A.MỤC TIÊU :
-Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập.
-Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân .
HS khá,giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập.
B.CHUẨN BỊ :
-Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi “ sách vở ai đẹp nhất”
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
& THỨ,NGÀY TIẾT MÔN DẠY BÀI DẠY THỨ HAI 13/9/2010 1 6 ĐẠO ĐỨC BÀI 3: GIỮ GÌN SÁCH VỞ –ĐDHT (T 2) 2 56 57 HỌC VẦN BÀI 24 : q - qu - gi THỨ BA 14/9/2010 1 58 59 HỌC VẦN BÀI 25: ng - ngh 2 6 TNXH CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RĂNG 3 21 TOÁN SỐ 10 THỨ TƯ 15/9/2010 1 60 61 HỌC VẦN BÀI 26: y - tr 2 6 MĨ THUẬT VẼ QUẢ DẠNG TRÒN 3 22 TOÁN LUYỆN TẬP THỨ NĂM 16/9/2010 1 62 TẬP VIẾT Nho khô – nghé ọ– chú ý– cá trê – lá mía 2 63 64 HỌC VẦN BÀI 27: ÔN TẬP 3 23 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG THỨ SÁU 17/9//2010 1 24 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG 2 6 THỦ CÔNG XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM ( T 1) 3 65 66 HỌC VẦN BÀI : ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 6 ) BÀI : GIỮ GÌN SÁCH VỞ- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP ( Tiết 2 ) A.MỤC TIÊU : -Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập. -Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân . HS khá,giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập. B.CHUẨN BỊ : -Phần thưởng cho HS khá nhất trong cuộc thi “ sách vở ai đẹp nhất” C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I.Ổn định : II.Bài cũ: -Đạo đức trước học bài gì ? GV:Vì sao cần phải giữ gìn sách vở? -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay các con học tiếp bài :Giữ gìn sách vở-Đồ dùng học tập,và sẽ thi “sách vở ai đẹp nhất” -GV ghi tựa bài 2.Các hoạt động : Hoạt động 1: Thi “Sách vở ai đẹp nhất” -GV nêu yêu cầu của cuộc thi và công bồ thành phần Ban Giám khảo gồm:Giáo viên lớp trưởng ,lớp phó học tập và các tổ trưởng . -Có 2 vòng thi: Vòng 1 thi ở tổ , vòng 2 thi ở lớp. -Tiêu chuẩn chấm thi: +Có đủ sách vở, đồ dùng theo qui định +Sách vở sạch ,không bị dây bẩn ,quăn mép,xộc xệch(khuyến khích bạn nào không bọc sách ,vở mà vẫn giữ sạch sẽ trang bìa ) +ĐDHT sạch sẽ,không dây bẩn ,không xộc xệch,cong quẹo. +Các tổ tiến hành chấm thi và chọn ra 1,2 bạn -Giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập(T1) HS:Vì giúp em học tập tốt -HS đọc -HS cả lớp xếp sách vở ĐDHT của mình lên trên bàn. -Các ĐDHT khác được xếp bên cạnh chồng sách vở -Cặp sách được treo ở cạnh bàn hoặc để trong ngăn bàn -Các tổ trưởng chấm chọn ra 1,2 bạn -Tổ trưởng công bố bạn nào đạt THƯ GIÃN +Tiến hành chấm vòng 2,thi lớp -Ban giám khảo chấm ,chọn và công bố kết quả. -Khen thưởng các tổ và cá nhân thắng cuộc. Hoạt động 2 : -GV hướng dẫn HS đọc câu thơ cuối bài: “Muốn cho sách vở đẹp lâu .Đồ dùng bền mãi,nhớ câu giữ gìn” GV kết luận : -Cần phải giữ gìn sách vở ,ĐDHT -Giữ gìn sách vở ,ĐDHT giúp các con thực hiện quyền được học tập của chính mình . IV.Củng cồ dặn dò: -Các con vừa học đạo đức bài gì ? -Về nhà đọc lại 2 câu thơ -Xem trước bài “Gia đình em” Nhận xét tiết học -Những HS được chấm ở tổ để tất cả ĐDHT lên bàn -HS đọc 2 câu thơ -Giữ gìn sách vở -ĐDHT **************************************** MÔN : HỌC ÂM (Tiết 24) BÀI 17 : q – qu – gi MỤC TIÊU : Đọc được : q , qu , gi , chợ quê , cụ già ; từ và câu ứng dụng. Viết được : q , qu , gi , chợ quê , cụ già. Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : quà quê. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh + bộ chữ. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : Tiết trước học âm gì?. BC : nhà ga, gà gô , gồ ghề , ghi nhớ Đọc lại các từ đã viết. Đọc câu ứng dụng. GV nhận xét. III.Bài mới : 1.Giới thiệu : -Hôm nay cô hướng dẫn các con học âm mới nữa, đó là âm q – qu – gi -GV ghi tựa bài, đọc. 2.Dạy âm : a)Âm q : -GV gắn chữ q vừa tô vừa nói : chữ q gồm 1 nét cong hở phải và nét sổ thẳng +So sánh q và a: +Khi phát âm môi tròn lại -GV đọc : q. Âm qu: -Chữ qu là chữ ghép từ hai con chữ q và u -GV gắn bảng cài :qu +So sánh qu và q : -Khi phát âm qu :môi tròn lại ,gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm , hơi thoát ra ,xát nhẹ -GV đọc :qu -GV có âm qu, muốn có tiếng quê phải thêm âm gì?. -GV gắn bảng cài và viết bảng quê. -GV gắn tranh, hỏi : GV : tranh vẽ gì?. + Chợ quê :Chợ nhóm bán ở vùng quê -GV viết bảng : chợ quê . +Bảng cài. +Bảng con. -Chữ q :Viết nét cong hở phải giống chữ a ,sau đó viết nét sổ dài , kéo từ ô li thứ nhất xuống đến ô li thứ tư và dừng lại -Chữ qu : Có chữ q kéo dãi ô li nối chữ u cao 2 ô li -GV q -qu. -Chữ quê có chữ qu nối lưng chư ê cao 2 ô li, viết liền nét,không nhất bút -GV đọc :quê -GV nhận xét. b)Âm gi : -GV đọc : gi. -GV chữ gi gốm có mấy con chữ ghép lại ? Đó là những chữ nào? -GV gắn bảng cài gi +So sánh gi và g . -GV đọc:gi -GV có âm gi, muốn có tiếng già phải thêm âm gì , dấu gì ?. -GV gắn bảng cài, viết bảng : già. GV:Tranh vẽ gì ? -GV viết bảng +Bảng cài. +Bảng con. -Chữ gi : có chữ g kéo dài 5 ô li ,viết liền nét nối chữ I cao 2 ô li -GV đọc gi. - Từ cụ già ( GV vừa viết mẫu vừa nói cách nối nét . -GV đọc : cụ già -GV nhận xét. - g - gh - HS viết bảng con. -HS đọc (có phân tích). - 2 HS đọc. - HS đọc. -Một HS lên tô. +Giống nhau :Nét cong hở phải +Khác nhau: chữ q có nét móc ngược dài ,chữ a có nét móc ngược -Nhiều HS đọc.( có HS yếu ) +Giống nhau : Chữ q +Khác nhau : qu có thêm u -Nhiều HS đọc.( có HS yếu ) -HS : thêm âm ê và. -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh : quê. HS : Chợ quê ( HS yếu ) -HS đọc trơn từ. -HS đọc cảø cột (không thứ tự). -Cảø lớp đồng thanh. -HS cài tiếng quê. -HS viết bảng con . -HS viết bảng con. -HS đọc.( có HS yếu ) HS:Chữ gi gồm 2 con chữ ghép lại, đó là g và i + Giống nhau :g + Khác nhau : gi có thêm i -HS đọc gi (nhiều em).( có HS yếu ) -HS : thêm âm a dấu huyền. -HS: phân tích, đánh vần, đọc trơn, đồng thanh : già. HS:cụ già -HS đọc trơn từ. -HS đọc cả cột (không thứ tự). -Cả lớp đồng thanh. -HS cài tiếng già -HS viết bảng con -HS viết BC. THƯ GIÃN Đọc từ ứng dụng. -GV viết bảng : quả thị , qua đò, giỏ cá, giã giò -Cho học sinh tìm tiếng có âm, gạch dưới. -Cho HS đọc tiếng vừa tìm. -HS đọc từ nào, GV giải thích từ đó. +Quả thị : Cho HS xem tranh vẽ quả thị hoặc quả thị thật. +Qua đò: Đi ngang qua sông bằng đò ( thuyền nhỏ) +Giỏ cá: GV treo tranh để HS quan sát giỏ cá +Giã giò :Giã thịt nhỏ ra để làm giò -HS tìm quả , qua , giỏ , giã giò. -HS đọc (không thứ tự). -HS đọc. -HS đọc từ ngữ (không thứ tự, có phân tích). -1 HS đọc cột vần 1 -1 HS đọc cột vần 2 -2 HS đọc từ ứng dụng. -1 HS đọc cả bài. -Cả lớp đồng thanh. TIẾT 2 Luyện tập : Luyện đọc: -GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài ở tiết 1. -GV nhận xét. + Đọc câu ứng dụng : Cho HS quan sát tranh ở SGK, thảo luận. -GV gắn tranh, hỏi : GV : tranh vẽ gì?. GV:Người đàn ông này là chú tư.Chú tư cho bé cài gì? -GV đọc: Chú tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá -GV chỉnh sửa phát âm cho HS. Luyện viết vở : -Đọc nội dung viết. -Nhận xét bài ở bảng và ở vở, -Nhắc lại cách ngồi viết. -GV viết mẫu ở bảng, vừa nói cách nối nét, độ cao con chữ và khoảng cách giữa tiếng, từ. -GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét. -1 HS đọc cột vần 1. -1 HS đọc cột vần 2. -1 HS đọc cả 2 cột vần. -2 HS đọc từ ứng dụng. -HS quan sát tranh, thảo luận. HS : Vẽ đàn ông , bà già , em bé HS:Chú tư cho bé giõ cá - 10 HS đọc ( có phân tích ) -HS đọc -Giống nhau : -HS nhắc. -HS viết lần lượt vào vở theo sự hướng dẫn của GV. THƯ GIÃN Luyện nói: GV chủ đề luyện nói hôm nay là gì?. -Các con quan sát tranh ở SGK, thảo luận xem tranh vẽ gì?. -GV gắn tranh hỏi. GV: tranh vẽ gì?. -Bà ở quê lên ,bà cho bé quà ở quê bà mang lên GV:Quà quê gồm những thứ gì ? kể ra 1 số quà mà con biết? GV: Con thích quả gì nhất? GV :Khi được quà con có chia cho mọi người không? GV:Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê? Giáo dục:ở quê có nhiều đất vườn nên người ta trồng rất nhiều loại cây ăn quả khác nhau và các loại cây này có quả nhiều nhất vào mùa hè IV.Củng cố dặn dò : -Các con vừa học âm gì ?. +Trò chơi ghép tiếng . -3 tổ cử 3 bạn lên thi đua ghép chữ : già -GV nhận xét. +Dặn dò : -Về nhà học lại bài âm q – qu -gi ở SGK cho trôi chảy. - Nhận xét tiết học. -HS lấy SGK. HS :Quà quê. HS quan sát tranh SGK, thảo luận. HS: Bà đang cho bé quà( HS yếu ) HS:kể ra :quả bưởi , chuối , thị , ổi ,bánh HS: Con thích quả thị( HS yếu ) HS: Cóp ạ , Con thường chia cho em con HS :Mùa hè , vì mùa hè có nhiều hoa quả Đọc SGK. 1 HS đọc 2 cột âm. 1 HS đọc từ ứng dụng. 1 HS đọc câu ứng dụng. 1 HS đọc cả 2 trang. - q- qu - gi. - HS nhận xét. ******************************** MÔN : HỌC ÂM (Tiết 25 ) BÀI : ng - ngh A.MỤC TIÊU : Đọc được : ng , ngh , gà ri , ghế gỗ ; từ và câu ứng dụng. Viết được : ng , ngh , gà ri , ghế gỗ Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: quà quê B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh + bộ chữ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : Tiết trước học a ... HS: thả, thé, thể, thỏ, thồ, thợ, thì, thụ, thử. -HS nhận xét HS: chả, chẻ, chề, chỏ, chỗ, chợ, chị, chủ , chữ. -HS nhận xét HS:Vì g đứng trước e, ê, I viết bằng gh -HS nhận xét HS:gia, gie, giê, gio, giô, giơ, gi, giu, giư -HS nhận xét HS:gi đứng trước i, khi8 viết bỏ 1 chữ i -HS nhận xét HS: giả, giẻ, giệ, giỏ, giồ, giờ, gì, giủ, giữ -HS nhận xét - HS: nga, nghe, nghê, ngo, ngô, ngơ, nghè, ngu, ngư. - HS nhận xét. HS: Theo luật chính tả: ng đy71ng trước e ,ê, i viết bằng chữ ngh. HS nhận xét. HS: ngã, nghé, nghệ, ngỏ, ngộ, ngờ, nghỉ, ngủ, ngừ. HS nhận xét - Ôn tập âm và chữ ghi âm. ************************** MÔN : TOÁN ( TIẾT 24 ) BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU: So sánh được các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10. Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. B. CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa. C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: -Viết BC các số: 1, 5, 4, 7, 6, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. -Cho biết các số đã học, số nào bé nhất , số nào lớn nhất? -GV nhận xét III. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu: -Hôm nay , cô hướng dẫn các con bài : Luyện tập chung. -GV ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : SGK -Dựa vào thứ tự từ bé đến lớn các số trong phạm vi 10 để điền số thích hợp vào ô trống và hình -GV: Cho HS đổi vở, chữa bài Gọi HS đọc kết quả làm bài -GV nhận xét Bài 2: -Nêu yêu cầu bài 2 -Các con dựa vào thứ tự các số từ bé đến lớn, xem số nào bé, số nào lớn để điền số thích hợp vào chỗ chấm -GV: Cho HS đổi tập , chữa bài , gọi HS đọc kết quả bài -GV nhận xét. -HS viết vào BC: + 1, 4, 5, 6, 7, 10 + 10, 7, 6, 5, 4, 1 -số 0 bé nhất - Số 10 là số lớn nhất -HS đọc -HS làm bài. -2HS đọc, cả lớp dò theo xem đúng, sai. ( HS yếu đọc ) -Điền dấu > < = vào chổ chấm. -HS làm bài. -5 em đọc, mỗi em 1 cột -HS nhận xét THƯ GIÃN Bài 3: - Nêu yêu cầu bài 3 -Các con đọc các số theo thứ tự từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 dựa vào thứ tự này để viết vào chỗ trống . -Cho HS đổi vở, chữa bài -Gọi HS lên bảng làm bài. -Các em nào làm khác bạn Bài 4: GV: Bài 4 có mấy câu? -Đọc yêu cầu bài 4: Viết các số: 8, 5, 2, 9, 6 . a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn. -Các con dựa vào thứ tự của các số từ bé đến lớn để xếp thứ tự số. -Cho HS đổi vở, chữa bài. -Gọi HS lên bảng sửa -Cả lớp ai sai sửa lại theo đáp án đúng. b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé. -Dựa vào thứ tự số từ lớn đến bé để xếp thứ tự số Gọi HS lên bảng sửa. GV nhận xét Bài 5: -Hình tam giác dưới đây có mấy hình. GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát GV: Hình tam giác có mấy cạnh ? - Các con xem được bao nhiêu hình tam giác. IV. CỦNG CỐ: +Trò chơi: -Xếp số theo thứ tự từ 0 đến 10, từ 10 đến 0 +Dặn dò: Vế nhà xem lại các bài vừa học + Nhận xét tiết học. -Số -HS làm bài. -3HS lên bảng làm.( HS yếu làm từ 0 đến 10 ) -HS nhận xét. HS: 2 câu : a và b -HS làm bài. -1HS: 2, 5, 6, 8, 9, . -1HS nhận xét. -HS làm bài -1HS nhận xét -HS: hình tam giác có 3 cạnh -Có 3 hình tam giác -1 HS nhận xét. ***************************************** MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 6 ) BÀI : NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý, CÁ TRÊ , LÁ MÍA A. MỤC TIÊU: Viết đúng các chữ : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. B. CHUẨN BỊ: Tập viết , BC C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: -Tuần trước viết chữ gì? -GV nhận xét 1 số bài của tuần trước -BC: thợ xẻ, chữ số -GV nhận xét. III. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. GV ghi bảng 2. Luyện viết BC: + Nho khô: GV: Đây là gì? Nho khô: Làm từ trái nho qua nhiều khâu chế biến trở thành nho khô. Các con đã ăn nho khô chưa? -GV gạch dưới chữ : khô GV: Tiếng khô có mấy chữ, gồm các con chữ nào? - GV viết mẫu nói: khô có chữ kh cao 5 ô li nối chữ ô cao 2 ô li. -GV nhận xét. + Nghé ọ: -GV đưa tranh, hỏi: GV: Đây là con gì? GV: Con nghé kêu thế nào? -Nghé ọ: Là tiếng kêu của những con nghé con. -GV gạch dưới chữ: nghé. GV: tiếng nghé có mấy chữ, gồm những chữ nào? -GV viết mẫu, nói: nghé gồm chữ n cao 2 ô li, nối chữ g kéo dài 5 ô li, nối chữ h cao 5 ô li, nối chữ e cao 2 ô li, dấu sắc trên e. -GV nhận xét. + Chú ý: GV đưa tranh , hỏi; GV: Tranh vẽ gì? + Chú ý: Là hướng mắt nhìn, lắng tai nghe một cách tập trung. -GV gạch dưới : ý GV: Tiếng ý có mấy chữ, gồm những chữ gì? -GV viết mẫu nói : ý có chữ y kéo dài 5 o6li, dấu sắc trên y. -GV nhận xét. + Cá trê: GV: Tranh vẽ cá gì? + Cá trê: Là cá nước ngọt da trơn, đầu bẹt, mép có râu, vây ngực có ngạnh cứng. -GV gạch dưới chữ : trê -Tiếng trê có mấy con chữ, những chữ nào? -GV viết mẫu nói: Trê có chữ t cao 3 ô li có gạch ngang, chữ r cao hơn 2 ô li, nối chữ ê cao 2 ô li. - GV nhận xét -Hát -cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô. -HS viết BC. -HS đọc HS: Nho khô ( HS yếu ) -HS: Có 2 con chữ: chữ Kh và ô. -HS viết BC: khô. -HS: nghé -HS: nghé ọ -HS: Có 4 chữ: chữ m, g, h, e, dấu sắc. -HS viết BC: nghé -HS: Các bạn chú ý nghe cô giảng bài. -HS: có 1 chữ: chữ y, dấu sắc.( HS yếu ) -HS viết BC: ý -HS: cá trê.( HS yếu ) -HS: Có 3 con chữ: chữ t, r, ê. -HS viết BC: trê THƯ GIÃN 3. Viết vở: GV nhận xét bài ở bảng , ở vở GV: Nhắc lại cách ngồi viết -GV đi kiểm tra . GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ + Nho khô: -Cách 2 con chữ cố viết: nho GV: Nho có chữ n cao 2 ô li, nối lưng chữ h cao 5 ô li, chữ o cao 2 ô li.Cách 1 con chữ viết: Chữ k cao 5 ô li, nối lưng chữ h cao 5 ô li, nối chữ ô cao 2 ô li. - GV đọc : nho khô + Nghé ọ: Cách 2 con chữ cô viết : nhge1 ọ. Nghé có chữ n cao 2 ô li, nối chữ g kéo dài 5 o6li, nối chữ e cao 2 ô li, dấu sắc trên e. Cách 1 con chữ viết o cao 2 ô li, dấu nặng dưới o . -GV đọc : nghé ọ + Chú ý: Cách 2 con chữ viết : Chú ý . Chú có chữ c cao 2 ô li, nối lưng chữ h cao 5 ô li nối chữ u cao 2 ô li, dấu sắc trên u. Cách 1 con chữ viết y kéo dài 5 ô li, dấu sắc trên y. -GV đọc : Chú ý + Cá trê: Cách 2 con chữ viết: cá trê. Cá có chữ c cao 2 ô li nối chữ a 1 ô li, dấu sắc trên a. Cách 1 con chữ viết chữ t cao 3 ô li có gạch ngang, nối chữ r cao hơn 2 ô li, nối chữ ê cao 2 ô li. -GV đọc : cá trê +Lá mía : Hướng dẫn tương tự như các từ trên -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhân xét. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét .Tổ trưởng đi góp vở . Nhận xét tiết học. -HS lấy vở tập viết. -Giống nhau.( HS yếu ) - Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất. -HS viết vào vở, hết hàng. -HS viết vào vở, hết hàng. -HS viết vào vở, hết hàng. -HS viết vào vở. *************************************** MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 6 ) BÀI : LỄ PHÉP VỚI NGƯỜI LỚN A. MỤC TIÊU: - HS hiểu được HS ngoan làphải biết lễ phép với mọi người, bằng cách thưa hỏi vâng dạ, đưa hay nhận vật gì bằng hai tay. B. CHUẨN BỊ: Một số yêu cầu giao việc C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. kiểm điểm công việc tuần qua. - Báo cáo sĩ số - Báo cáo kết quả thực hiện: Nếp chuyên cần học tập có bao nhiêu bạn chưa thực hiện tốt về đi học đều. - Nói cách khắc phục GV: Khi trời mưa ta xử lý thế nào? GV: Bệnh thì phải làm sao? GV: Còn nhà có đám ? GV: Nhà có khách đến rũ đi chơi ? GV:Bạn nào làm tốt ? GV:Bạn nào chưa tốt ? - Hứa khắc phục để làm tốt II.Công việc thực hiện : -Lễ phép với người lớn GV:Gặp người lớn phải làm gì ? GV:Khi nói chuyện phải thế nào ? GV:Khi đưa hay nhận phải đưa thế nào ? GV:Khi được cho hay mượn vật gì phải nói thế nào ? -Bạn nào làm tốt .Nêu việc làm tốt của mình -Bạn nào chưa tốt , nhận khuyết điểm hứa khắc phục III.Công việc sắp tới : -Cắt móng tay , chân, -Giao việc :Kiểm tra hai bàn tay và hai bàn chân -Báo cáo kết quả chưa làm tốt Nhận xét tiết học -Lớp trưởng báo cáo sĩ số HS. -Tổ trưởng từng tổ lên báo cáo: + Tổ 1: Đi học đều đủ + Tổ 2: ‘’ + Tổ 3: ‘’ + Tổ 4: ‘’ + Tổ 5: ‘’ -Cố gắng đi học đều -HS: Trời mưa mặc áo mưa đi học -HS: Bệnh thì phải uống thuốc , nhờ người lớn đưa đi học. -HS: Nhà có đám đi học về vẫn kịp. HS: Nhà có khách đến rũ đi chơi ,từ chối hẹn dịp khác -HS giơ tay -HS giơ tay HS:Khi gặp người lớn phải giở mũ chào hỏi lễ phép HS:Khi nói chuyện phải dạ thưa.Trả lời tròn câu.Không nói leo khi chưa được hỏi HS:Khi đưa hay nhận vật gì phải dùng 2 tay HS:Khi được cho hay mượn trả vật gì phải biêt cám ơn -HS giơ tay -HS kể lại việc làm tốt cùa mình ***********************************
Tài liệu đính kèm: