A.MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè .
-Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi .
+HS khá,giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi .
Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trong trong quan hệ với bạn bè. Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè
Lồng ghép TGĐĐHCM: Đoàn kết thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ.
B.CHUẨN BỊ :
-Mỗi HS chuẩn bị cắt ba bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi:Tặng hoa cho bạn
-Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi.
- Phần thưởng cho 3 em HS biết cư xử tốt với bạn nhất .
C. Hoạt động dạy , học :
& THỨ,NGÀY TIẾT MÔN DẠY BÀI DẠY THỨ HAI 10/1/2011 1 21 ĐẠO ĐỨC BÀI: EM VÀ CÁC BẠN ( T1) 2 221 222 HỌC VẦN BÀI 89 : oang - oăng THỨ BA 11/1/2011 1 223 224 HỌC VẦN BÀI 90 : oanh - oach 2 21 TNXH ÔN TẬP : XÃ HỘI 3 81 TOÁN PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 THỨ TƯ 12/1/2011 1 225 226 HỌC VẦN BÀI 91 : oat - oăt 2 21 MĨ THUẬT VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH 3 82 TOÁN LUYỆN TẬP THỨ NĂM 13/1/2011 1 21 THỦ CÔNG ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: “ GẤP HÌNH” 2 227 228 HỌC VẦN BÀI 92 : ÔN TẬP 3 83 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG THỨ SÁU 14/1//2011 1 229 230 HỌC VẦN BÀI 93 : uê - uy 2 84 TOÁN BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN 3 231 TẬP VIẾT Sách giáo khoa –hí hoáy –khỏe khoắn –áo choàng –kế hoạch – khoanh tay MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 21 ) BÀI : EM VÀ CÁC BẠN ( Tiết 1) A.MỤC TIÊU : - Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè . -Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi . +HS khá,giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi . Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trong trong quan hệ với bạn bè. Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè Lồng ghép TGĐĐHCM: Đoàn kết thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ. B.CHUẨN BỊ : -Mỗi HS chuẩn bị cắt ba bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi:Tặng hoa cho bạn -Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi. - Phần thưởng cho 3 em HS biết cư xử tốt với bạn nhất . C. Hoạt động dạy , học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ Bài cũ: -Vừa qua đạo đức học bài gì ? GV:Khi bạn em chưa vâng lời , chưa lễ phép với thầy, cô giáo em phải làm gì ? -GV nhận xét III/ Bài mới: 1.Giới thiệu : - Hôm nay chúng ta học bài : Em và các bạn -GV ghi tựa bài 2. Những hoạt động : +Hoạt động 1 : HS chơi trò chơi tặng hoa Cách chơi : -Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn . - HS lần lượt bỏ hoa vào lẵng - GV (căn cứ vào tên đã ghi trên hoa) chuyển đến những em được các bạn chọn . -GV chọn ra ba HS được tặng hoa nhiều nhất, khen và tặng quà cho các em. +Hoạt động 2 : Đàm thoại GV: Em có muốn được bạn tặng nhiều hoa như 3 bạn không ? -Chúng ta hãy tìm hiểu vì sao 3 bạn lại Em có muốn được bạn tặng nhiều hoa như 3 bạn không ? -Chúng ta hãy tìm hiểu vì sao 3 bạn lại được tặng nhiều hoa nhé GV:Những ai đã tặng hoa cho 3 bạn ? GV: Vì sao em lại tặng hoa cho 3 bạn ? GV kết luận: Ba bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với cac bạn khi học , khi chơi +Hoạt động 3 : Phân tích tranh ( bài tập 2) -HS quan sát tranh của BT2, thảo luận và trả lời câu hỏi : GV: Các bạn trong tranh 1 đang làm gì? GV: Tranh 2 GV: Tranh 3 GV: Tranh 4 GV: Các bạn đó có vui không? GV:Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng chơi, cùng học vui hơn ? GV: Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào ? GV kết luận : -Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn -Có bạn cùng học , cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình . Muốn có nhiều bạn cùng học , cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi Hát -Lễ phép vâng lời thầy, cô giáo HS:..em nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy . - HS đọc -HS viết tên bạn vào bông hoa HS: Giơ tay HS: Vì bạn đối xử tốt với em -HS thảo luận theo cặp ( 2 em) HS: Các bạn cùng rủ nhau đi học HS: Các bạn cùng chơi kéo co HS: Các bạn cùng nhau học tập HS: Các bạn gái cùng chơi nhảy dây HS:Các bạn rất vui HS: Có bạn cùng chôi, cùng học sẽ vui hơn chỉ có một mình HS:Muốn có bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử tốt với bạn. THƯ GIÃN +Hoạt động 4: HS thảo luận theo nhóm BT 3 -GV chia lớp thành 6 nhóm . mỗi nhóm 1 tranh -Đại diện nhóm lên trình bày . + GV kết luận: Tranh 1,3,5,6 là những hành vi nên làm khi cùng học , cùng chơi với bạn . -Trành ,4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn . IV. Củng cố , dặn dò : GV: Các con vừa học bài gì ? GV:Chơi , học một mình có vui hơn hay có bạn cùng chơi, cùng học vui hơn ? + Dặn dò: - Qua bài này các em tập cư xử đúng với bạn, cần đoàn kết thân ái với bạn khi học khi chơi. Nhận xét tiết học -HS thảo luận . - HS nhận xét sau mỗi nhóm trình bày -Em và các bạn HS: Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình **************************************** MÔN : HỌC VẦN (Tiết 94 ) BÀI : oang - oăng A.MỤC TIÊU : -Đọc được : oang , oăng , vở hoang , con hoẵng ; từ vàđoạn thơ ứng dụng. -Viết được : oang , oăng , vở hoang , con hoẵng . -Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Áo choàng , áo len , áo sơ mi . B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh + bộ chữ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : -BC: học toán , khỏe khoắn, xoắn thừng . -Đọc câu ứng dụng . -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : oang , oăng -GV ghi tựa bài. 2.Dạy vần : a.Vần oang : -GV đọc : oang GV:Vần oang được tạo nên từ những âm nào? -GV gắn bảng cài : oang GV: Có vần oang , thêm âm gì , dấu gì để có tiếng : hoang . -GV gắn bảng cài và viết bảng : hoang +Bảng cài. -GV gắn tranh , hỏi : GV: Tranh vẽ gì ? +Vở hoang : Là làm cho đất chưa được trồng trọt bao giờ trở thành đất trồng trọt . GV viết bảng : vở hoang . +Bảng con. -GV viết mẫu : oang , hoang nói cách nối nét -GV nhận xét. b.Vần oăng : -GV đọc : oăng GV:Vần oăng được tạo nên từ những âm nào? -GV gắn bảng cài: oăng +So sánh oang và oăng : GV:Có vần oăng , dấu gì để có tiếng hoẵng -GV viết bảng : hoẵng +Bảng cài. -GV treo tranh, hỏi: GV:Tranh vẽ gì ? +Con hoẵng: Là con vật quý hiếm cũng như voi, hươu nên chúng ta phải bảo vệ nó. -GV viết bảng : con hoẵng +Bảng con. -GV hướng dẫn HS viết : oăng , con hoẵng nói cách nối nét. -GV nhận xét. -HS viết BC -HS đọc ( có phân tích) - HS đọc -HS đọc. -HS đọc. HS: Có 3 âm âm o, a, ng ( HS yếu ) - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT HS: thêm âm h -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : hoang -HS cài tiếng : hoang HS: Vở hoang . -HS đọc trơn từ. -HS đọc cảø cột (không thứ tự). -Cảø lớp đồng thanh. -HS viết bảng con . -HS đọc HS: Có 3 âm âm o, ă, ng ( HS yếu ) +Giống nhau : Âm o đầu vần và âm ng cuối vần +Khác nhau : Có âm a, âm ă giữa vần -HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu) HS: thêm h vàdấu ngã -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu -HS cài tiếng : hoẵng HS: Giàn mướp . -HS đọc trơn từ. -HS đọc cảø cột (không thứ tự). -Cảø lớp đồng thanh. -HS viết BC THƯ GIÃN c. Đọïc từ ứng dụng. -GV viết bảng : áo choàng, oang oang , liến thoắng, dài ngoẵng. -Đọc các từ vừa viết -Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới. -Cho HS đọc tiếng vừa tìm. -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó. + Áo choàng: Là loại áo mặc khoác thêm bên ngoài . + Oang oang : Nói to . + Liến thoắng: Nói năng nhanh nhẩu và không ngớt miệng +Dài ngoẵng : Dài quá, gây ấn tượng kgông cân đối . -HS tìm: choàng ,oang ,thoắng,ngoẵng .( phân tích) -HS đọc (không thứ tự). -HS đọc. ( mỗi em 1 từ ) - HS đọc từ ứng dụng (khôngtt, tt) có phân tích - HS đọc cả 2 cột vần - HS đọc từ ứng dụng - 1 HS đọc hết bài - Cả lớp đồng thanh. TIẾT 2 Luyện tập : a.Luyện đọc: -GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1. -GV nhận xét. + Đọc câu ứng dụng : -Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận. -GV gắn tranh, hỏi : GV: Tranh vẽ gì? -Đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh GV: Tìm tiếng có vần mới học trong câu ứng dụng . -GV đọc mẫu b.Luyện viết vở : -Đọc nội dung viết. -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, -Nhắc lại cách ngồi viết. -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ. -GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét. -1 HS đọc cột vần 1. -2 HS đọc cột vần 2. -1 HS đọc cả 2 cột vần . -2 HS đọc từ ứng dụng. -1 HS đọc hết bảng. -HS quan sát tranh SGK thảo luận HS: Vẽ cô giáo đang dạy HS học - 2 em đọc HS: tìm -Vài em đọc (có phân tích) -Cả lớp đọc + Đọc SGK. -1 HS đọc 2 cột vần. -1 HS đọc từ ứng dụng. -1 HS đoạn thơ ứng dụng. -1 HS đọc cả 2 trang. -HS đọc -Giống nhau ( HS yếu ) -HS nhắc. -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV. THƯ GIÃN C . Luyện nói: -Cho HS quan sát tranh ở SGK GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?. -GV gắn tranh , hỏi : GV: Tranh vẽ gì ? GV: Cô mời 1 bạn lên chỉ từng loại trang phục GV: Cho HS xem vật thật hỏi : +Áo sơ mi dày hay mỏng mặc vào mùa nào? +Áo len được dệt như thế nào và mặc vào mùa nào ? +Áo choàng là áo như thế nào, mặc vào lúc nào ? GV kết luận : ( GV cầm áo nói ) - Áo sơ mi là áo mo ... iệu: Hôm nay cô dạy dạng toán mới là :Bài toán có lời văn -GV ghi tựa bài. 2. Giới thiệu bài toán có lời văn :SGK Bài 1 : -Nêu yêu cầu bài 1 -GV đọc đề toán -Các con quan sát tranh nghe cô hỏi GV: Có mấy bạn đang đứng? GV: Vậy chỗ chấm điền số mấy ? GV:Có mấy bạn đang đi tới? GV:Vậy chỗ chấm tiếp điền số mấy ? GV: Đọc lại đề toán GV:Bài toán cho biết gì? GV: Bài toán hỏi gì? GV: Vậy bài toán này làm sao? GV:Điền số vào chỗ chấm để có đề toán? -Làm xong đổi tập sửa -GV nhận xét Bài 2: -Nêu yêu cầu bài 2 GV: Bài tập thứ 2 giống như bài tập 1.Chú ý nghe cô đọc đề toán –GV đọc : “ Có ..con thỏ , có thêm con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ? GV: Quan sát tranh vẽ gì? GV: Có mấy con thỏ đang đứng ? GV:Điền số mấy vào chỗ chấm ? GV: Có mấy con thỏ đang chạy tới ? GV: Vậy chỗ chấm tiếp theo điền số mấy -GV nhận xét Hát -Luyện tập chung -Số 6 -Số 10 -Số 16 -Số 20 -HS đọc - Điền số thích hợp - 2 HS lập lại đề toán HS: 1 bạn ( 4 HS) HS: Số 1 HS: 3 bạn ( 4 HS) HS: Số 3 HS: Có 1 bạn , có thêm 3 bạn đang đi tới.Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? (HS khá, giỏi ) HS: 1 bạn đứng , 3 bạn đi tới HS: Có tất cả bao nhiêu bạn? HS: Tìm có tất cả bao nhiên bạn HS: Làm vào SGK -HS sửa bài -HS nhận xét -Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán HS: 3 HS đọc lại đề toán HS: Con thỏ HS: 5 con thỏ ( có HS yếu ) HS: Số 5 HS: 4 con thỏ HS: Số 4 -HS làm bài -HS sửa bài THƯ GIÃN Bài 3 : -Nêu yêu cầu bài 3 -Bài toán này khác bài toán trước GV Tranh vẽ gì? GV: Đọc đề toán GV:Bài toán cho biết gì? GV: Bài toán còn thiếu gì? GV:Ai đặt câu hỏi cho bài toán này ? GV:Bạn nào có thể đặt câu hỏi khác bạn? GV: Ai đọc đề toán có kèm theo câu hỏi GV: Ai đọc đề toán khác hơn nữa ? GV:Khi đặt câu hỏi cần có tiếng gì đầu câu ? Cho HS viết câu hỏi vào SGK/ 116 GV: Bài toán cho biết gì? GV: Bài toán hỏi gì? GV: Với câu hỏi này con phải làm sao? Bài 4 : -Nêu yêu cầu bài 4 GV:Có mấy con chim đậu trên cành ? GV:Có thêm mấy con chim bay đến ? -GV đọc lại đề toán GV: Bài toán còn thiếu gì? GV:Ai có thể đặt được câu hỏi của bài toán này ? GV: Ai đọc lại đề toán của mình tự đặt ? GV:Bài toán cho biết gì ? GV:Bài toán hỏi gì? GV:Với câu hỏi này phải làm sao ? GV:Trong bài toán thường có gì ? Trò chơi : Lập bài toán -GV gắn lên bảng những bông hoa nói: Có 3 bông hoa đỏ, 2 hoa vàng.Các con thảo luận nhóm, đặt đề toán có đủ số và câu hỏi . GV: Nhóm 1 đặt đề toán GV: Nhóm 2 đọc đề toán GV: Ai có thể đặt đề toán khác bạn? IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : - Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn. + Nhận xét tiết học. - Viết tiếp theo câu hỏi để có bài toán HS: Gà mẹ và đàn gà con HS: Có 1 gà mẹ và có 7 gà con .Hỏi . HS: 1 gà mẹ và 7 gà con HS:Thiếu câu hỏi HS:Hỏi có tất cả mấy con gà ? HS: Hỏi gà mẹ và gà con có tất cả bao nhiêu con ? HS: Có 1 gà mẹ và có 7 gà con.Hỏi có tất cả mấy con gà ? HS: Có 1 gà mẹ và có 7 gà con.Hỏi gà mẹ và gà con có tất cả bao nhiêu con gà ? HS: Có tiếng “Hỏi” đầu câu -4 HS đọc lại bài làm của mình HS: 1 gà mẹ và 7 gà con HS: Hỏi có tất cả mấy con gà? HS: Tìm ra số con gà -Nhìn tranh vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán . HS:Có 4 con chim đậu trên cành ( 4 HS) HS: Có 2 con chim bay đến -4 HS đọc lại HS: Câu hỏi HS1:Hỏi có tất cả mấy con chim HS2:Hỏi số con chim đậu trên cành , số con chim bay đến có tất cả mấy con chim HS3: Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ? -3 HS đọc lại đề toán của mình HS: Có 4 con chim đậu , có thêm 2 con chim bay đến . HS: Hỏi có tất cả mấy con chim ? HS: Tìm xem được bao nhiêu con chim HS: Các số và câu hỏi ( 6 HS) -2 nhóm thảo luận HS: Hàng trên có 3 bông hoa , hàng dưới có 2 bông hoa.Hỏi 2 hàng có mấy bông hoa? HS:Có 3 bông hoa hàng trên ,có 2 bông hoa ở hàng dưới .Hỏi 2 hàng có mấy bông hoa? HS: Hàng trên có 3 bông hoamàu đỏ , hàng dưới có 2 bông hoa màu vàng .Hỏi 2 hàng có bao nhiêu bông hoa? ****************************************** MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 21 ) BÀI : sách giáo khoa, hí hoáy , khỏe khoắn , áùo choàng , kế hoạch , khoanh tay A. MỤC TIÊU: Viết đúng các chữ : sách giáo khoa, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng , kế hoạch , khoanh tay ,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. B. CHUẨN BỊ: Tập viết , BC C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: -GV nhận xét 1 số bài tập viết - BC: bếp lửa , giúp đỡ -GV nhận xét. III. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: sách giáo khoa, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng , kế hoạch , khoanh tay. - GV ghi bảng 2. Luyện viết BC: + sách giáo khoa: -GV gạch dưới chữ : sách , hỏi : GV: Tiếng sách có mấy chữ, gồm các con chữ nào? - GV viết mẫu nói: sách có chữ s cao hơn 2 ô li, nối chữ a cao 2 ô li nối chữ c cao 2 ô li , nối chữ h cao h ô li dấu sắc trên a -GV nhận xét. + hí hoáy: -GV gạch dưới chữ: hoáy . GV: Tiếng hoáy có mấy chữ, gồm những chữ nào? -GV viết mẫu, nói: hoáy gồm chữ h cao 5 ô li, nối chữ o, a cao 2 ô li, nối chữ y kéo dài 5 ô li dấu sắc , viết liền nét -GV nhận xét. Hướng dẫn như trên với tiếng : khỏe khoắn, kế hoạch, khoanh tay, áo choàng -Hát -HS viết BC. -HS đọc -HS:Có 4 con chữ: chữ s, a, c, h ( HS yếu ) -HS viết BC. -HS: Có 4 chữ: chữ h, o, a, y dấu sắc -HS viết BC . THƯ GIÃN 3. Viết vở: GV nhận xét bài ở bảng , ở vở GV: Nhắc lại cách ngồi viết -GV đi kiểm tra . GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ + sách giáo khoa : -Cách 2 con chữ viết tiếng sách, cách 1 con chữ viết tiếng giáo, cách 1 con chữ viết tiếng khoa (GV nói độ cao con chữ ) -GV đọc : sách giáo khoa +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng , kế hoạch , khoanh tay. -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Cô vừa hướng dẫn viết chữ gì? -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét . Nhận xét tiết học. -HS lấy vở tập viết. -Giống nhau.( HS yếu ) - Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất. ( HS khá, giỏi ) -HS viết vào vở. - sách giáo khoa, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng , kế hoạch , khoanh tay. *************************************** MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 21 ) BÀI : BAO BÌA VÀ GIỮ GÌN SÁCH VỞ A. MỤC TIÊU: - HS có ý thức bao bìa và giữ gìn sách vở dán nhãn sách vở sạch đẹp . Lồng ghép ATGT: Bài 5 : Đi bộ sang đường an toàn . B. CHUẨN BỊ: -Một số yêu cầu giao việc C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I .Đi bộ sang đường an toàn : 1- Hoạt động 1 : Quan sát tranh -Tranh vẽ gì? * GV chốt lại : 2-Hoạt động 2: Quan sát đường phố -Cho HS tập trung ra cổng trường quan sát và trả lời câu hỏi +Đường phố Rộng hay hẹp ? +Đường phố có vỉa hè không ? -Đường phố trước cổng trường mình là đường 1 chiều hay 2 chiều ? -Em thấy người đi bộ đi ở đâu? -Các loại xe đi ở đâu? - vạch trắng dành cho ai đi ? * GV chốt ý : II .Sinh hoạt lớp : 1. Kiểm điểm công việc tuần qua. - yêu cầu các tổ báo cáo kết quả theo dõi nếp đã sinh hoạt :”Nếp mang dép đội nón” -Mấy bạn vi phạm ? -Bạn nào không vi phạm ? -Yêu cầu các tổ còn lại bào cáo kết quả -GV nhận xét -Tuyên dương -Nhắc nhở 2.Công việc thực hiện : -Hôm nay chúng ta sẽ sinh hoạt nếp “Bao bìa và giữ gìn sách vở ” -GV ghi tựa bài -Yêu cầu HS thảo luận: GV:Tại sao phải bao bìa sách vở? GV:Tại sao phải giữ gìn sách vở luôn sạch đẹp ? GV:Sách vở sạch đẹp là thể hiện điều gì? GV:Em nào có thề nêu cách bao bìa , dán nhãn cho các bạn nghe ? GV:Trao đổi từng cặp sách vở để kiểm tra lẫn nhau -Vậy lớp mình đã có những bạn nào thực hiện tốt ? -Còn những bạn nào chưa thực hiện tốt? GV kết luận : -Tuyên dương những HS tốt -Nhắc nhở HS chưa tốt *GV nhận xét: Những em nào có sách vở chưa bao bìa dán nhãn thì về nhà nhờ ba , mẹ làm dùm . 3.Công việc tuần tới : + Giao việc : -Tổ trưởng theo dõi các bạn tổ mình xem đã thực hiện tốt nếp vừa sinh hoạt chưa ? -Tiết sau báo cào kết quả cho cô Nhận xét tiết sinh hoạt lớp -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi -Báo cho gia đình biết để đưa đến bệnh viện khám và chữa bệnh Rộng Có Đường 1 chiều Trên vỉa hè - Dưới lòng đường -.người đi bộ - Tổ trưởng từng tổ báo cáo. -..đứng dậy - ..đứng dậy -Các tổ khác bổ sung , góp ý -Vỗ tay HS: .Để sách vở luôn sạch đẹp HS: để sách lâu hư hỏng, tiết kiệm được tiền của mẹ HS:đức tính tốt của người HS -Các tổ khác nhận xét, bổ sung -Đứng lên -Đứng lên -Nghe -Tổ trưởng nhận nhiệm vụ và làm tốt công việc của mình. ***********************************
Tài liệu đính kèm: