Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 33

Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 33

A.MỤC TIÊU :

- HS hiểu vì sao không nên tham của rơi và cần làm gì khi nhặt được của rơi.

- GD HS lòng nhân ái và tính trung thực, tự giác .

B.CHUẨN BỊ :

 - Câu chuyện kể về “ chiếc ví rơi”.

C. Hoạt động dạy , học :

 

doc 36 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1180Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 1 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
œ & 
THỨ,NGÀY
TIẾT
MÔN DẠY
BÀI DẠY
THỨ HAI
 25/4/2011
1
33
ĐẠO ĐỨC
BÀI : KHÔNG THAM CỦA RƠI ( T1)
2
353
354
TẬP ĐỌC
BÀI : BÁC ĐƯA THƯ
THỨ BA
26/4/2011
1
355
CHÍNH TẢ
BÀI : BÁC ĐƯA THƯ
2
33
TNXH
TRỜI NÓNG , TRỜI RÉT
3
356
TẬP VIẾT
 TÔ CHỮ X
4
129
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
THỨ TƯ 27/4/2011
1
33
MĨ THUẬT
 VẼ TRANH BÉ VÀ HOA
2
357
358
TẬP ĐỌC
 LÀM ANH
3
130
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
THỨ NĂM
28/4/2011
1
33
THỦ CÔNG
CẮT , DÁN HÌNH NGÔI NHÀ
2
359
CHÍNH TẢ
BÀI : CHIA QUÀ
3
360
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ Y 
4
131
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
THỨ SÁU
29/4/2011
1
132
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
2
361
KỂ CHUYỆN
HAI TIẾNG KÌ LẠ
3
362
363
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TRỒNG NA
 MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 33 )
 BÀI : KHÔNG THAM CỦA RƠI ( Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
- HS hiểu vì sao không nên tham của rơi và cần làm gì khi nhặt được của rơi.
- GD HS lòng nhân ái và tính trung thực, tự giác .
B.CHUẨN BỊ :
 - Câu chuyện kể về “ chiếc ví rơi”.
C. Hoạt động dạy , học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 I/ Ổn định: 
 II/ Bài cũ: Trật tự an toàn giao thông trên đường phố
GV: Khi đi bộ phải đi ở đâu ?
GV:Nếu đường không có vỉa hè thì đi ở dâu ?
GV: Muốn sang đường phải làm sao ?
 -GV nhận xét 
 III/ Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay chúng ta học bài : Không tham của rơi 
 -GV ghi tựa bài
 2. Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Quan sát tranh
 -GV đọc câu chuyện 1 lần
 - GV kể lại câu chuyện “cái ví rơi”
 -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi -GV treo tranh
GV: Tranh vẽ gì?
GV: Trên đường đi học về, Nam nhặt được vật gì?
GV:Cầm chiếc ví thoạt tiên Nam đã nghĩ như thế nào ?
GV: Nhưng Nam có làm như thế không? Vì sao?
GV: Mẹ khuyên Nam như thế nào?
GV: Vì sao Nam lại làm như vậy ?
Kết luận: Nhặt được của rơi phải tìm trả lại người mất
Hát
HS: Khi đi bộ phải đi ở trên vỉa hè
HS: Nếu đường không có vỉa hè thì phải đi sát lề đường phía bên tay phải của mình
HS: Muốn sang đường phải quan sát cẩn thận và đi vào vạch sơn trắng
- HS đọc
HS: Bạn Nam, mẹ bạn Nam và chú công an
HS: Nam nhặt được ví có tiền và giấy tờ 
HS: Nam nghĩ đến số tiền có trong ví có thể mua đồ chơi , mua vé xem xiếc
 HS: Nam không làm điều ấy, mà Nam đưa tiền cho mẹ, vì Nam thương mẹ cũng bị mất ví tiền và đang buồn 
HS: Đem chiếc ví đến đồn công an, nhờ các chú trả lại người mất chiếc ví
HS: Nam nghĩ sẽ mang lại niềm vui cho mọi người và được mọi người yêu mến.
THƯ GIÃN
Hoạt động 2: Bài học đạo đức.
GV: Cần làm gì khi nhặt được của rơi ?
GV: Vì sao không nên tham của rơi ?
GV: Trong lớp mình những bạn nào đã nhặt được của rơi mà bạn biết đem trả lại cho người bị mất?
 - GV khen những em đã làm tốt không tham của rơi
GV: Các con sẽ làm gì nếu nhặt được của rơi ở sân trường hoặc trong lớp ?
 + Hoạt động 3 : Trò chơi “ Sắm vai”
 -Chia lớp thành 3 nhóm : Xử lý 3 tình huống
 +Nhóm 1: Các bạn đang chơi ở sân trường thì 1 bạn nhặt được cái đồng hồ.
 +Nhóm 2: Giờ ra chơi bạn A nhặt được 2000
 + Nhóm 3:Giờ tập TD bạn B nhặt được 1 cái cặp ở trên ghế đá
 4/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hiện tốt những điều đã học
Nhận xét tiết học
HS: Cần trả lại cho người bị mất 
HS : Vì đem lại niềm vui cho người bị mất, em sẽ được mọi người yêu quý
HS: Kể những việc làm của mình
HS: Con sẽ nhờ cô hỏi và trả lại bạn mất
 -HS nhận xét
 -Các nhóm thảo luận
 -Từng nhóm lên trình bày
 -Cả lớp nhận xét 
****************************************
 MÔN : TẬP ĐỌC ( TIẾT 30)
 BÀI : BÁC ĐƯA THƯ
A.MỤC TIÊU :
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : mừng quýnh , nhễ nhại , mát lạnh , lễ phép . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
 - Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư đến mọi nhà.Các em cần yêu mến và chăm sóc bác .
 Trả lời câu hỏi 1,2 ( SGK)
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh họa.
Bộ ghép chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Đọc lại bài “ Nói dối hại thân”
Chú bé chăn cừu giải vờ kêu cứu, ai 
đã chạy tới giúp? 
Khi sói đến thật, chú bé kêu cứu có 
ai đến giúp không? Việc gì xảy ra?
GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô và các con học bài : Bác đưa thư
 - GV ghi tựa
 2. HD HS luyện đọc
GV đọc mẫu
HS luyện đọc
Luyện đọc tiếng, từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhãi, mát lạnh, lễ phépâ. 
Cho HS cài: mừng quýnh.
GV giải nghĩa từ khó: 
+ mừng quýnh: rất mừng.
* Luyện đọc câu:
GV HD HS xác định câu .
HD HS ngắt giọng.
Luyện đọc đoạn, bài ( bài có 2 đoạn)
2 HS.
Các bác nông dân.
Không ai đến cứu, sói đã ăn hết thịt cừu.
 -HS đọc.
Quan sát, lắng nghe.
Phân tích, đánh vần, đọc trơn.( HS yếu)
Cả lớp cài: mừng quýnh.
Đọc nối tiếp từng câu.
Đọc theo nhóm.
Đọc cả bài ( CN, tổ).
Đọc ĐT cả bài.( khá, giỏi)
THƯ GIÃN
Ôn các vần inh, uynh.
 * Yêu cầu 1:
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
 Yêu cầu 2
Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh
 - 2 HS đọc yêu cầu bài.
Minh.
Đọc cầu mẫu SGK/ 137.
Thi nói nhanh ( khá, giỏi) 
+ xinh dẹp, trắng tinh, chính tả, cổ kính, mừng quýnh, huỳnh huỵch, luýnh quýnh, .
TIẾT 2
Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- Nhận được thư bố Minh muốn làm gì? 
- Đọc đoạn 2.
- Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? 
3 HS.
Muốn chạy vào nhà khoe với mẹ.
Minh chạy vào nhà rót nước lạnh mời bác uống.
THƯ GIÃN
* Luyện nói: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
- Hai em thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu 
và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước( Minh nói thế nào? Bác đưa thư trả lời ra sao?)
 4/ Củng cố, dặn dò:
Đọc lại toàn bài.
GD HS yêu mến, chăm sóc người lao 
động.
Về đọc trước bài “ Làm anh”
Nhận xét tiết học .
Thảo luận.
Đại diện trả lời.
Đại diện nhóm trình bày.
2 HS.
*************************************
 MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 33)
 BÀI : TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
A.MỤC TIÊU :
 - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nóng, rét.
 - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng, rét.
 - HS khá , giỏi kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống .
B.CHUẨN BỊ :
 - Hình ảnh trong SGK. 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
 I.Ổn định : Hát 
 II.Bài cũ : Gió
GV: Khi nào con biết là có gió nhẹ?
GV: Khi nào con biết là có gió mạnh ?
GV: Khi có gió ta cảm thấy thế nào ?
 - GV nhận xét
 III. Bài mới:
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con học bài : Trời nóng – trời rét 
 -GV ghi tựa bài
 2.Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Làm việc SGK.
 - HS quan sát các hình vẽ ở SGK thảo luận, trả lời câu hỏi.
GV: Tranh nào vẽ cảnh trời nóng? Vì sao em biết ?
GV: Còn tranh nào cho biết trời đang rét( lạnh) Vì sao em biết?
GV: Khi trời nóng ta cảm thấy thế nào?
GV: Để làm cho trời bớt nóng nực ta phải làm sao?
GV: Còn trời lạnh ta cảm thấy thế nào?
GV: Cần ăn mặc thế nào để bớt lạnh?
Kết luận: Trời nóng quá thường thấy trong người bực bội , toát mồ hôiNgười ta thường mặc áo ngắn tay màu sáng.Để làm cho bớt nóng , cần dùng quạt hoặc máy đều hòa nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng .
 -Trời rét quá làm cho tay chân tê cóng, người run lên , da sởn gai ốc. Người ta cần phải mặc niều quần áo được may bằng vải dày hoặc len, da có màu sẫmNhững nơi rét quá cần phải dùng lò sưởi hoặc dùng máy điề hòa nhiệt độ để làm tăng nhiệt độ trong phòng
HS: Khi lá cây ngọn cỏ lay động
HS: Có gió mạnh, cành là nghiêng ngã
HS: Khi có gió , ta cảm thấy mát , dễ chịu
-HS đọc.
Làm việc cặp.
 -HS thảo luận theo cặp( 2 em)
HS: Hình trên vẽ cảnh trời nóng vì các bạn mặc quần óa mát mẻ.
HS: Hình dưới . Vì các bạn mặc áo ấm và trùm khăn 
HS: Trời nóng ta cảm thấy khó chịu, ra mồ hôi, nóng nực
HS: Ta mặc quần áo ngắn, dùng quạc, máy điều hòa, ăn kem, uống nước đa
HS: Trời lạnh ta cảm thấy lạnh cóng tay, nổi gai gà
HS: Mặc áo ấm, áo len, quần áo dài tay, dùng lò sưởi ấm, ăn thức ăn nóng
 -HS nhận xét
THƯ GIÃN
Hoạt động 2: 
 -GV chia nhóm 4 em , thảo luận phân công đóng vai theo tình huống sau:Một hôm trời rét , mẹ phải đi làm sớm, mẹ dặn Lan mặc quần áo ấm trước khi đi hco5.Nhưng do chủ quan.Lan mặc rất ít áo.Các con đoán xem chuyện gì sẽ xãy ra với bạn Lan
 4/ Củng cố, dặn dò:
 - Trò chơi: Trời nóng, trời rét
 -Về xem lại các tranh trong SGK 
+ Nhận xét tiết học.
 -HS thảo luận
 - 1 vài em trình bày trước lớp
 -Cả lớp nhận xét
************************************
 MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết20) 
 BÀI : BÁC ĐƯA THƯ
A.MỤC TIÊU :
 - Tập chép đúng đoạn :”Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại” : trong khoảng 15 – 20 phút .
 - Điền đúng vần inh hay uynh ; chữ c , k vào chỗ trống .
 - Bài tập 2 , 3 ( SGK)
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Bài tập (như SGK) bảng phụ .
 - HS: SGK, vở ô li.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
GV đọc: Trường , lặng.
- GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 - Hôm nay cô sẽ HD các co ... GV đọc khổ thơ .
 - GV gạch chân tiếng, từ khó: Phương, tươi cười, chọn.
 - GV nhận xét 
 - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. 
GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ 
trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). 
Viết bảng con..
 -HS đọc.
 - 3 HS đọc lại bài.
HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu )
Viết bảng con.
 - Chép vào vở.
Đổi vở soát lỗi.
THƯ GIÃN
 3. HD HS làm bài tập . 
Điền vần s hay x?
Điền chữ v hay d (tương tự trên)
 -GV nhận xét
 IV.Củng cố dặn dò :
 - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. 
 +Dặn dò : 
 - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng.
 - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé.
 Nhận xét tiết học.
Đọc yêu cầu.
Làm bảng lớp + VBT – Đọc lại bài hoàn chỉnh ( Sáo tập nói. Bé xách túi)
Từ cần điền: Hoa cúc vàng.
 Bé dang tay.
 -HS nhận xét
 - Làm anh
*************************************
 MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 20 )
 BÀI : VIẾT CÁC SỐ : 5, 6, 7, ,8 ,9 
A. MỤC TIÊU:
 HS biết viết các chữ số: 5, 6, 7, ,8 ,9 .
Viết đúng các vần oăt – oăc ; các từ ngữ nhọn hoắt- ngoặc tay kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai .
HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Các chữ hoa Y . Bài viết trên bảng.
 HS: Vở tập viết, BC 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 GV: Tiết trước viết chữ gì ?
- Nhận xét bài viết trước.
BC: thân thiết- huân chương 
 -GV nhận xét.
 III. BÀI MỚI:
 1. Giới thiệu:
 Hôm nay , cô hướng dẫn các con tô chữ hoa: 5, 6, 7, ,8 ,9
 - GV ghi bảng 
 2. HD tô chữ:
 + HD HS quan sát và nhận xét :
Yêu cầu HS quan sát chữ 0, 1, 2, 3, 
4.
Hỏi: các chữ số đó cao bao nhiêu ô 
li?
GV nêu quy trình: đặt bút, điểm 
dừng bút  (vừa nói, vừa tô)
Đọc vần và từ , cần viết.
-Hát
HS: 0, ,1 ,2 ,3 ,4 .
 -HS viết BC.
-HS đọc
- HS thực hiện.
Cao 2 ô li.
2 HS tô lại bằng que tính
Viết bảng con các số .
 Viết bảng con. ( oăt- oăc, nhọn hoăt- ngoặc tay .)
THƯ GIÃN
3. Viết vào vở:
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- So sánh bài ở vở và ở bảng.
- Khi viết giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ.
- GV viết mẫu: 
- Quan sát uốn nắn khi HS viết.
Thu bài, chấm điểm.
- GV thu 1 số bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài của HS: tuyên dương bài đúng, đẹp.
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 -Cô vừa hướng dẫn viết chữ gì?
 -Về nhà viết lại vào BC cho đẹp. 
Nhận xét tiết học.
- HS viết từng hàng vào vở, theo hiệu lệnh của GV.
 - 5, 6, ,7 ,8 ,9 
***************************************
 MÔN : TOÁN ( TIẾT 131)
 BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
A. MỤC TIÊU:
 - Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm ; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ; biết giải bài toán có lời văn .
B. CHUẨN BỊ:
 - Que tính 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
GV ghi bảng lớp 1 vài phép tính .
2 = 1 +  3 =  + 2 5 = 4 +  
NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Ôn tập các số đến 10 ”.
 -GV ghi tựa bài.
2.Luyện tập.
Bài 1: Tính
GV ghi bảng trừ lên bảng.
-GV nhận xét
Bài 2: Tính.
-GV nhận xét
Hát
1 vài HS nêu miệng
- HS lặp lại.
HS làm bài.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài vào SGK .
HS sửa bài
HS nhận xét
THƯ GIÃN
Bài 3: Tính.
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép tính
9 – 3 – 2 =
10 – 4 – 4 = 
-GV nhận xét
 Bài 4: Giải toán.
GV tóm tắt, HD HS giải.
-GV nhận xét
 4/ Củng cố, dặn dò:
Về xem lại các bài tập cô vừa 
hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
Tính từ trái sang phải
HS làm bài
Đọc đề.
Bài giải
Số con vịt có là:
10 – 3 = 7 ( con)
Đáp số: 7 con vịt.
******************************************
 MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 32 ) 
 BÀI : NGƯỜI TRỒNG NA (Tiết 1)
A.MỤC TIÊU :
 Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : lúi húi , ngoài vườn , trồng na , ra quả . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
 - Hiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hưởng . Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng .
 Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)
 B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh + bộ chữ.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV
HS
I.Ổn định : Hát.
II.Bài cũ :
Đọc lại bài: “ Làm anh”.
Đọc: người lớn, dỗ dành.
 -GV nhận xét
III.Bài mới :
 1.Giới thiệu :
 Hôm nay, cô HD các con đọc bài “ Người trồng na ”.
 -GV ghi tựa bài.
 2. HD HS Luyện đọc:
 * GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
HS luyện đọc
GV gạch chân tiếng khó+ HD HS 
luyện đọc từ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. 
Đọc và phân tích tiếng ngoài? 
Cài: ngoài vườn, ra quả.
GV kết hợp giải nghĩa: 
 + lúi húi: . 
 * Luyện đọc câu
 - GV HD HS xác định câu. GV chỉ từng câu
* Luyện đọc đoạn, bài.
 - 3 HS.
 -Viết bảng con.
 -HS đọc.
- Đánh vần, đọc trơn, phân tích.( Chú ý HS yếu).
CN, ĐT
Có ng đứng trước, oai đứng sau, dấu huyền 
trên a.
 - Cài: ngoài vườn, ra quả.
Đọc nối tiếp câu.
Đọc nối tiếp từng đoạn.
Đọc CN cả bài ( khá, giỏi)
Đọc ĐT cả bài.
THƯ GIÃN
Ôn các vần: oai, oay.
Tìm tiếng trong bài có vần oai? 
Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay?
Nhận xét.
ngoài ( phân tích, đánh vần)
 - củ khoai, khoan khoái,phá hoại, xoay người, hí hoáy, dòng xoáy, quả xoài...( khá, giỏi).
TIẾT 2
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc :
Đọc đoạn 1.
+ Đọc từ đầu đến hết lời người hàng xóm.
 + Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ già điều gì? 
Đọc phần còn lại. 
 + Cụ trả lời thế nào?
 - Đọc cả bài.( Khá, giỏi)
GD: Phảinhớ ơn người trồng cây 
khi ăn quả.là con cháu phải nhớ ơn ông bà và nhớ về cội nguồn.
3 HS – Đọc thầm.
Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng 
chuối chóng ăn quả hơn trồng na.
4HS – ĐT.
Cụ ăn không được cháu nội chú sẽ ăn. 
3 HS.
THƯ GIÃN
Luyện nói: Kể về ông bà của 
em.
NX, tuyên dương.
IV.Củng cố dặn dò :
 Đọc toàn bài
 +Dặn dò : 
Về nhà đọc lại bài thật trôi chảy và lưu 
loát
Xem trước bài “Anh hùng biển cả”
 Nhận xét tiết học.
Làm việc nhóm.
Thảo luận – thể hiện trước lớp.
 - 2 HS
*************************************
 MÔN : TOÁN ( TIẾT 132 )
 BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
A. MỤC TIÊU:
- Biết đọc , viết , đếm các số đến 100; biết cấu tạo của số có hai chữ số ; biết cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
 B. CHUẨN BỊ:
SGK 
C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. ỔN ĐỊNH:
 II. BÀI CŨ:
 - Đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
 - NX, đánh giá chung.
 III. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
 Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Ôn tập các số đến 100 ”.
 -GV ghi tựa bài.
 2. Luyện tập.
Bài 1: Viết các số.
Từ 11 đến 20.
Từ 21 đến 30.
.
Bài 2: Viết số dưới mỗi vạch của tia số.
-GV nhận xét
Hát
 - 1 vài HS đọc
- HS lặp lại.
 -Cả lớp làm bài
 -HS nhận xét
 -HS làm bài vào SGK
 -HS nhận xét
THƯ GIÃN
Bài 3: Viết theo mẫu
 -Gọi HS đọc bài mẫu
 -Hướng dẫn HS nhận ra mẫu viết 1 số có 2 chữ số thành số chục cộng với số đơn vị
 35 = 30 + 5..
 -GV nhận xét
Bài 4: Tính.
 -Em nào nêu lại cách tính
 24 
 +
 31
	.
-GV nhận xét
 4/ Củng cố, dặn dò: 
 + Dặn dò:
- Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn .
+ Nhận xét tiết học.
 -HS làm bài
 - 1 em làm 1 phần
 -HS nhận xét
 -Tính từ trái sang phải
 -HS làm bài
- HS nhận xét
******************************************
MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 33 )
BÀI : KHÔNG MUA VÀ KHÔNG MANG ĐỒ CHƠI TỚI LỚP
A. MỤC TIÊU:
 - Giúp HS có ý thức không mua đồ chơi ở trước cổng trường.
 - Không mang đồ chơi vào lớp , để tập trung học tập tốt hơn.
 B. CHUẨN BỊ:
 -Một số yêu cầu giao việc
 C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
GV
HS
 I. Kiểm điểm công việc tuần qua.
 - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả theo dõi nếp tuần trước.
 -Mấy bạn vi phạm ?
 -Bạn nào không vi phạm ?
 -Yêu cầu các tổ còn lại báo cáo kết quả
 -GV nhận xét
 -Tuyên dương
 -Nhắc nhở
 II.Công việc thực hiện :
Hôm nay chúng ta sẽ sinh hoạt nếp “ Không mua quà bánh và không đem đồ chơi vào lớp ”.
 -GV ghi tựa bài
 - HS thảo luận 
GV: Các con có nên mua đồ chơi và quà bánh trước cổng trường không
 -Vì sao?
GV: Còn đồ chơi ở nhà có nên mang vào lớp không
 -Vì sao?
GV: Các con xem tổ mình có bạn nào vi phạm nội quy nhà trường không ?
 3.Công việc tuần tới :
 Các con về nhà và cả ở lớp đều phải thực hiện tốt nếp sinh hoạt 
 -Tổ trưởng theo dõi các bạn tổ mình xem đã thực hiện tốt nếp vừa sinh hoạt chưa ?
 -Tiết sau báo cáo kết quả cho cô 
+ Dặn dò:
 - Các con nên thực hiện
Nhận xét tiết sinh hoạt lớp
 - Tổ trưởng từng tổ báo cáo.
-..đứng dậy
 - ..đứng dậy
-Các tổ khác bổ sung , góp ý
 -Vỗ tay
 -HS lặp lại
HS: Không nên mua đồ chơi và quà bánh trước cổng trường
HS:Vì vi phạm nội quy nhà trường
HS : Không nên đồ chơi ở nhà vào lớp
 -Vì mang đồ chơi vào lớp thì chúng ta lo chơi mà không tập trung nghe cô giảng bài
HS:Trả lời
Tổ trưởng nhận nhiệm vụ và làm tốt công việc của mình.
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc