A.MỤC TIÊU :
- Rèn luyện thói quen nhặt được của rơi đem trả lại cho người mất .
- Giáo dục HS tính thật thà trung thực .
B.CHUẨN BỊ :
- Một số tình huống đề HS tập xử lý
C. Hoạt động dạy , học :
& THỨ,NGÀY TIẾT MÔN DẠY BÀI DẠY THỨ HAI 2/5/2011 1 34 ĐẠO ĐỨC BÀI : KHÔNG THAM CỦA RƠI ( T2) 2 364 365 TẬP ĐỌC BÀI : ANH HÙNG BIỂN CẢ THỨ BA 3/5/2011 1 366 CHÍNH TẢ BÀI : LOÀI CÁ THÔNG MINH 2 34 TNXH THỜI TIẾT 3 367 TẬP VIẾT VIẾT CHỮ SỐ 0 , 1 , 2 , 3 , 4 4 133 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 THỨ TƯ 4/5/2011 1 34 MĨ THUẬT VẼ TỰ DO 2 368 369 TẬP ĐỌC ÒÓO 3 134 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 THỨ NĂM 5/5/2011 1 34 THỦ CÔNG ÔN CHƯƠNG III CẮT, DÁN 2 370 CHÍNH TẢ BÀI : ÒÓO 3 371 TẬP VIẾT VIẾT CHỮ SỐ 5 , 6 , 7 ,8 , 9 4 135 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 THỨ SÁU 6/5/2011 1 136 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG 2 372 KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH DƯA HẤU 3 372 TẬP ĐỌC KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 34 ) BÀI : KHÔNG THAM CỦA RƠI ( Tiết 2) A.MỤC TIÊU : - Rèn luyện thói quen nhặt được của rơi đem trả lại cho người mất . - Giáo dục HS tính thật thà trung thực . B.CHUẨN BỊ : - Một số tình huống đề HS tập xử lý C. Hoạt động dạy , học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ Bài cũ: Không tham của rơi GV: Vì sao không nên tham của rơi ? GV: Khi nhặt được của rơi em phải làm sao ? -GV nhận xét III/ Bài mới: 1.Giới thiệu : - Hôm nay chúng ta học bài : Không tham của rơi -GV ghi tựa bài 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Tập xử lí các tình huống TH1: Ở lớp em nhặt được 1 cái bút mực của bạn, em sẽ làm gì? TH2: Đang chơi ở trường , bỗng em thấy 1 chiếc bông tai của bạn nào làm rớt, lúc đó em làm sao? TH 3: Chiều thứ bảy tuần qua , mẹ dẫn em ra công viên chơi.Em nhặt được cái bóp của ai đó đánh rơi, ở trong bóp có rất nhiều tiền, em xử lí thế nào ? TH 4 :Khi tan học, em chờ mẹ tới rước, mẹ tới trể nên em về sau cùng.Em thấy một cái áo ấm của bạn nào bỏ quên ở băng ghế đá gần thư viện, lúc đó em phải làm gì ? -GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một tình huống -GV quan sát theo dõi và giúp đỡ các tổ còn lúng túng -GV nhận xét tuyên dương Hát HS: Tham của rơi là không ngoan, không được mọi người yêu mến HS: Khi nhặt được của rơi em phải trả lại cho người mất hoặc đem đến đồn công an - HS đọc -HS theo dõi -HS thảo luận -Đại diện các nhóm trình bày Nhận xét, bổ sung THƯ GIÃN Hoạt động 2: Liên hệ thực tế Yêu cầu HS lên kể những tình huống “ Nhặt được của rơi” đã đem trả lại cho người mất như thế nào ? GV khen những HS đã thực hiện tốt điều đã học 4/ Củng cố, dặn dò: -Các con nhớ nhặt được của rơi phải đem trả lại cho người bị mất . -Không tham của rơi vì không phải của mình. -Cho HS đọc 2 câu thơ: Mỗi khi nhặt được của rơi Em đem đi trả , là người trò ngoan - Về nhà thực hiện tốt những điều đã học Nhận xét tiết học -Nhiều HS trình bày ý kiến của mình trước lớp **************************************** MÔN : TẬP ĐỌC ( TIẾT 33) BÀI : ANH HÙNG BIỂN CẢ A.MỤC TIÊU : - - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : nhanh vun vút , săn lùng , bờ biển , nhảy dù . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu nội dung bài : Cá heo là con vật thông m inh , là bạn của người .Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển . - Tả lời câu hỏi 1,2 (SGK) B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa. Bộ ghép chữ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : Đọc lại bài “ Nói dối hại thân” Vì sao cụ già vẫn trồng na mặc dù người hàng xóm ngăn cản? GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : - Hôm nay cô và các con học bài : Anh hùng biển cả - GV ghi tựa 2. HD HS luyện đọc GV đọc mẫu HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ ngữ: thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù Cho HS cài: bờ biển, nhảy dù. GV giải nghĩa từ khó: + Săn lùng: tìm kiếm. * Luyện đọc câu: GV HD HS xác định câu . HD HS ngắt giọng. Luyện đọc đoạn, bài ( bài có 2 đoạn) 2 HS. Ông nghĩ ông ăn không được thì con cháu ông ăn. -HS đọc. Quan sát, lắng nghe. Phân tích, đánh vần, đọc trơn.( HS yếu) Cả lớp cài: bờ biển, nhảy dù . Đọc nối tiếp từng câu. Đọc theo nhóm. Đọc cả bài ( CN, tổ). Đọc ĐT cả bài.( khá, giỏi) THƯ GIÃN Ôn các vần ân, uân. * Yêu cầu 1: Tìm tiếng trong bài có vần uân Yêu cầu 2 Nói câu chứa tiếng có vần ân, uân. - 2 HS đọc yêu cầu bài. huân. Đọc cầu mẫu SGK/ 146. Thi nói nhanh ( khá, giỏi) + Thân cây rất to. Em thảo luận nhóm. Ba em cân lúa. Lớp em tuân theo nguyên tắc lớp.. TIẾT 2 Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đoạn 1. - Cá heo bơi giỏi như thế nào? Đọc đoạn 2. Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì? ( khá , Giỏi ) 3 HS. bơi nhanh vun vút như tên bắn. 3 HS. .. dạy cá heo canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. THƯ GIÃN * Luyện nói: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. 4/ Củng cố, dặn dò: Đọc lại toàn bài. Lồng ghép MT: GD HS bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường. Cá heo là con vậ thông minh cần bảo vệ. Về đọc trước bài “ Ò, ó, o”. Nhận xét tiết học . Thảo luận. Đại diện trả lời. Đại diện nhóm trình bày. 2 HS. ************************************* MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ( Tiết 34) BÀI : THỜI TIẾT A.MỤC TIÊU : - Nhận biết sự thay đổi của thời tiết . -Biết cách ăn măc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi . - HS khá , giỏi nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày : nghe đài , xem ti vi , đọc báo . B.CHUẨN BỊ : - Hình ảnh trong SGK. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát II.Bài cũ : Trời nóng , trời rét GV: Khi trời nóng ta cảm thấy thế nào ? GV: Để làm cho bớt nóng nực ta phải làm sao? GV: Trời lạnh ta cảm thấy thế nào ? GV: Cần mặc thế nào để bớt lạnh ? - GV nhận xét III. Bài mới: 1.Giới thiệu : - Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con học bài : Thời tiết -GV ghi tựa bài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được. Hãy sắp xếp các tranh ảnh mô tả cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn thay đổi. HS: Trời nóng ta cảm thấy khó chịu, ra mồ hôi, nóng nực HS: Mặc quần áo ngắn, mỏng, thoáng, dùng quạt, máy điều hòa, ăn kem, uống nước đá. HS: Trời lạnh ta cảm tay cóng tay, nổi da gà HS : Mặc áo ấm, áo len, quần áo dài tay, dùng là sưởi, ăn thức ăn nóng . -HS đọc. Làm việc cặp. Quan sát – Đại diện trả lời. THƯ GIÃN Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. Vì sao em biết ngày mai trời nắng hay mưa? Em phải mặc như thế nào khi trời nóng, trời rét? Kết luận: Nhờ vào dự báo thời tiết mà chúng ta biết được ngày mai trời nắng, trời mưa, Phải ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể khỏe mạnh.. 4/ Củng cố, dặn dò: GDMT:các em cần phải ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. -Về xem lại các tranh trong SGK + Nhận xét tiết học. Dựa vào dự báo thời tiết. Trời nóng ta mặc đồ mát mẻ. Trời rét: mặc áo ấm giữ cơ thể ấm áp. ************************************ MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết22) BÀI : LOÀI CÁ THÔNG MINH A.MỤC TIÊU : Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng loài cá thông minh : 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút . -Điền đúng vần ân , uân ; chữ g , gh vào chỗ trống . - Bài tập 2, 3 ( SGK) B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bài tập (như SGK) bảng phụ . - HS: SGK, vở ô li. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : - GV đọc: Thấy mẹ về chị em Phương reo lên. - GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ Loài cá thông minh ”. - GV ghi tựa bài. 2. HD HS tập chép: GV viết bảng khổ thơ cần chép. - GV đọc khổ thơ . - GV gạch chân tiếng, từ khó loài cá, làm xiếc, chiến công, cứu sống. - GV nhận xét - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). Viết bảng con.. -HS đọc. - 3 HS đọc lại bài. HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu ) Viết bảng con. - Chép vào vở. Đổi vở soát lỗi. THƯ GIÃN 3. HD HS làm bài tập . Điền vần uân, ân? Khi nào viết âm gh ? - Điền chữ c hay k?( tương tự trên) IV.Củng cố dặn dò : - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. +Dặn dò : - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng. - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé. Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu bài. - Thi đua làm bảng lớp + SGK. ( khuân vác, phấn trắng) - Đọc lại hoàn chỉnh bài. gh + e, i,ê. Ghép cây, gói bánh. - Loài cá thông minh ************************************* MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 22 ) BÀI : ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn lại các vần có âm đệm , âm cuối ng_c, n – t, đọc và viết được các vần đó, tìm tiếng, viết các tiếng có mang vần cần ôn. B. CHUẨN BỊ: - Bộ chữ, phấn màu C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS Ổn định lớp: Ôn tập: a. Ôn vần : * Cho HS nhắc lại các vần co âm đệm o. _ GV viết lên bảng l ... i. 2. HD HS tập chép: GV viết bảng khổ thơ cần chép. - GV đọc khổ thơ . - GV gạch chân tiếng, từ khó: buồng chuối, trứng cuốc, tròn xoe, nhọn hoắt. - GV nhận xét - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). Viết bảng con.. -HS đọc. - 3 HS đọc lại bài. HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu ) Viết bảng con. - Chép vào vở. Đổi vở soát lỗi. THƯ GIÃN 3. HD HS làm bài tập . Điền vần oăt hay oăc? Điền chữ ng hay ngh (tương tự trên) -GV nhận xét IV.Củng cố dặn dò : - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. +Dặn dò : - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng. - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé. Nhận xét tiết học. Đọc yêu cầu. Làm bảng lớp + VBT – Đọc lại bài hoàn chỉnh ( Cảnh đêm khuya khoắt. Chọn quả bóng hoặc máy bay?) Từ cần điền: ngoài; nghiêng. -HS nhận xét - ò..óo ************************************* MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 23 ) BÀI : ÔN TẬP A. MỤC TIÊU: - Giúp HS ôn lại các chữ hoa B. CHUẨN BỊ: - Bảng chữ in hoa và viết hoa C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS 1.Ổn định lớp: 2. Ôn tập: _ GV gắn bảng chữ in hoa và chữ viết hoa lên bảng. _ GV chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. _ GV cho HS chỉ ,HS đọc _ Cho cả lớp đọc _ GV viết bảng các chữ viết hoa. _ GV nhận xét chỉnh sửa _ Viết tên của cacù em vào bảng * Cho HS viết vào vở các chữ hoa mà HS thường viết không đúng độ cao và mẫu chữ, như: H, X, T, Ng, P, Ph, R ,Tr, Kh _ Cho HS tự viết tên mình vào vở. 3.Củng cố : _ GV thu tập, chấm vở HS _Nhận xét vở 4.Nhận xét _ Dặn dò: _Nhận xét tiết học _ Dặn HS tập viết lại các chữ hoa. _ HS đọc ( có HS yếu ) _ Từng cặp lên bảng ,một em chỉ ,một em đọc.( có HS yếu ) _ HS đồng thanh _ HS viết bảng con _ HS viết vở mỗi chữ 1 hàng chữ cở nhỏ . _ HS viết tên mình vào vở, viết 2 dòng cỡ nhỏ. _ HS quan sát *************************************** MÔN : TOÁN ( TIẾT 135) BÀI : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 A. MỤC TIÊU: Nhận biết được thứ tự các số từ 0 đến 100 ; thực hiện được cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; giải được bài toán có lời văn ; đo độ dài đoạn thẳng . HS khá , giỏi: làm bài 2 ( b ), bài 3 ( cột 3) B. CHUẨN BỊ: - Que tính C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: GV ghi bảng lớp 1 vài phép tính . 2 = 1 + 3 = + 2 5 = 4 + NX, đánh giá chung. III. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Ôn tập các số đến 10 ”. -GV ghi tựa bài. 2.Luyện tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - GV ghi bảng trừ lên bảng. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. -GV nhận xét Hát 1 vài HS nêu miệng - HS lặp lại. Làm bảng lớp + SGK. Đọc CN - ĐT. HS nêu miệng. Làm bảng lớp. Đọc lại từng dãy số. THƯ GIÃN Bài 3: Tính. GV: Nêu cách tính nhẩm câu a GV: Nêu cách thực hiện các phép tính ở phần b 22 + 36 = 89 – 47 = Bài 4: Giải toán. GV tóm tắt, HD HS giải. Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB. -GV nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn . + Nhận xét tiết học. HS: Lấy cột đơn vị cộng ( trừ ) với cột đơn vị. Lấy cột chục cộng ( trừ) cột chục -1 em nhận xét HS: Thực hiện từ trái sang phải -1 em nhận xét -HS làm bài Bài giải Số con gà có là: 36 – 12 = 24 ( con) Đáp số: 24 con vịt. - Thực hành SGK. ****************************************** MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 35 ) BÀI : KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM (Tiết 1) A.MỤC TIÊU : Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : trên cành, chích chòe, xuống, sống, bay lượn . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu nội dung bài : Chim giúp ích cho con người, không nên phá tổ chim , bắt chim non . Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh + bộ chữ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : Đọc lại bài: “ Ò ó o”. Gà gáy vào buổi nào? -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay, cô HD các con đọc bài “ Không nên phá tổ chim ”. -GV ghi tựa bài. 2. HD HS Luyện đọc: * GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. HS luyện đọc GV gạch chân tiếng khó+ HD HS luyện đọc từ: cành cây, chích chòe, chim non, bay lượn. Đọc và phân tích tiếng ngoài? Cài: chích chòe, bay lượn GV kết hợp giải nghĩa: + lúi húi: . * Luyện đọc câu - GV HD HS xác định câu. GV chỉ từng câu * Luyện đọc đoạn, bài. - 3 HS. - Buổi sáng -HS đọc. - Đánh vần, đọc trơn, phân tích.( Chú ý HS yếu). CN, ĐT Có l đứng trước, ươn đứng sau, dấu nặng dưới ơ. Cài: chích chòe, bay lượn. Đọc nối tiếp câu. Đọc nối tiếp từng đoạn. Đọc CN cả bài ( khá, giỏi) Đọc ĐT cả bài. THƯ GIÃN Ôn các vần: ich, uych. Tìm tiếng trong bài có vần ich? Tìm tiếng ngoài bài có vần ich, uych? Nhận xét. Chích, giúp ích( phân tích, đánh vần) Quyển lịch, ưa thích, lịch sử, kẻ địch, huỳch huỵch, huých tay...( khá, giỏi). TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc : Đọc từ đầu đến con người. + Thấy em bắt chim non, chị khuyên em thế nào? - Đọc phần còn lại. + Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì? - Đọc cả bài.( Khá, giỏi) GD: Cần phải bảo vệ chim, khôn nên bắt . 3 HS – Đọc thầm. Khuyên em không nên bắt chim non.Hãy đặt chúng vào to 4HS – ĐT. Bạn đã đặt chim non vào tổ. 3 HS. THƯ GIÃN Luyện nói: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loại chim. NX, tuyên dương. IV.Củng cố dặn dò : Đọc toàn bài +Dặn dò : Về nhà đọc lại bài thật trôi chảy và lưu loát Nhận xét tiết học. Làm việc nhóm. Thảo luận – thể hiện trước lớp. - 2 HS ************************************* MÔN : TOÁN ( TIẾT 136 ) BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU: - Đọc , viết , so sánh được các số trong phạm vi 100 ; biết cộng , trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng ; giải được bài toán có lời văn . HS khá, giỏi : bài 2 (a) , bài 3 ( cột 3) B. CHUẨN BỊ: SGK C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: III. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Luyện tập chung ”. -GV ghi tựa bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Viết số GV đọc so cho HS viết bảng con . Bài 2: Tính. Bài 3: Điền dấu > < = ? -GV nhận xét Hát - HS lặp lại. - Làm bảng con.( 5, 19, 74, 9 ,38, 69, 0, 41, 55). Làm SGK . Mỗi em đọc 1 bài - HS nhận xét Làm bảng con. 35.42 90 100. . -HS nhận xét THƯ GIÃN Bài 4: giải toán. -Gọi HS đọc đề toán Bài 5: Đo rồi ghi số đo từng đoạn thẳng Các con lấy thước để đo các độ dài rồi ghi số vào chỗ chấm -GV nhận xét 4/ Củng cố, dặn dò: + Dặn dò: - Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn . + Nhận xét tiết học. HS đọc đề + giải. HS làm bài 1 em lên sửa Bài giải Băng giấy còn lại dài: 75 – 25 = 50 ( cm) Đáp số: 50 cm - HS nhận xét -HS làm bài 5 cm. 7 cm. ****************************************** MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 34 ) BÀI : ĂN CHÍN –UỐNG SẠCH A. MỤC TIÊU: - Giúp HS có ý thức ăn những thức ăn đã nấu chín, không ăn thức ăn ôi thiu và nhiểm bẩn . - Tạo thói quen uống nước sạch đã đun sôi để tránh các bệnh về đường ruột. B. CHUẨN BỊ: -Một số yêu cầu giao việc C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. Kiểm điểm công việc tuần qua. - Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả theo dõi nếp tuần trước. -Mấy bạn vi phạm ? -Bạn nào không vi phạm ? -Yêu cầu các tổ còn lại báo cáo kết quả -GV nhận xét -Tuyên dương -Nhắc nhở II.Công việc thực hiện : Hôm nay chúng ta sẽ sinh hoạt nếp “ ăn chín –uống sạch ”. -GV ghi tựa bài - HS thảo luận GV: Thế nào là thức ăn chín và sạch ? GV: Thế nào là thức ăn sạch ? GV: Thế nào là uống sạch ? GV:Có nên uống nhiều nước ngọt không? Vì sao ? GV: Uống loại nước nào tốt cho sức khỏe? GV: Các con xem tổ mình bạn nào đã biết ăn chín, uống sạch ? GV: Bạn nào còn ăn những thức ăn và uống nước có nhiều phẩm màu GV két luận: -Tuyên dương những HS thực hiện tốt -Nhắc nhở những HS chưa thực hiện đúng 3.Công việc tuần tới : Các con về nhà và cả ở lớp đều phải thực hiện tốt nếp sinh hoạt -Tổ trưởng theo dõi các bạn tổ mình xem đã thực hiện tốt nếp vừa sinh hoạt chưa ? -Tiết sau báo cáo kết quả cho cô + Dặn dò: - Các con nên thực hiện Nhận xét tiết sinh hoạt lớp - Tổ trưởng từng tổ báo cáo. -..đứng dậy - ..đứng dậy -Các tổ khác bổ sung , góp ý -Vỗ tay -HS lặp lại HS: Thức ăn chín và sạch là thức ăn đã nấu chín HS:Thức ăn sạch là thức ăn không không bị ôi thiu, và không bị nhiễm bẩn ( như ruồi, gián, chuột hay bụi bám vào) HS : nước sạch được nấu chín HS: Không nên uống nhiều nước ngọt vì sẽ bị béo phì và sâu răng. HS: Uống nước sạch, nước trái cây HS: Nêu tên bạn HS : Nêu -Đại diện nhóm trình bày ý kiến -HS nhận xét bổ sung Tổ trưởng nhận nhiệm vụ và làm tốt công việc của mình. ***********************************
Tài liệu đính kèm: