Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 29

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 29

A.MỤC TIÊU :

-Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày .

- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.

+HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi , tạm biệt một cách phù hợp .

 Lồng ghep GDKNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.

B.CHUẨN BỊ :

 - Tranh minh họa.

C. Hoạt động dạy , học :

 

doc 34 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 28/3/2011
1
29
ĐẠO ĐỨC
BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT( T 2)
2
302
303
TẬP ĐỌC
BÀI : CHUYỆN Ở LỚP
THỨ BA
29/3/2011
1
304
CHÍNH TẢ
BÀI : CHUYỆN Ở LỚP
2
29
TNXH
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
3
305
TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ OÔ.Ơ .
4
113
TOÁN
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1OO
THỨ TƯ 30/3/2011
1
29
MĨ THUẬT
 VẼ TRANH ĐÀN GÀ NHÀ EM
2
306
307
TẬP ĐỌC
 MÈO CON ĐI HỌC
3
114
TOÁN
LUYỆN TẬP 
THỨ NĂM
31/3/2011
1
29
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC 
2
308
CHÍNH TẢ
BÀI : MÈO CON ĐI HỌC 
3
309
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ P
4
115
TOÁN
LUYỆN TẬP 
THỨ SÁU
1/4/2011
1
310
311
TOÁN
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
2
116
KỂ CHUYỆN
SÓI VÀ SÓC
3
312
TẬP ĐỌC
NGƯỜI BẠN TỐT
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 29 )
 BÀI : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( Tiết 2)
A.MỤC TIÊU :
-Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày .
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
+HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi , tạm biệt một cách phù hợp .
Lồng ghép GDKNS: Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.
B.CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh họa.
C. Hoạt động dạy , học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 I/ Ổn định: 
 II/ Bài cũ: 
 - Cần chào hỏi khi nào?
Cần tạm biệt khi nào?
 -GV nhận xét 
 III/ Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay chúng ta học bài : Chào hỏi và tạm biệt (T2)
 -GV ghi tựa bài
 2. Tìm hiểu bài :
 +Hoạt động 1: Thảo luận nhóm bài tập 3 .
 - GV chia nhóm thảo luận tranh VBT/ 44.
GV: Ở tranh 1 có những ai ?
GV: Khi gặp cô giáo các bạn nói gì?
-GV nhận xét
GV: Ở tranh 2 có những ai ?
GV: Con ghi câu chào của bạn nhỏ như thế nào?
GV:Theo cô hiểu , người khách giơ tay chào tạm biệt khi chia tay. Vậy tại sao bạn này không nói lời tạm biệt .
 Kết luận: Không nên chào hỏi ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, rạp hát,., lúc trong giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy em có thể chào hỏi bằng cách gật đầu, mĩm cười và giơ tay vẫy.
Hát
- Khi gặp gỡ.
Khi chia tay.
- HS đọc
Thảo luận nhóm 4.
Thảo luận.
Đại diện từng nhóm trình bày.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
HS: Cô giáo và các bạn
HS1 : Con chào cô ạ
HS2: Em chào cô ạ
HS: Bạn nhỏ cùng ba mẹ chào tạm biệt một người khách
 -HS nhận xét
HS1: Em chào cô ạ
HS2: Con chào dì ạ
HS: Vì bạn là người nhỏ nên cần phải nói câu chào chứ không vẫy tay
THƯ GIÃN
 Ÿ Hoạt động 2: Trò chơi vòng tròn chào hỏi BT 4..
GV nêu tình huống, giao nhiệm vụ.
+ Hai người bạn gặp nhau.
+ HS gặp thầy giáo, cô giáo ngoài đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
Hoạt động 3: BT5
Học mẫu giáo các con có biết bài con chim 
vành khuyên không?
GV: Bài hát đó nói về gì?
 4/ Củng cố, dặn dò:
Cần chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay để thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
Xem trước bài “ bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.”
Nhận xét tiết học
HS đứng vòng tròn như SGK.
Đóng, vai chơi trò chơi.
Lớp nhận xét.
 HS: Dạ có
HS: Nói về 1 con chim rất lễ phép
 -HS hát bài hát con chim vành khuyên 
Lời chào cao hơn mâm cỗ.
****************************************
 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 37 ) 
 BÀI : MÈO CON ĐI HỌC (Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
 -Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : buồn bực, kiếm cớ , cái đuôi, cừu .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ .
 - Hiểu nội dung bài :Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà ; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK)
Lồng ghép GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân.
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
HS đọc bài trả lời câu hỏi 
 -GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay, cô HD các con đọc bài “Mèo con đi học ”.
 -GV ghi tựa bài.
 2. HD HS Luyện đọc:
 GV đọc mẫu
HS luyện đocï các từ khó:buồn bực, 
kiếm cớ, cái đuôi, cừu, be toáng. 
Cho HS cài: toáng.
GV giải nghĩa từ:
+ buồn bực: buồn và khó chịu.
+ be toáng: kêu ầm ĩ.
+ kiếm cớ: tìm lý do.
Luyện đọc câu.
Luyện đọc đoạn, bài.
Luyện đọc cả bài.( khá, giỏi)
 -1 vài HS.
 -HS đọc.
1 – 2 HS đọc lại.
Phân tích, đánh vần, đọc trơn 
( CN, ĐT ) ( HS yếu)
 - Cài: toáng.
Đọc nối tiếp từng câu.
CN, nhóm, ĐT.
 - 4 – 5 HS. ĐT
THƯ GIÃN
 3.Ôn các vần ưu, ươu.
- Tìm tiếng trong bài có vần ưu? 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu? (khá, giỏi)
* Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu?
Nhận xét.
cừu ( đánh vần, đọc trơn)( HS yếu)
cứu, bưu điện, mưu kế, bửơi, hươu.
Đọc yêu cầu.
Đọc lại 2 câu mẫu SGK/ 104.
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc :
Tìm hiểu bài:
 - Đọc 4 dòng thơ đầu.
Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
Đọc 6 dòng thơ cuối.
Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học?
GV đọc diễn cảm cả bài.
ND bài: Mèo lười đi học bèn kiếm cớ bị đau cái đuôi,Cừu liền đòi cắt đuôi, Mèo sợ bèn đi học ngay.
 - 3 HS. Lớp đọc thầm.
Mèo kêu đuôi ốm.
4 HS.
Cắt đuôi mèo.
Cả lớp, tổ, CN
THƯ GIÃN
 Ÿ Học thuộc lòng:
GV xóa dần bảng lớp, chỉ để lại tiếng đầu dòng.
 Ÿ Luyện nói:
Hỏi nhau vì sao bạn thích đi học?
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
NX, tuyên dương.
IV.Củng cố dặn dò :
 Đọc toàn bài.
 +Dặn dò : 
 - Về nhà đọc lại bài thật trôi chảy và lưu loát
 -Thuộc lòng bài thơ .
Về xem trước bài “ Người bạn tốt”.
 Nhận xét tiết học.
 Thi đọc thuộc giữa các tổ.
Đọc ĐT, Tổ, CN.
Đọc yêu cầu bài.
Thảo luận – Đại diện trình bày.
Vì sao bạn thích đi học? Đi học để biết chữ, 
để mai sau làm bác sĩ.Mình đi học để có bạn mới. .
 - 2 HS
*************************************
 MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết13) 
 BÀI : MÈO CON ĐI HỌC
A.MỤC TIÊU :
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học : 24 chữ trong khoảng 10- 15 phút .
 - Điền đúng chữ r, d hay gi ; vần in, iên vào chỗ trống .Bài tập (2) a hoặc b SGK
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: Chép sẵn bài : Mèo con đi học + Bài tập (như SGK) bảng phụ .
 - HS: SGK, vở ô li.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
GV: Tiết chính tả trước các con chép bài gì ?
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Kí hiệu B.
Qua bài tập chép “ chuyện ở lớp ” cô thấy còn nhiều chữ các con viết sai nhiều, để xem các con có về sửa lỗi không nhé, các con viết lại cho cô chữ: vuốt, ngoan .
- GV nhận xét.
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ Mèo con đi học ”. 
 - GV ghi tựa bài.
 2. HD HS tập chép:
GV viết bảng đoạn văn cần chép.
- GV đọc khổ thơ 1.
 - GV gạch chân tiếng, từ khó: cừu, be toáng , đuôi 
 - GV giải nghĩa từ.
GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. 
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). 
HS: Chuyện ở lớp .
- 1 HS đọc cả bài.
- HS lấy bảng con.
- HS viết BC
 -HS đọc.
- 3 HS đọc lại bài.
GV đánh vần, đọc trơn. ( HS yếu)
Viết bảng con.
 - Chép vào vở.
Đổi vở soát lỗi.
THƯ GIÃN
 3. HD HS làm bài tập . 
Điền r, d hay gi:
Điền chữ iên hay in? ( tương tự trên)
 IV.Củng cố dặn dò :
 - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. 
 +Dặn dò : 
 - Về nhà đọc lại bài cho trôi chảy, các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng.
 - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé.
 Nhận xét tiết học.
 Đọc yêu cầu.
Làm bảng lớp + VBT – Đọc lại bài hoàn chỉnh ( thầy giáo, dạy học, bé nhảy dây.)
Từ cần điền: Đàn kiến đang đi.Ông đọc bản tin.
 - Mèo con đi học.
*************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 11 )
 BÀI : TÔ : Q , ĂT – ĂC, DÌU DẮT- MÀU SẮC
A. MỤC TIÊU:
 HS biết tô các chữ hoa: Q.
Viết đúng các vần ăt – ăc ; các từ ngữ: dìu dắt – màu sắc kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai .
HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Các chữ hoa Q . Bài viết trên bảng.
 HS: Vở tập viết, BC 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 GV: Tiết trước viết chữ gì ?
- Nhận xét bài viết trước.
BC: con cừu
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con tô chữ hoa: Q , ăt – ăc, dìu dắt- màu sắc
 - GV ghi bảng 
 2. HD tô chữ hoa Q:
 + HD HS quan sát và nhận xét :
Yêu cầu HS quan sát chữ Q
Q có mấy nét? 
GV tô mẫu, nêu quy trình.
GV viết mẫu: Q
HD viết vần và từ ngữ ứng dụng
- Đọc vần và từ: ăt – ăc, dìu dắt- màu sắc .
- GV HD viết, nêu độ cao, nối nét 
-Hát
HS: P .
 -HS viết BC.
-HS đọc
- Q gồm 2 nét.Cao 5 ô li
- Quan sát, tô lại. ( HS yếu)
- Viết trên không trung
- Viết bảng con
Đọc đồng thanh.
 - Viết bảng con: ăt – ăc, dìu dắt- màu sắc 
THƯ GIÃN
3. Viết vào vở:
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- So sánh bài ở vở và ở bảng.
- Khi viết giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ.
- Tô chữ hoa: Q
- GV vi ... bằng 4, viết 4.
 - 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 23
 34	
Hát
Làm bảng cài + bảng lớp.
- HS lặp lại.
HS thao tác.
57 que tính bớt 23 que tính còn 34 
que tính.
Gồm 5 chục và 7 đơn vị.
Gồm 2 chục và 3 đơn vị.
Bằng 4 đơn vị.
Bằng 3 chục.
THƯ GIÃN
 Bài 1: a) Tính 
 b) Đặt tính rồi tính.
Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s
 -GV HD HS làm bài
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
GV gợi ý tóm tắt.
 4/ Củng cố, dặn dò:
 - GV ghi 1 số bài.
 + Dặn dò:
 - Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
1 HS nêu yêu cầu. 
 Làm miệng . 
 Làm SGK + bảng lớp. 
1 HS đọc yêu cầu.
Câu a làm bảng lớp + SGK.
Câu b làm việc nhóm – Đại diện trình bày.
HS đọc đề bài
Bài giải:
Số trang vở Lan còn phải đọc:
64 -24 = 40 ( trang)
Đáp số: 40 trang
Thi đua.
******************************************
 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 21 ) 
 BÀI : NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
 -Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
 - Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt , luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành . Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
Lồng ghép GDKNS: Xác định giá trị .Tự nhận thức về bản thân .
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Đọc bài và trả lời câu hỏi SGK
 -GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay, cô HD các con đọc bài “ Người bạn tốt ”.
 -GV ghi tựa bài.
 2. HD HS Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
 - HS luyện đọc.
GV gạch chân tiếng khó+ HD HS 
luyện đọc từ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.. 
Đọc và phân tích tiếng nghịu? 
Cài tiếng: ngượng nghịu .
GV kết hợp giải nghĩa: 
 + ngượng nghịu: mắc cỡ, quê.
Luyện đọc câu
 - GV HD HS xác định câu. GV chỉ từng câu
Luyện đọc đoạn, bài.
Đoạn 1: Từ đầu cho Hà.
 - Đoạn 2: Phần còn lại..
 -Vài HS.
 -HS đọc.
2 HS đọc lại bài ( khá, giỏi)
Đánh vần, đọc trơn, phân tích.( HS yếu).
CN, ĐT
Có ngh đứng trước, iu đứng sau, dấu nặng 
( HS yếu )
 - Cả lớp cài: ngượng nghịu .
Đọc nối tiếp câu.
Đọc thầm.
Đọc nối tiếp từng đoạn.
Đọc CN cả bài ( khá, giỏi)
Đọc ĐT cả bài.
THƯ GIÃN
Ôn các vần: ut, uc
- Tìm tiếng trong bài có vần ut, uc? 
Nói câu chứa tiếng có vần uc, ut? 
Nhận xét.
Cúc, bút, ( Đọc lại) ( HS yếu)
Đọc cầu mẫu..
Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. 
Gà kêu cục ta, cục tát.
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc :
Đọc đoạn 1.
 + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? 
 - Đọc đoạn 2. 
+ Em hiểu thế nào người bạn tốt? ( khá, giỏi)
- 3 HS – Đọc thầm.
Nụ cho Hà mượn.( HS yếu)
4HS – ĐT.
Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp bạn.
2 HS đọc yêu cầu.
Làm việc cặp – Đại diện trình bày.
( Trời mưa, Bình rủ Trường cùng che áo mưa về. Phương bị ốm, Xoàn đến nhà thăm Phương. Phúc có chuối. Phúc mời Minh ăn. Loan giúp Ý ôn bài. Hai bạn đều được điểm 10.)
THƯ GIÃN
Luyện nói:
 Luyện nói:Kể về một người bạn của em.
NX, tuyên dương.
IV.Củng cố dặn dò :
 Đọc toàn bài.
GD: Cần phải biết đối xử tốt vớ bạn 
bè, biết đoàn kết, giúp đỡ bạn.
 +Dặn dò : 
 - Về nhà đọc lại bài thật trôi chảy và lưu loát
 Nhận xét tiết học.
2 HS đọc yêu cầu.
Làm việc cặp – Đại diện trình bày.
( Trời mưa, Bình rủ Trường cùng che áo mưa về. Phương bị ốm, Xoàn đến nhà thăm Phương. Phúc có chuối. Phúc mời Minh ăn. Loan giúp Ý ôn bài. Hai bạn đều được điểm 10.)
 - 2 HS
*************************************
 MÔN : TOÁN ( TIẾT 112 )
 BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 
A. MỤC TIÊU:
 - Biết đặt tính và làm tính trừ số có 2 chữ số ( không nhớ) dạng 65 – 30 ; 36 – 4
HS khá, Giỏi làm bài 3( cột 3) 
 B. CHUẨN BỊ:
 Que tính, bảng cài, thước có vạch chia cm.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 6 5 5 7 9 5 
 - - - 
 1 3 4 2 8 4 
 -------- -------- --------
NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Phép trừ trong phạm vi 100 ”.
 -GV ghi tựa bài.
 2. Giới thiệu cách làm tính trừ không nhớ:
 + Trường hợp phép cộng có dạng :
65 - 30.
ư Bước 1: Thao tác trên que tính:
GV cài 65 que tính như SGK.
Các em vừa lấy bao nhiêu que tính?
GV viết: 65.
GV bớt 30 que tính như SGK.
Chúng ta còn lại bao nhiêu que tính?
GV viết: 30 thẳng cột với 65.
Vì sao em biết?
Ta sẽ có cách làm nhanh hơn bằng cách thực hiện phép tính trừ 65 - 30.
 3.HD đặt tính và thực hiện phép tính:
 6 5	5 trừ 0 bằng 5, viết 5.
- 6 trừ 3 bằng 3, viết 3.
 3 0	 Vậy 65 - 30 = 35.
 3 5 
Trường hợp phép trừ có dạng 36- 4 thực hiện tương tự.
Hát
Làm bảng con + Bảng lớp.
- HS lặp lại.
HS lấy 65 que tính.
65.
 - HS lấy bớt 30 que tính.
35.
 - Vì 65 bớt 30 que tính còn 35 que tính.
- HS quan sát
-HS làm bảng con 
THƯ GIÃN
 3.Luyện tập:
Bài 1: Tính.
GV nhắc HS cách tính.
NX, tuyên dương.
 Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s
Bài 3: Tính nhẩm.
 4/ Củng cố, dặn dò:
GV ghi bảng lớp: 5 6 4 7
 - 	-
 3 2 4
 ---------- --------
 + Dặn dò:
- Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
Làm bảng lớp, bảng con.
Làm bảng lớp + SGK.
5 7
 - 
 5 . 
đ
5 0
Làm bảng bảng lớp + thi đua.
66 – 60 = 6 .
- Làm bảng lớp + nêu cánh tính.
******************************************
 MÔN : KỂ CHUYỆN 
 BÀI : ÔN TẬP
A.MỤC TIÊU :
 - HS đọc trôi chảy các bài tập đọc văn xuôi
 - Viết được các tiếng , từ có độ cao khó viết ( GV đọc cho HS viết BC)
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô và các con ôn tập các bài đã học .
- GV ghi tựa
 2. Rèn đọc bài ở SGK:
- Cho HS mở SGK/ 46
- Gọi HS đọc bài trường em.
- Gọi HS đọc bài cái nhãn vở/53
- Gọi HS đọc bài vẽ ngựa / 61
-Gọi HS đọc bài Hoa ngọc lan / 64
- Gọi HS đọc bài mưu chú sẻ / 70 
 -HS đọc.
5 HS đọc
Cả lớp đồng thanh.
5 HS đọc
Cả lớp đồng thanh.
5 HS đọc
Cả lớp đồng thanh.
5 HS đọc
Cả lớp đồng thanh.
5 HS đọc , Cả lớp đồng thanh.
THƯ GIÃN
 3. Rèn HS nghe, viết vào bảng con :
- Đọc từng chữ cho HS viết
- Mỗi từ đọc 3 lần cho HS nghe viết: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ, hoa lan , lấp ló..
- Đọc tiếp để HS viết: bao giờ, trông thấy, bức tranh, rám nắng, gầy gầy, xương xương, nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn, rất yêu, mái trường. 
 IV.Củng cố dặn dò : 
 - Về nhàcác con đọc lại các bài tập đọc đã học và lấy bảng con viết lại các từ khó ở dưới các bài tập đọc , để chuẩn bị thi giữa kì II
 Nhận xét tiết học.
 - Chú ý nghe GV đọc, đánh vần thấm vá viết bảng con.
- Viết theo lệnh của GV
*************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 29 )
BÀI : BIẾT YÊU THƯƠNG LOÀI VẬT
A. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS biết cách chăm sóc và yêu thương loài vật .
 - Thương yêu loài vật sẽ rất vui vì nó như là bạn để chơi đùa hằng ngày.
B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. Kiểm điểm công việc tuần qua.
 - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả theo dõi nếp tuần trước.
 -Mấy bạn vi phạm ?
 -Bạn nào không vi phạm ?
 -Yêu cầu các tổ còn lại báo cáo kết quả
 -GV nhận xét
 -Tuyên dương
 -Nhắc nhở
 II.Công việc thực hiện :
 - Hôm nay chúng ta sẽ sinh hoạt nếp “ Biết yêu thương loài vật ”.
 -GV ghi tựa bài
 - GV đọc câu chuyện 1 lần cho HS nghe 
 - GV tóm nội dung .
 - Yêu cầu HS trả lới các câu hỏi :
GV: Cô bé thương yêu Miu và Cún như thế nào?
GV: Con Miu và Cún cũng yêu quý cô chủ của mình ra sao ?
GV: Chú bé có được Miu và Cún yêu quý không ? Vì sao vậy ?
 THƯ GIÃN
 - Cách chăm sóc vật nuôi trong nhà :
GV: Nhà em nuôi những con vật nào ?
GV: Em chăm sóc nó như thế nào?
GV:Em có đánh nó không?
GV Nó đã làm gì để em biết là nó yêu mến em ?
GV Chăm sóc và yêu thương loài vật có lợi gì ?
 GV kết luận : Loài vật rất thông minh và có ích cho con người, nên các con phải biết chăm sóc(cho nó ăn, uống đầy đủ) còn phỉa biết yêu thương nó như là bạn của mình nữa. Mình thương nó thì nó yếu mến mình và có thể cùng vui đùa với nó hằng ngày .
 3.Công việc tuần tới :
 -Các con về nhà và cả ở lớp đều phải thực hiện tốt nếp sinh hoạt 
 -Tổ trưởng theo dõi các bạn tổ mình xem đã thực hiện tốt nếp vừa sinh hoạt chưa ?
 -Tiết sau báo cáo kết quả cho cô 
+ Dặn dò:
 - Các con nên thực hiện tốt nếp vừa sinh hoạt. 
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 - Tổ trưởng từng tổ báo cáo.
-..đứng dậy
 - ..đứng dậy
-Các tổ khác bổ sung , góp ý
 -Vỗ tay
HS: Cô vuốt ve và trò chuyện với Miu và Cún.
HS: Mỗi lần cô đi đâu về là chúng chạy nhào ra mừng đón .
HS: Không .Vì chú bé bắt chó và mèo phải kéo xe, buộc đuôi chúng vào nhau
 - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung ý kiến
HS: Kể: mèo, chó, gà
HS: Kể: cho nó ăn, tắm
HS: Không
HS: Con đi đâu về là nó chạy ra mừng
HS: Nó sẽ yêu mến mình hơn
 -Tổ trưởng nhận nhiệm vụ và làm tốt công việc của mình.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc