giảng,GV hỏi thì tích cực , mạnh dạn giơ tay phát biểu những gì mình biết.Còn điều gì cô giảng chưa hiểu thì hỏi lại để hiều bài 1 cách sâu sắc +Hoạt động 2: Đánh dấu tranh bài tập 4 -Các con đánh dấu + vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học . -GV đi đến từng bàn HS làm GV: Vì sao con lại đánh dấu + vào quần áo các bạn đó? GV:Có mấy bạn ngồi học trật tự GV:Chúng ta có nên học tập bạn đó không ?Vì sao? GV:Những bạn không đánh dấu ngồi học như thế nào ? + GV chốt ý: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. Như thế mới tỏ ra 1 HS ngoan và là một đứa con ngoan trong gia đình Hát HS: Trật tự trong trường học HS:phải ngay ngắn, trật tự . HS: là không bị thương tích , té ngã - HS đọc -Từng cặp HS thảo luận -HS trình bày kết quả thảo luận về nội dung GV yêu cầu -Nhận xét và có thể bổ sung thêm ý của mình (nếu có) -HS đánh dấu + HS:Đánh dấu + vào quần áo các bạn vì các bạn đó ngồi học trật tự HS: Có 3 bạn (HS yếu) HS:Chúng ta nên học tập bạn đó. Vì các bạn giữ trật tự trong giờ học . HS: .ngồi học không ngay ngắn, không trật tự .( HS khá, giỏi ) THƯ GIÃN + Hoạt động 3 : Làm bài tập 5 -Cho HS quan sát tranh, thảo luận -GV nêu yêu cầu bài tập 5 +Mất trật tự trong lớp có hại gì ? +Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai ? -GV nhận xét GV:Mất trật tự trong lớp học có hại gì ? Kết luận : Hai bạn đã giành nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong lớp học.có hại: +Bản thân không nghe giảng bài,không hiểu bài +Làm mất thời gian của cô giáo. +Làm ảnh hưởng đến những bạn xung quanh. -GV ghi 2 câu thơ lên bảng và HS đọc 2 câu thơ “ Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng.Trật tự nghe giảng em càng ngoan hơn”. GV kết luận : Khi ra vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng,không chen lấn nhau,xô đẩy,đùa nghịch . IV. Củng cố , dặn dò : GV: Các con vừa học bài gì ? GV: Khi ra vào lớp chúng ta cần xếp hàng như thế nào ? + Dặn dò: - Về nhà các con nhớ thực hiện tốt theo bài học hôm nay Nhận xét tiết học -HS quan sát tranh SGK -Cả lớp thảo luận theo cặp -HS lên trình bày HS:Mất trật tự trong lớp có hại là : +Không nghe được bài giảng,không hiểu bài. +Làm mất thời gian của cô giáo . +Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh -HS nhận xét HS:Trật tự trong trường học HS:Trật tự đi theo hàng ,không chen lấn, xô đẩy , đùa nghịch. **************************************** MÔN : HỌC VẦN (Tiết 76 ) BÀI : oc - ac A.MỤC TIÊU : -Đọc được : oc , ac , con sóc , bác sĩ ; từ và câu ứng dụng. -Viết được : oc , ac , con sóc , bác sĩ . -Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Vừa vui vừa học . B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh + bộ chữ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : - Tiết trước học bài gì ? -BC: Chót vót, bát ngát, Việt Nam - Đọc lại các từ vừa viết -Đọc câu ứng dụng. -GV nhận xét. III.Bài mới : 1.Giới thiệu : -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : oc, ac. -GV ghi tựa bài. 2.Dạy vần : a.Vần oc: -GV đọc : oc GV:Vần oc được tạo nên từ những âm nào? -GV gắn bảng cài : oc GV: Có vần oc, thêm âm gì , dấu gì để có tiếng : sóc . -GV gắn bảng cài và viết bảng : sóc +Bảng cài. -GV gắn tranh, hỏi : GV:Tranh vẽ gì ? -GV viết bảng : Con sóc +Bảng con. -GV viết mẫu :oc , con sóc nói cách nối nét -GV nhận xét. b.Vần ac : -GV đọc : ac GV:Vần ac được tạo nên từ những âm nào? -GV gắn bảng cài: ac +So sánh oc và ac : GV:Có vần ac , thêm âm gì , dấu gì để có tiếng bác -GV viết bảng : bác +Bảng cài. -GV treo tranh, hỏi: GV:Tranh vẽ gì ? +Bác sĩ : Người thấy thuốc , khám bệnh cho người bệnh -GV viết bảng : bác sĩ +Bảng con. -GV hướng dẫn HS viết : ac , bác sĩ nói cách nối nét. -GV nhận xét. - ôn tập - HS viết BC - HS đọc ( có phân tích ). -HS đọc ( có phân tích ) -HS đọc. -HS đọc. HS:.tạo nên từ o và c ( HS yếu ) - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT HS: thêm âm s và dấu sắc -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : sóc -HS cài tiếng : sóc HS:Con sóc. -HS đọc trơn từ. -HS đọc cảø cột (không thứ tự). -Cảø lớp đồng thanh. -HS viết bảng con . -HS đọc HS:..Tạo nên từ a và c +Giống nhau : Cùng kết thúc bằng c +Khác nhau : oc bắt đầu bằng o , ac bắt đầu bằng a. -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu) HS: thêm âm b , dấu sắc -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu -HS cài tiếng : bác HS: Bác sĩ -HS đọc trơn từ. -HS đọc cảø cột (không thứ tự). -Cảø lớp đồng thanh. -HS viết BC THƯ GIÃN Đọc từ ứng dụng. -GV viết bảng : hạt thóc, con cóc , bản nhạc , con vạc -Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới. -Cho HS đọc tiếng vừa tìm. -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó. +Hạt thóc : (hạt lúa) để để xát thành gạo cho chúng ta ăn cơm hằng ngày + Con cóc: Cóc là loài vật nhỏ bé, xú xì ,khi trời mưa nó nghiếng răng + Bản nhạc: GV giải thích. + Con vạc: Con vật gần giống con cò, thường đi ăn đêm, tiếng kêu rất to . -HS tìm: thóc, cóc, nhạc, vạc .( phân tích) -HS đọc (không thứ tự). -HS đọc. ( mỗi em 1 từ ) - HS đọc từ ứng dụng (khôngtt, tt) có phân tích - HS đọc cả 2 cột vần - HS đọc từ ứng dụng - 1 HS đọc hết bài - Cả lớp đồng thanh. TIẾT 2 Luyện tập : a.Luyện đọc: -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1. -GV nhận xét. + Đọc câu ứng dụng : -Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận. -GV gắn tranh, hỏi : GV: Tranh vẽ gì ? -Đọc câu ứng dụng dưới tranh GV: Tìm tiếng có vần ac trong đoạn thơ này -GV đọc mẫu b.Luyện viết vở : -Đọc nội dung viết. -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, -Nhắc lại cách ngồi viết. -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ. -GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét. -1 HS đọc cột vần 1. -2 HS đọc cột vần 2. -1 HS đọc cả 2 cột vần . -2 HS đọc từ ứng dụng. -1 HS đọc hết bảng. -HS quan sát tranh SGK thảo luận HS:Chùm quả - 2 em đọc HS: tìm -Vài em đọc (có phân tích) -Cả lớp đọc + Đọc SGK. -1 HS đọc 2 cột vần. -1 HS đọc từ ứng dụng. -1 HS đọc câu ứng dụng. -1 HS đọc cả 2 trang. -HS đọc -Giống nhau ( HS yếu ) -HS nhắc. -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV. THƯ GIÃN C . Luyện nói: -Cho HS quan sát tranh ở SGK GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?. -GV gắn tranh , hỏi : GV: Tranh vẽ gì ? GV: Bạn nữ áo đỏ đang làm gì ? GV: Ba bạn còn lại làm gì ? GV: Còn con Miu thì sao ? GV:Các con hãy kể những trò chơi được chơi ở lớp ? IV.Củng cố dặn dò : -Các con vừa học vần gì ?. -Tiếng gì cóvần oc, ac ? +Trò chơi : 3 tổ cử 3 bạn lên bảng cài tiếng :nóc +Dặn dò : - Về nhà học lại bài oc, ac trôi chảy. - Nhận xét tiết học. -HS lấy SGK. -HS quan sát tranh ở SGK thảo luận. HS :Vừa vui vừa học. HS:Vẽ 4 bạn. HS: đang làm cô giáo dạy học HS: ..làm học trò HS: Con Miu cũng muốn tham gia trò chơi HS: Trò chơi : -Sút bóng -Chú thỏ -Trời mưa -Kết bạn.. - oc, ac - sóc, bác -3 HS lên th ... ững âm nào? -GV gắn bảng cài: ươc +So sánh iêc và ươc : GV:Có vần ươc , thêm âm gì , dấu gì để có tiếng rước -GV viết bảng : rước +Bảng cài. -GV treo tranh, hỏi: GV:Tranh vẽ gì ? -GV viết bảng : Rước đèn +Bảng con. -GV hướng dẫn HS viết : ươc , rước đèn nói cách nối nét. -GV nhận xét. - iêc , ươc - HS viết BC - HS đọc ( có phân tích ). -HS đọc ( có phân tích ) -HS đọc. -HS đọc. HS:.tạo nên từ iê và c ( HS yếu ) - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT HS: thêm âm x và dấu sắc -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : xiếc -HS cài tiếng : xiếc HS: Các bạn nhỏ đang xem voi diễn xiếc . -HS đọc trơn từ. -HS đọc cảø cột (không thứ tự). -Cảø lớp đồng thanh. -HS viết bảng con . -HS đọc HS:..Tạo nên từ ươ và c +Giống nhau : Cùng kết thúc bằng c +Khác nhau : iêc bắt đầu bằng iê , ươc bắt đầu bằng ươ . -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu) HS: thêm âm r , dấu sắc -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu -HS cài tiếng : rước HS: Các bạn nhỏ đang rước đèn . -HS đọc trơn từ. -HS đọc cảø cột (không thứ tự). -Cảø lớp đồng thanh. -HS viết BC THƯ GIÃN Đọc từ ứng dụng. -GV viết bảng : cá diếc, công việc , cái lược , thước kẻ -Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới. -Cho HS đọc tiếng vừa tìm. -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó. + Cá diếc : Cá gần giống cá chép nhưng nhỏ. + Công việc : Việc cụ thể phải bỏ công sức làm ra .Ví dụ công việc học tập . + Cái lược : (đưa chiếc lược) + Thước kẻ : (Đưa cái thước kẻ) -HS tìm: diếc , việc, lược , thước .( phân tích) -HS đọc (không thứ tự). -HS đọc. ( mỗi em 1 từ ) - HS đọc từ ứng dụng (khôngtt, tt) có phân tích - HS đọc cả 2 cột vần - HS đọc từ ứng dụng - 1 HS đọc hết bài - Cả lớp đồng thanh. TIẾT 2 Luyện tập : a.Luyện đọc: -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1. -GV nhận xét. + Đọc câu ứng dụng : -Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận. -GV gắn tranh, hỏi : GV: Tranh vẽ gì ? Lồng ghép BVMT: Bức tranh vẽ cảnh dòng sông bên cạnh lá cánh đồng , rặng dừa và các bạn đang thả diều.Không khí rất trong lành mát mẻ.Vậy chúng ta phải cùng nhau giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp của quê hương. -Đọc câu ứng dụng dưới tranh GV: Tìm tiếng có vần iêc , ươc trong đoạn thơ này -GV đọc mẫu b.Luyện viết vở : -Đọc nội dung viết. -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, -Nhắc lại cách ngồi viết. -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ. -GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét. -1 HS đọc cột vần 1. -2 HS đọc cột vần 2. -1 HS đọc cả 2 cột vần . -2 HS đọc từ ứng dụng. -1 HS đọc hết bảng. -HS quan sát tranh SGK thảo luận HS: Đò trên sông , em bé thả diều - 2 em đọc HS: tìm -Vài em đọc (có phân tích) -Cả lớp đọc + Đọc SGK. -1 HS đọc 2 cột vần. -1 HS đọc từ ứng dụng. -1 HS đọc câu ứng dụng. -1 HS đọc cả 2 trang. -HS đọc -Giống nhau ( HS yếu ) -HS nhắc. -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV. THƯ GIÃN C . Luyện nói: -Cho HS quan sát tranh ở SGK GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?. -GV gắn tranh , hỏi : GV: Tranh vẽ gì ? GV: Quan sát tranh ca nhạc: Người ta đang biểu diễn gì ? GV: Đây là sân khấu, đang trình diễn buổi ca nhạc GV: Quan sát tranh xiếc: Chú khỉ đang làm gì? GV: Trên sân khấu chú khỉ đang xiếc, đây còn gọi là xiếc thú . GV: Quan sát tranh múa rối: Tranh vẽ cảnh gì GV: Đây là nghệ thuật múa rối trên nước GV: Con thích nhất loại hình nào trong các loại hình trên? Tại sao ? IV.Củng cố dặn dò : -Các con vừa học vần gì ?. -Tiếng gì cóvần iêc, ươc ? +Trò chơi : 3 tổ cử 3 bạn lên bảng cài tiếng : lược +Dặn dò : - Về nhà học lại bài iêc, ươc trôi chảy. Nhận xét tiết học. -HS lấy SGK. -HS quan sát tranh ở SGK thảo luận. HS :Xiếc, múa rối , ca nhạc . HS: Xiếc, múa rối , ca nhạc . HS: Người ta đang biểu diễn ca nhạc . HS: Chú khỉ đang xiếc . HS: Vẽ cảnh múa rối . HS: Trả lời theo ý thích mình - iêc, ươc - mộc , đuốc -3 HS lên thi đua ************************************* MÔN : TOÁN BÀI : MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 17 ) BÀI : xay bột , nét chữ , kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết A. MỤC TIÊU: Viết đúng các chữ : xay bột , nét chữ , kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết ,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. B. CHUẨN BỊ: Tập viết , BC C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: -GV nhận xét 1 số bài tập viết - BC: thanh kiếm , âu yếm -GV nhận xét. III. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: xay bột , nét chữ , kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết - GV ghi bảng 2. Luyện viết BC: + Xay bột : dùng cối xây gạo cho nát ra thành gạo . -GV gạch dưới chữ : xay, hỏi : GV: Tiếng xay có mấy chữ, gồm các con chữ nào? - GV viết mẫu nói: xay cóchữ x cao 2 ô li, nối chữ a cao 2 ô li nối chữ y kéo dài 5 ô li -GV nhận xét. + Nét chữ : Khi viết tập viết cô hướng dẫn các con viết từng nét để tạo chữ, đó là nét chữ . -GV gạch dưới chữ: nét . GV: Tiếng nét có mấy chữ, gồm những chữ nào? -GV viết mẫu, nói: nét gồm chữ n cao 2 ô li, nối chữ e cao 2 ô li, nối chữ t cao 3 ô li , dấu sắc trên e , viết liền nét -GV nhận xét. Hướng dẫn như trên với tiếng : kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết -Hát -HS viết BC. -HS đọc -HS:Có 3 con chữ: chữ x, a, y( HS yếu ) -HS viết BC. -HS: Có 3 chữ: chữ n , e, t , dấu sắc -HS viết BC . THƯ GIÃN 3. Viết vở: GV nhận xét bài ở bảng , ở vở GV: Nhắc lại cách ngồi viết -GV đi kiểm tra . GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ + xay bột: -Cách 2 con chữ viết tiếng xay , cách 1 con chữ viết tiếng bột (GV nói độ cao con chữ ) -GV đọc : xay bột +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : nét chữ, kết bạn, chim cút, con vịt , thời tiết -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Cô vừa hướng dẫn viết chữ gì? -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét . Nhận xét tiết học. -HS lấy vở tập viết. -Giống nhau.( HS yếu ) - Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất. ( HS khá, giỏi ) -HS viết vào vở. - xay bột , nét chữ , kết bạn , chim cút , con vịt , thời tiết *************************************** MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 17 ) BÀI : TÔN TRỌNG, YÊU QUÝ ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM A. MỤC TIÊU: - HS biết tôn trọng và yêu quý nước Việt Nam - Có tinh thần , thái độ học tập tốt để bảo vệ và giữ gìn đất nước Việt Nam chúng ta . Lồng ghép an toàn giao thông: Đi bộ an toàn trên đường . B. CHUẨN BỊ: -Một số yêu cầu giao việc C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I . Đi bộ an toàn trên đường: 1 .Hoạt động 1 : Cho HS quan sát tranh 1 -Đi bộ phải đi ở đâu ? -Trẻ em khi đi bộ cần làm gì ? * GV chốt ý :.. -Quan sát tranh 2 -Tranh này có vỉa hè không ? -Vậy đi bộ ở đâu ? * Chốt ý : 2 . Hoạt động: Trò chơi “ Đi bộ đúng luật” -Phổ biến cách chơi -Cho HS chơi -Cho HS thực hành chơi đi bộ trên vỉa hè và nơi không có vỉa hè . -Nhận xét tuyên dương II .Sinh hoạt lớp : 1. Kiểm điểm công việc tuần qua. - Từng tổ báo cáo kết quả theo dõi thành viên tổ mình . - Tổ nào có các bạn đã thực hiện đúng lời dặn : - Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang để tỏ lòng kính trọng các anh hùng đã hy sinh bảo vệ đất nước . -Còn bạn nào chưa thực hiện tốt -GV nhận xét : Cô thấy các con điều có ý thức và nghiêm túc khi chào cờ.Tuy nhiên vẫn còn một vài bạn còn xoay qua xoay lại trong lúc chào cờ như bạn: Phúc Khang , Hải , Trường Linh , Trọng Tín -Cô mong rằng trong những giờ chào cờ sau, cả lớp phải nghiêm túc , không nói chuyện riêng. 2.Công việc thực hiện : -Yêu đất nước Việt Nam - Cô cho từng tổ hát bài : Yêu đất nước Việt Nam GV: Các con biết rồi đó: Đất nước mình rất đẹp , quanh năm đủ bốn mùa hoa trái. GV: Vậy muốn cho quê hương mình giàu đẹp các con phải làm gì ? GV: Vậy em nào đã thực hiện các điều vừa học 3.Công việc tuần tới : -Từng tổ theo dõi xem bạn mình xem bạn nào thực hiện tốt những điều vừa học. -Tuần sau báo cáo kết quả 4. Công việc sinh hoạt tuần sau : - Ôn tập về nếp sinh hoạt ở HKI . Nhận xét tiết sinh hoạt lớp -Vỉa hè -Nắm tay người lớn -Không có vìa hè -đi sát vào lề đường phía tay phải của mình . -2 em lên thực hiện đi bộ đúng luật an toàn giao thông . -Đi ở phía tay phải và nắm tay người lớn. -Thực hiện -Nhận xét -Từng tổ báo cáo Từng tổ hát HS: Chăm học, chăm làm để lớn lên bảo vệ đất nước . HS: Không phá cành , bẻ cây để cây cối xanh tốt và luôn cho trái chín . HS: Đứng lên nói cho cô và các bạn nghe việc làm của mình ***********************************
Tài liệu đính kèm: