Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 21

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 21

A.MỤC TIÊU :

 - Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè .

 -Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi .

 +HS khá,giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi .

 Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trong trong quan hệ với bạn bè. Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè

 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè

 Lồng ghép TGĐĐHCM: Đoàn kết thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ.

B.CHUẨN BỊ :

 -Mỗi HS chuẩn bị cắt ba bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi:Tặng hoa cho bạn

 -Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi.

 - Phần thưởng cho 3 em HS biết cư xử tốt với bạn nhất .

C. Hoạt động dạy , học :

 

doc 41 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 10/1/2011
1
21
ĐẠO ĐỨC
BÀI: EM VÀ CÁC BẠN ( T1)
2
221
222
HỌC VẦN
BÀI 89 : oang - oăng
THỨ BA
 11/1/2011
1
223
224
HỌC VẦN
BÀI 90 : oanh - oach
2
21
TNXH
ÔN TẬP : XÃ HỘI 
3
81
TOÁN
PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7
THỨ TƯ 12/1/2011
1
225
226
HỌC VẦN
BÀI 91 : oat - oăt
2
21
MĨ THUẬT
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ PHONG CẢNH
3
82
TOÁN
LUYỆN TẬP
THỨ NĂM
13/1/2011
1
21
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: “ GẤP HÌNH”
2
227
228
HỌC VẦN
BÀI 92 : ÔN TẬP
3
83
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
THỨ SÁU
14/1//2011
1
229
230
HỌC VẦN
BÀI 93 : uê - uy
2
84
TOÁN
BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
3
231
TẬP VIẾT
Sách giáo khoa –hí hoáy –khỏe khoắn –áo choàng –kế hoạch – khoanh tay
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 21 )
 BÀI : EM VÀ CÁC BẠN ( Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
 - Bước đầu biết được : Trẻ em cần được học tập , được vui chơi và được kết giao bạn bè .
 -Biết cần phải đoàn kết thân ái , giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui chơi .
 +HS khá,giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập và trong vui chơi .
Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trong trong quan hệ với bạn bè. Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với bạn bè
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè
Lồng ghép TGĐĐHCM: Đoàn kết thân ái với các bạn là thực hiện tốt lời dạy của Bác Hồ. 
B.CHUẨN BỊ :
 -Mỗi HS chuẩn bị cắt ba bông hoa bằng giấy màu để chơi trò chơi:Tặng hoa cho bạn 
 -Một lẵng hoa nhỏ để đựng hoa khi chơi.
 - Phần thưởng cho 3 em HS biết cư xử tốt với bạn nhất .
C. Hoạt động dạy , học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 I/ Ổn định: 
 II/ Bài cũ: 
 -Vừa qua đạo đức học bài gì ?
GV:Khi bạn em chưa vâng lời , chưa lễ phép với thầy, cô giáo em phải làm gì ?
 -GV nhận xét 
 III/ Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay chúng ta học bài : Em và các bạn 
 -GV ghi tựa bài
 2. Những hoạt động :
 +Hoạt động 1 : HS chơi trò chơi tặng hoa
 Cách chơi :
-Mỗi HS chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích được cùng học, cùng chơi nhất và viết tên bạn lên bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn .
 - HS lần lượt bỏ hoa vào lẵng
 - GV (căn cứ vào tên đã ghi trên hoa) chuyển đến những em được các bạn chọn .
 -GV chọn ra ba HS được tặng hoa nhiều nhất, khen và tặng quà cho các em.
 +Hoạt động 2 : Đàm thoại
GV: Em có muốn được bạn tặng nhiều hoa như 3 bạn không ?
 -Chúng ta hãy tìm hiểu vì sao 3 bạn lại Em có muốn được bạn tặng nhiều hoa như 3 bạn không ?
 -Chúng ta hãy tìm hiểu vì sao 3 bạn lại được tặng nhiều hoa nhé 
GV:Những ai đã tặng hoa cho 3 bạn ?
GV: Vì sao em lại tặng hoa cho 3 bạn ?
 GV kết luận: Ba bạn được tặng nhiều hoa vì đã biết cư xử đúng với cac bạn khi học , khi chơi
 +Hoạt động 3 : Phân tích tranh ( bài tập 2)
 -HS quan sát tranh của BT2, thảo luận và trả lời câu hỏi :
GV: Các bạn trong tranh 1 đang làm gì?
GV: Tranh 2
GV: Tranh 3
GV: Tranh 4
GV: Các bạn đó có vui không?
GV:Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng chơi, cùng học vui hơn ?
GV: Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào ?
 GV kết luận : 
 -Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn
 -Có bạn cùng học , cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình . Muốn có nhiều bạn cùng học , cùng chơi phải biết cư xử tốt với bạn khi học khi chơi
Hát
 -Lễ phép vâng lời thầy, cô giáo
HS:..em nhắc nhở và khuyên bạn không nên như vậy .
- HS đọc
 -HS viết tên bạn vào bông hoa
HS: Giơ tay
HS: Vì bạn đối xử tốt với em
 -HS thảo luận theo cặp ( 2 em)
HS: Các bạn cùng rủ nhau đi học
HS: Các bạn cùng chơi kéo co
HS: Các bạn cùng nhau học tập
HS: Các bạn gái cùng chơi nhảy dây
HS:Các bạn rất vui
HS: Có bạn cùng chôi, cùng học sẽ vui hơn chỉ có một mình
HS:Muốn có bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử tốt với bạn.
THƯ GIÃN
 +Hoạt động 4: HS thảo luận theo nhóm BT 3
 -GV chia lớp thành 6 nhóm . mỗi nhóm 1 tranh
 -Đại diện nhóm lên trình bày .
 + GV kết luận: Tranh 1,3,5,6 là những hành vi nên làm khi cùng học , cùng chơi với bạn .
 -Trành ,4 là những hành vi không nên làm khi cùng học, cùng chơi với bạn .
 IV. Củng cố , dặn dò :
GV: Các con vừa học bài gì ?
GV:Chơi , học một mình có vui hơn hay có bạn cùng chơi, cùng học vui hơn ?
 + Dặn dò:
 - Qua bài này các em tập cư xử đúng với bạn, cần đoàn kết thân ái với bạn khi học khi chơi.
Nhận xét tiết học
-HS thảo luận .
 - HS nhận xét sau mỗi nhóm trình bày
 -Em và các bạn
HS: Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình
****************************************
 MÔN : HỌC VẦN (Tiết 94 ) 
 BÀI : oang - oăng
A.MỤC TIÊU :
 -Đọc được : oang , oăng , vở hoang , con hoẵng ; từ vàđoạn thơ ứng dụng.
 -Viết được : oang , oăng , vở hoang , con hoẵng .
 -Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo chủ đề: Áo choàng , áo len , áo sơ mi .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
 -BC: học toán , khỏe khoắn, xoắn thừng .
 -Đọc câu ứng dụng .
 -GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 -Hôm nay cô hướng dẫn các con 2 vần mới là vần : oang , oăng
 -GV ghi tựa bài.
 2.Dạy vần :
 a.Vần oang :
 -GV đọc : oang
GV:Vần oang được tạo nên từ những âm nào? 
 -GV gắn bảng cài : oang
GV: Có vần oang , thêm âm gì , dấu gì để có tiếng : hoang .
 -GV gắn bảng cài và viết bảng : hoang
+Bảng cài.
 -GV gắn tranh , hỏi :
GV: Tranh vẽ gì ?
 +Vở hoang : Là làm cho đất chưa được trồng trọt bao giờ trở thành đất trồng trọt .
 GV viết bảng : vở hoang .
+Bảng con.
 -GV viết mẫu : oang , hoang nói cách nối nét
 -GV nhận xét. 
 b.Vần oăng :
 -GV đọc : oăng
GV:Vần oăng được tạo nên từ những âm nào?
 -GV gắn bảng cài: oăng
 +So sánh oang và oăng :
GV:Có vần oăng , dấu gì để có tiếng hoẵng 
 -GV viết bảng : hoẵng
+Bảng cài.
 -GV treo tranh, hỏi:
GV:Tranh vẽ gì ?
+Con hoẵng: Là con vật quý hiếm cũng như voi, hươu nên chúng ta phải bảo vệ nó.
 -GV viết bảng : con hoẵng
+Bảng con.
 -GV hướng dẫn HS viết : oăng , con hoẵng nói cách nối nét.
 -GV nhận xét.
 -HS viết BC
 -HS đọc ( có phân tích)
 - HS đọc 
 -HS đọc.
-HS đọc.
HS: Có 3 âm âm o, a, ng ( HS yếu )
 - HS đánh vần ( có HS yếu ) , HS đọc trơn,ĐT 
HS: thêm âm h
-HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh ( có HS yếu ) : hoang
 -HS cài tiếng : hoang
HS: Vở hoang .
 -HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết bảng con .
-HS đọc
HS: Có 3 âm âm o, ă, ng ( HS yếu )
+Giống nhau : Âm o đầu vần và âm ng cuối vần
+Khác nhau : Có âm a, âm ă giữa vần
-HS đánh vần, đọc trơn ( có HS yếu)
HS: thêm h vàdấu ngã
 -HS phân tích , đánh vần, đọc trơn, ĐT( có HS yếu
 -HS cài tiếng : hoẵng
HS: Giàn mướp .
-HS đọc trơn từ.
 -HS đọc cảø cột (không thứ tự).
 -Cảø lớp đồng thanh.
 -HS viết BC
THƯ GIÃN
 c. Đọïc từ ứng dụng.
 -GV viết bảng : áo choàng, oang oang , liến thoắng, dài ngoẵng.
 -Đọc các từ vừa viết
 -Cho học sinh tìm tiếng có vần mới, gạch dưới.
 -Cho HS đọc tiếng vừa tìm.
 -HS đọc trơn từ nào, GV giải thích từ đó.
 + Áo choàng: Là loại áo mặc khoác thêm bên ngoài .
 + Oang oang : Nói to .
 + Liến thoắng: Nói năng nhanh nhẩu và không ngớt miệng 
 +Dài ngoẵng : Dài quá, gây ấn tượng kgông cân đối .
 -HS tìm: choàng ,oang ,thoắng,ngoẵng .( phân tích)
 -HS đọc (không thứ tự).
 -HS đọc. ( mỗi em 1 từ ) 
- HS đọc từ ứng dụng (khôngtt, tt) có phân tích
- HS đọc cả 2 cột vần
- HS đọc từ ứng dụng
- 1 HS đọc hết bài
- Cả lớp đồng thanh.
TIẾT 2
Luyện tập :
 a.Luyện đọc:
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài ở tiết 1.
 -GV nhận xét.
+ Đọc câu ứng dụng :
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK thảo luận.
 -GV gắn tranh, hỏi :
GV: Tranh vẽ gì?
-Đọc đoạn thơ ứng dụng dưới tranh
GV: Tìm tiếng có vần mới học trong câu ứng dụng .
 -GV đọc mẫu
b.Luyện viết vở :
 -Đọc nội dung viết.
 -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, 
 -Nhắc lại cách ngồi viết.
 -GV viết mẫu ở bảng: Vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ.
-GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét.
 -1 HS đọc cột vần 1.
 -2 HS đọc cột vần 2.
 -1 HS đọc cả 2 cột vần .
 -2 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đọc hết bảng.
 -HS quan sát tranh SGK thảo luận
HS: Vẽ cô giáo đang dạy HS học
- 2 em đọc 
HS: tìm 
-Vài em đọc (có phân tích)
 -Cả lớp đọc
+ Đọc SGK.
 -1 HS đọc 2 cột vần.
 -1 HS đọc từ ứng dụng.
 -1 HS đoạn thơ ứng dụng.
 -1 HS đọc cả 2 trang.
 -HS đọc
 -Giống nhau ( HS yếu )
 -HS nhắc.
 -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV.
THƯ GIÃN
 C . Luyện nói:
 -Cho HS quan sát tranh ở SGK
GV : Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?.
 -GV gắn tranh , hỏi :
GV: Tranh vẽ gì ?
GV: Cô mời 1 bạn lên chỉ từng loại trang phục
GV: Cho HS xem vật thật hỏi : 
 +Áo sơ mi dày hay mỏng mặc vào mùa nào?
 +Áo len được dệt như thế nào và mặc vào mùa nào ?
 +Áo choàng là áo như thế nào, mặc vào lúc nào ?
 GV kết luận : ( GV cầm áo nói )
- Áo sơ mi là áo mo ... iệu:
 Hôm nay cô dạy dạng toán mới là :Bài toán có lời văn
 -GV ghi tựa bài.
 2. Giới thiệu bài toán có lời văn :SGK
 Bài 1 :
 -Nêu yêu cầu bài 1
 -GV đọc đề toán 
 -Các con quan sát tranh nghe cô hỏi 
GV: Có mấy bạn đang đứng?
GV: Vậy chỗ chấm điền số mấy ?
GV:Có mấy bạn đang đi tới?
GV:Vậy chỗ chấm tiếp điền số mấy ?
GV: Đọc lại đề toán 
GV:Bài toán cho biết gì?
GV: Bài toán hỏi gì?
GV: Vậy bài toán này làm sao?
GV:Điền số vào chỗ chấm để có đề toán?
 -Làm xong đổi tập sửa
 -GV nhận xét
 Bài 2:
 -Nêu yêu cầu bài 2
GV: Bài tập thứ 2 giống như bài tập 1.Chú ý nghe cô đọc đề toán –GV đọc : “ Có ..con thỏ , có thêm con thỏ đang chạy tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu con thỏ ?
GV: Quan sát tranh vẽ gì?
GV: Có mấy con thỏ đang đứng ?
GV:Điền số mấy vào chỗ chấm ?
GV: Có mấy con thỏ đang chạy tới ?
GV: Vậy chỗ chấm tiếp theo điền số mấy
-GV nhận xét
Hát
 -Luyện tập chung
 -Số 6
 -Số 10
 -Số 16
-Số 20
 -HS đọc
 - Điền số thích hợp 
 - 2 HS lập lại đề toán 
HS: 1 bạn ( 4 HS)
HS: Số 1
HS: 3 bạn ( 4 HS)
HS: Số 3 
HS: Có 1 bạn , có thêm 3 bạn đang đi tới.Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? (HS khá, giỏi )
HS: 1 bạn đứng , 3 bạn đi tới
HS: Có tất cả bao nhiêu bạn?
HS: Tìm có tất cả bao nhiên bạn
HS: Làm vào SGK
 -HS sửa bài
 -HS nhận xét 
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán 
HS: 3 HS đọc lại đề toán 
HS: Con thỏ
HS: 5 con thỏ ( có HS yếu )
HS: Số 5
HS: 4 con thỏ
HS: Số 4 
 -HS làm bài 
 -HS sửa bài
THƯ GIÃN
 Bài 3 : 
 -Nêu yêu cầu bài 3
 -Bài toán này khác bài toán trước
GV Tranh vẽ gì?
GV: Đọc đề toán
GV:Bài toán cho biết gì?	
GV: Bài toán còn thiếu gì?
GV:Ai đặt câu hỏi cho bài toán này ?
GV:Bạn nào có thể đặt câu hỏi khác bạn?
GV: Ai đọc đề toán có kèm theo câu hỏi
GV: Ai đọc đề toán khác hơn nữa ?
GV:Khi đặt câu hỏi cần có tiếng gì đầu câu ?
Cho HS viết câu hỏi vào SGK/ 116
GV: Bài toán cho biết gì?	
GV: Bài toán hỏi gì?
GV: Với câu hỏi này con phải làm sao?
 Bài 4 : 
 -Nêu yêu cầu bài 4
GV:Có mấy con chim đậu trên cành ?
GV:Có thêm mấy con chim bay đến ?
 -GV đọc lại đề toán
GV: Bài toán còn thiếu gì?
GV:Ai có thể đặt được câu hỏi của bài toán này ?
GV: Ai đọc lại đề toán của mình tự đặt ?
GV:Bài toán cho biết gì ?
GV:Bài toán hỏi gì?
GV:Với câu hỏi này phải làm sao ?
GV:Trong bài toán thường có gì ?
Trò chơi : Lập bài toán
 -GV gắn lên bảng những bông hoa nói: Có 3 bông hoa đỏ, 2 hoa vàng.Các con thảo luận nhóm, đặt đề toán có đủ số và câu hỏi .
GV: Nhóm 1 đặt đề toán
GV: Nhóm 2 đọc đề toán 
GV: Ai có thể đặt đề toán khác bạn?
 IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 - Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn.
+ Nhận xét tiết học.
 - Viết tiếp theo câu hỏi để có bài toán
HS: Gà mẹ và đàn gà con
HS: Có 1 gà mẹ và có 7 gà con .Hỏi .
HS: 1 gà mẹ và 7 gà con
HS:Thiếu câu hỏi
HS:Hỏi có tất cả mấy con gà ?
HS: Hỏi gà mẹ và gà con có tất cả bao nhiêu con ?
HS: Có 1 gà mẹ và có 7 gà con.Hỏi có tất cả mấy con gà ?
HS: Có 1 gà mẹ và có 7 gà con.Hỏi gà mẹ và gà con có tất cả bao nhiêu con gà ?
HS: Có tiếng “Hỏi” đầu câu
-4 HS đọc lại bài làm của mình 
HS: 1 gà mẹ và 7 gà con
HS: Hỏi có tất cả mấy con gà?
HS: Tìm ra số con gà
 -Nhìn tranh vẽ , viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán .
HS:Có 4 con chim đậu trên cành ( 4 HS)
HS: Có 2 con chim bay đến
 -4 HS đọc lại
HS: Câu hỏi
HS1:Hỏi có tất cả mấy con chim
HS2:Hỏi số con chim đậu trên cành , số con chim bay đến có tất cả mấy con chim
HS3: Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim ?
 -3 HS đọc lại đề toán của mình
HS: Có 4 con chim đậu , có thêm 2 con chim bay đến .
HS: Hỏi có tất cả mấy con chim ?
HS: Tìm xem được bao nhiêu con chim
HS: Các số và câu hỏi ( 6 HS)
 -2 nhóm thảo luận
HS: Hàng trên có 3 bông hoa , hàng dưới có 2 bông hoa.Hỏi 2 hàng có mấy bông hoa?
HS:Có 3 bông hoa hàng trên ,có 2 bông hoa ở hàng dưới .Hỏi 2 hàng có mấy bông hoa?
HS: Hàng trên có 3 bông hoamàu đỏ , hàng dưới có 2 bông hoa màu vàng .Hỏi 2 hàng có bao nhiêu bông hoa?
******************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 21 )
 BÀI : sách giáo khoa, hí hoáy , khỏe khoắn , 
 áùo choàng , kế hoạch , khoanh tay 
A. MỤC TIÊU:
 Viết đúng các chữ : sách giáo khoa, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng , kế hoạch , khoanh tay ,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
B. CHUẨN BỊ:
 Tập viết , BC
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 -GV nhận xét 1 số bài tập viết
 - BC: bếp lửa , giúp đỡ 
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: sách giáo khoa, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng , kế hoạch , khoanh tay.
 - GV ghi bảng 
 2. Luyện viết BC:
 + sách giáo khoa:
 -GV gạch dưới chữ : sách , hỏi :
GV: Tiếng sách có mấy chữ, gồm các con chữ nào?
 - GV viết mẫu nói: sách có chữ s cao hơn 2 ô li, nối chữ a cao 2 ô li nối chữ c cao 2 ô li , nối chữ h cao h ô li dấu sắc trên a
 -GV nhận xét.
 + hí hoáy: 
 -GV gạch dưới chữ: hoáy .
GV: Tiếng hoáy có mấy chữ, gồm những chữ nào?
 -GV viết mẫu, nói: hoáy gồm chữ h cao 5 ô li, nối chữ o, a cao 2 ô li, nối chữ y kéo dài 5 ô li dấu sắc , viết liền nét
 -GV nhận xét.
 Ÿ Hướng dẫn như trên với tiếng : khỏe khoắn, kế hoạch, khoanh tay, áo choàng
-Hát
 -HS viết BC.
-HS đọc
-HS:Có 4 con chữ: chữ s, a, c, h ( HS yếu )
-HS viết BC.
-HS: Có 4 chữ: chữ h, o, a, y dấu sắc 
-HS viết BC .
THƯ GIÃN
 3. Viết vở:
GV nhận xét bài ở bảng , ở vở
GV: Nhắc lại cách ngồi viết 
 -GV đi kiểm tra .
GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ
 + sách giáo khoa :
 -Cách 2 con chữ viết tiếng sách, cách 1 con chữ viết tiếng giáo, cách 1 con chữ viết tiếng khoa (GV nói độ cao con chữ )
 -GV đọc : sách giáo khoa
 +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng , kế hoạch , khoanh tay. 
 -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Cô vừa hướng dẫn viết chữ gì?
 -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét .
Nhận xét tiết học.
-HS lấy vở tập viết.
 -Giống nhau.( HS yếu )
- Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất. ( HS khá, giỏi )
-HS viết vào vở.
- sách giáo khoa, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng , kế hoạch , khoanh tay.
***************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 21 )
BÀI : BAO BÌA VÀ GIỮ GÌN SÁCH VỞ
A. MỤC TIÊU:
 - HS có ý thức bao bìa và giữ gìn sách vở dán nhãn sách vở sạch đẹp .
Lồng ghép ATGT: Bài 5 : Đi bộ sang đường an toàn .
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I .Đi bộ sang đường an toàn :
 1- Hoạt động 1 : Quan sát tranh
 -Tranh vẽ gì?
 * GV chốt lại :
 2-Hoạt động 2: Quan sát đường phố
 -Cho HS tập trung ra cổng trường quan sát và trả lời câu hỏi
 +Đường phố Rộng hay hẹp ?
 +Đường phố có vỉa hè không ?
-Đường phố trước cổng trường mình là đường 1 chiều hay 2 chiều ?
 -Em thấy người đi bộ đi ở đâu?
 -Các loại xe đi ở đâu?
 - vạch trắng dành cho ai đi ?
 * GV chốt ý :
 II .Sinh hoạt lớp :
 1. Kiểm điểm công việc tuần qua.
 - yêu cầu các tổ báo cáo kết quả theo dõi nếp đã sinh hoạt :”Nếp mang dép đội nón”
 -Mấy bạn vi phạm ?
 -Bạn nào không vi phạm ?
 -Yêu cầu các tổ còn lại bào cáo kết quả
 -GV nhận xét
 -Tuyên dương
 -Nhắc nhở
 2.Công việc thực hiện :
 -Hôm nay chúng ta sẽ sinh hoạt nếp “Bao bìa và giữ gìn sách vở ”
 -GV ghi tựa bài
 -Yêu cầu HS thảo luận:
GV:Tại sao phải bao bìa sách vở?
GV:Tại sao phải giữ gìn sách vở luôn sạch đẹp ?
GV:Sách vở sạch đẹp là thể hiện điều gì?
GV:Em nào có thề nêu cách bao bìa , dán nhãn cho các bạn nghe ?
GV:Trao đổi từng cặp sách vở để kiểm tra lẫn nhau
 -Vậy lớp mình đã có những bạn nào thực hiện tốt ?
 -Còn những bạn nào chưa thực hiện tốt?
 GV kết luận : 
 -Tuyên dương những HS tốt
 -Nhắc nhở HS chưa tốt
 *GV nhận xét: Những em nào có sách vở chưa bao bìa dán nhãn thì về nhà nhờ ba , mẹ làm dùm .
 3.Công việc tuần tới :
 + Giao việc :
 -Tổ trưởng theo dõi các bạn tổ mình xem đã thực hiện tốt nếp vừa sinh hoạt chưa ?
 -Tiết sau báo cào kết quả cho cô 
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-Báo cho gia đình biết để đưa đến
bệnh viện khám và chữa bệnh 
Rộng
Có
Đường 1 chiều
Trên vỉa hè
 - Dưới lòng đường
 -.người đi bộ
 - Tổ trưởng từng tổ báo cáo.
-..đứng dậy
 - ..đứng dậy
-Các tổ khác bổ sung , góp ý
 -Vỗ tay
HS: .Để sách vở luôn sạch đẹp
HS: để sách lâu hư hỏng, tiết kiệm được tiền của mẹ 
HS:đức tính tốt của người HS 
-Các tổ khác nhận xét, bổ sung
 -Đứng lên 
-Đứng lên
-Nghe
 -Tổ trưởng nhận nhiệm vụ và làm tốt công việc của mình.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc