Học vần
Vần it– iêt
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục tiêu chung:
- Học sinh đọc và viết được it, iêt, trái mít , chữ viết.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 73 trang 148 - 149
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
- Hiểu nghĩa một số từ: đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh đọc và viết được chữ m, v vần it, iêt.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn vần, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ ghép chữ, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 73.
- HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y tuÇn 18 (Tõ ngµy 22 /12 ®Õn 26/12/2008) Thø Ngµy Tiết TKB Tiết PPCT Môn học Tên bài dạy Hai 22/12 1 2 3 4 155 156 69 Chµo cê Häc vÇn Häc vÇn To¸n Bµi 73: it – iªt it – iªt §iÓm - ®o¹n th¼ng Ba 23/12 1 2 3 157 158 70 Häc vÇn Häc vÇn To¸n Bµi 74: u«t – ¬t u«t – ¬t §é dµi ®o¹n th¼ng. Tư 24/12 1 2 3 159 160 71 Häc vÇn Häc vÇn To¸n Bµi 75: ¤n tËp ¤n tËp Thùc hµnh ®o ®é dµi Năm 25/12 1 2 3 4 161 162 71 18 Häc vÇn Häc vÇn To¸n §¹o ®øc Bµi 74: oc - ac oc - ac Mét chôc – tia sè Thùc hµnh kÜ n¨ng cuèi häc k× I Sáu 26/12 1 2 3 4 163 164 18 Häc vÇn Häc vÇn TNXH Sinh ho¹t Bµi 75: ¤n tËp, kiÓm tra häc k× I KiÓm tra häc k× I Cuéc sèng xung quanh Sinh ho¹t líp Thứ hai, ngày 22 tháng 12 năm 2008 Học vần Vần it– iêt I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục tiêu chung: - Học sinh đọc và viết được it, iêt, trái mít , chữ viết. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 73 trang 148 - 149 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết. - Hiểu nghĩa một số từ: đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh đọc và viết được chữ m, v vần it, iêt. - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn vần, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 73. - HS: Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc bài 71. - Cả lớp viết từ sút bóng. Khôi, Sinh viết vần ut. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua vật mẫu và tranh vẽ giới thiệu vần mới. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới it, iêt - GV hướng dẫn HS đọc trơn theo. HĐ2: Dạy vần: Vần it a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần it trên bảng . + HS thực hành ghép vần it. 1HS lên ghép mẫu GV giúp đỡ cho HS yếu, HS KT ghép được. b. Phát âm, đánh vần: - HS khá giỏi hãy đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại i - tờ - it/it + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - GV yêu cầu HS ghép tiếng mít từ trái mít và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - GV yêu cầu HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại it– mít – trái mít - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. Vần iêt (Quy trình dạy tương tự vần it) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay i bằng iê được vần iêt - HS đọc trơn và nhận xét vần iêt gồm 2 âm iê và t Yêu cầu HS so sánh it và iêt để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc cho HS yếu. HS KT. + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - HS đánh vần và đọc tiếng viết( cá nhân, nhóm, lớp). - Ghép từ: chữ viết - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 3- 4 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS kT đọc theo. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: thời tiết, đông nghịt, hiểu biết. - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4: Viết - GV viết mẫu vần it, iêt từ chữ viết vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. - HS KT chỉ cần viết vần it, iêt. - HS viết vào bảng con.GV nhận xét . TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc các câu thơ ứng dụng SGK trang 149. - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra đoạn thơ. - HS khá đọc lại. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại. - HS đọc ( cá nhân, đồng thanh). Khôi, Sinh đọc theo các bạn. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu thơ. HS phân tích tiếng biết - GV nhận xét. HĐ2: Luyện nói - Y:êu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Em tô, vẽ, viết. - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. - Khôi, Sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi tranh vẽ gì? HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 73 - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - 2 HS KT viết chữ m, t và vần it, iêt vào vở ô li. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần it, iêt vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị bài sau bài 74 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán ĐIỂM, ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU Mục tiêu chung: - Giúp HS nhận biết được điểm, đoạn thẳng. - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. - Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh biết đọc tên các điểm trên hình vẽ. biết kẻ đoạn thẳng qua hai điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng, bút chì, vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu “Điểm”, “Đoạn thẳng” - GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong sách và nói: Trên trang sách có điểm A, điểm B. - GV vẽ hai chấm lên bảng và nói: Trên bảng có 2 điểm, ta gọi tên điểm này là A điểm kia là B. - GV yêu cầu HS nối 2 điểm lại: Nối điểm A và điểm B, ta có đoạn thẳng AB A––––––––––––––B - Yêu cầu HS đọc “Đoạn thẳng AB” - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng GV giới thiệu dụng cụ vẽ đoạn thẳng - GV giơ thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn thẳng ta dùng thước thẳng. - GV yêu cầu HS lấy thước của mình. - GV yêu cầu HS quan sát mép thước “ mép thước thẳng” b. GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng theo các bước sau: - Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa vào tờ giấy, đặt tên cho từng điểm. - Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, dùng tay trái giữ cố định thước, tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A, cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. - Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB. c. HS thực hành vẽ. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu, HS KT vẽ. Hoạt động 3: Thực hành - Bài 1: HS nêu yêu cầu và làm miệng. - Yêu cầu HS đọc các điểm và các đoạn thẳng trong vở bài tập toán. C D - Bài 2: HS nêu yêu cầu đề bài Dùng thước thẳng và bút để nối thành: a. 3 đoạn thẳng b. 4 đoạn thẳng c. 6 đoạn thẳng d. 7 đoạn thẳng - HS thực hành vẽ, GV nhận xét và đánh giá. - Khôi, Sinh vẽ 1 đoạn thẳng. Bài 3: HS kể tên các đoạn thẳng,GV cùng HS nhận xét. *. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba, ngày 23 tháng 12 năm 2008 Học vần Vần uôt– ươt I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được uôt, ươt,chuột nhắt, lướt ván. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 74 trang 150 - 151 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt. - Hiểu nghĩa một số từ: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. Mục đích riêng: - Khôi Sinh đọc và viết được vần uôt, ươt . - Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn từ ngữ, câu ứng dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 74. - HS; Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 74. - Cả lớp viết từ hiểu biết. Khôi, Sinh viết vần it. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh vẽ SGK - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần mới uôt, ươt - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần uôt a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát - nhận xét cấu tạo vần uôt trên bảng . + HS thực hành ghép vần uôt. 1 HS lên ghép mẫu. GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT để ghép được. b. Phát âm, đánh vần: - HS phát âm ( cá nhân, đồng thanh). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần và đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại uô - tờ - uôt/uôt + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng chuột từ chuột nhắt và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc lại uôt– chuột – chuột nhắt - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần.. Vần ươt (Quy trình dạy tương tự vần uôt) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay uô bằng ươ được ươt - HS đọc trơn và nhận xét vần ươt gồm 2 âm ươ và t Yêu cầu HS so sánh uôt và ươt để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh - HS đánh vần và đọc tiếng lướt. - Ghép từ: lướt ván. - Khôi, Sinh ghép vần ươt. - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 3- 4 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. - Khôi, Sinh đọc theo các bạn. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt. - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4: Viết: - GV viết mẫu vần uôt, ươt từ chuột nhắt , lướt ván. vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. - HS KT chỉ cần viết vần uôt, ươt. TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 1 ... giúp đỡ HS yếu tập kể. - GV gọi một số nhóm, HS thi tài. - GV cùng HS cả lớp nhận xét từng bạn kể. - HS KT lắng nghe các bạn kể. - GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện: Câu chuyện cho ta biết: Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. - GV huớng dẫn HS liên hệ thực tế. HĐ3: Luyện viết - GV cho HS viết bài vào vở tập viết . - GV lưu ý quy trình viết và theo dõi giúp đỡ HS viết chưa được - Khôi, Sinh viết vần ot, at vào vở ô li. 3. Củng cố, dặn dò - Cả lớp đọc lại bảng ôn 1 lần. - Chuẩn bị bài 76, tập kể chuyện ở nhà hay hơn. Toán THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: Bàn học sinh, bảng đen, quyển vở, hộp bút, chiều dài, chiều rộng lớp học bằng cách chọn và sử dụng đơn vị “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ học sinh, que tính - Nhận biết được rằng: Gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự sai lệch, tính xấp xỉ hay ước lượng trong quá trình đo độ dài bằng những đơn vị chưa chuẩn. - Bước đầu thấy sự cần thiết phải có một đơn vị đo chuẩn để đo độ dài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước kẻ, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu độ dài “ Gang tay” - GV nói: Gang tay là độ dài (Khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. - Yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình. - GV hướng dẫn HS thực hành. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách đo độ dài bằng “ gang tay” - GV yêu cầu hãy đo cạnh bảng bằng gang tay. - GV làm mẫu, HS thao tác theo GV. - HS nêu kết quả đo của mình. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “Bước chân” - GV yêu cầu HS hãy đo chiều dài của bục giảng bằng “ Bước chân” - GV làm mẫu vừa làm mẫu vữa hướng dẫn cách đo. - GV yêu cầu HS đếm xem: Bục giảng dài mấy bước chân? - GV nhận xét, đánh giá. Hoạt động 4: Thực hành a. HS đo độ dài bàn HS bằng gang tay. b. HS đo độ dài lớp học bằng thước gỗ. c. Đo độ dài phòng học bằng bước chân. d. Đo độ dài hành lang lớp học bằng cái gậy. GV nhận xét và đánh giá. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau ––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2007 Học vần Vần oc - ac I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Mục đích chung: - Học sinh đọc và viết được oc, ac, con sóc, bác sĩ. - Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 76 trang 154 - 155 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học - Hiểu nghĩa mộy số từ: hạt thóc, bản nhạc, con vạc. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh đọc và viết được vần oc, ac. - Biết quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. - Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, câu ứng dụng trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ ghép chữ, bảng cài, Sử dụng tranh SGK bài 76. - HS: Bộ thực hành Tiếng Việt.bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc các từ ứng dụng bài 75. - Cả lớp viết từ bát ngát. Khôi, Sinh viết ot. 2. Dạy học bài mới: TIẾT 1 HĐ1:Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ. - GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần oc, ac - GV đọc HS đọc theo. HĐ2: Dạy vần: Vần oc a. Nhận diện: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần oc trên bảng. + HS thực hành ghép vần oc. 1HS khá lên ghép mẫu. GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT để ghép được. b. Phát âm, đánh vần: - HS phát âm vá nhân, đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS. - Yêu cầu HS khá giỏi đánh vần đọc vần này? GV nhận xét. + HS yếu đọc lại o - cờ - oc/ oc + HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV yêu cầu HS ghép tiếng sóc từ con sóc và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn. + HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo. - HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho bạn trong bàn chưa đọc được. - Yêu cầu HS đọc oc – sóc – con sóc - HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) - 2 HS KT đọc theo các bạn. - GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần. Vần ac (Quy trình dạy tương tự vần oc) Lưu ý: Nhận diện: - GV thay o bằng a được ac - HS đọc trơn và nhận xét vần ac gồm 2 âm a và c Yêu cầu HS so sánh oc và ac để thấy sự giống và khác nhau Đánh vần: - Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc - HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc + HS đọc cá nhân (nối tiếp) + Đọc đồng thanh. - HS đánh vần và đọc tiếng bác. - Ghép từ: bác sĩ - HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần. HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới. - GV gọi 4 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới. - HS đọc đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi). - Cả lớp đọc đồng thanh. Khôi,Sinh đọc theo các bạn. - GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ: hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con vạc. - HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh). HĐ4: Viết: - GV viết mẫu vần oc, ac từ con sóc, bác sĩ vừa viết vừa hướng dẫn quy trình. - Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung. - HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa. - GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ. - HS KT chỉ cần viết vần oc, ac. TIẾT 2 * Luyện tập: HĐ1:Luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1 + HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp) + GV nhận xét chỉnh sửa. - Đọc câu ứng dụng SGK trang 155. - Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đố. - HS khá đọc lại. - GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu. - GV gọi 1 số HS đọc lại câu đố đó. - HS đọc đồng thanh. Khôi, Sinh đọc theo các bạn. - Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu. HS phân tích tiếng bọc, lọc - GV nhận xét. HĐ2: Luyện đọc: - Yêu cầu 2 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Vừa vui vừa học - Cả lớp đọc lại. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi SGV ) - GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm cùng GV nhận xét, đánh giá. - GV lưu ý cách diễn đạt của HS. -Khôi, Sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi tranh vẽ gì? HĐ3: Luyện viết: - GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 76 - HS mở vở tập viết viết bài. - GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. - Khôi,Sinh viết vần oc, ac vào vở ô li. - Thu chấm bài và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần oc, ac vừa học có ngoài bài. - Chuẩn bị ôn để kiểm tra tiết sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán MỘT CHỤC. TIA SỐ I. MỤC TIÊU Mục tiêu chung: - Giúp HS biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - Biết đọc và ghi số trên tia số. Mục tiêu riêng: - Khôi, Sinh đọc và viết được các số từ 1 đến10. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ thực hành toán, bảng phụ , vở bài tập toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Giới thiệu “ Một chục” - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đếm số quả trên cây và nói số lượng quả. - GV nêu 10 quả còn gọi là 1 chục quả. - GV yêu cầu HS đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói rõ số lượng que tính. - HS nêu 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính. Hỏi: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? HS nêu, GV ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục. Hỏi: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? HS nêu: 1 chục = 10 đơn vị - GV cho HS nhắc lại kết luận đúng. Hoạt động 2: Giới thiệu tia số - GV vẽ tia số rồi giới thiệu - GV yêu cầu HS quan sát từ các vạch, cách đều nhau. Điểm gốc là 0. Mỗi điểm ghi một số theo thứ tự tăng dần. - GV yêu cầu HS nhận xét các số ở bên trái, bên phải của tia số. - Các số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; Số ở bên phái thì lớn hơn số ở bên trái nó. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Khôi, Sinh nhìn trên tia số và đọc. Hoạt động 2: Thực hành - GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 3 vào vở bài tập. - GV theo dõi nhắc nhở HS làm bài, rồi chữa bài. - GV chốt lại nội dung bài học. Củng cố, dặn dò: Về ôn và làm lại các bài tập trong SGK. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Giúp HS nắm và vận dụng thực hành tốt các chủ đề, các chuẩn mực đạo đức đã học: Biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, gọn gàng sạch sẽ, giữ trật tự trong giờ học, đi học đều và đúng giờ, nghiêm trang khi chào cờ. - HS biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV chuẩn bị một số câu hỏi, tình huống để HS trả lời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: HS nêu các bài đạo đức đã học - GV gọi một số HS nêu lên, các HS khác nhận xét và bổ sung. - HS nêu một số chuẩn mực hành vi đạo đức thông qua bài học. Hoạt động 2: HS thực hành kĩ năng - GV nêu lên các tình huống yêu cầu HS trả lời. - HS tự liên hệ bản thân về các chuẩn mực hành vi đó. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận. - HS vận dụng tìm các câu chuyện bài thơ nói về các chủ đề đã học. Thứ sáu, ngày 26 tháng 12 năm 2008 Học vần ÔN TẬP - KIỂM TRA HỌC KÌ I HS làm bài trên phiếu học tập Tự nhiên và xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. MỤC TIÊU - Giúp HS biết: Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. - HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình vẽ SGK - Vở bài tập tự nhiên xã hội. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường. Mục tiêu: HS tập quan sát đường xá, nhà cửa -Cách tiến hành: Bước1: GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát. - Nhận xét về quang cảnh trên đường( người qua lại đông hay vắng, họ đi bằng những phương tiện gì?) - Nhận xét quang cảnh hai bên đường. - Người dân ở địa phương làm công việc gì là chủ yếu? - GV phổ biến nội quy đi tham quan và đưa HS đi tham quan. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân - HS thảo luận theo nhóm( 4HS) nói với nhau về những gìcác em đã quan sát được. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV cho HS nhận xét và bổ sung. - HS liên hệ về những việc mà bố mẹ, những người trong gia đình thường làm. - GV kết luận. Hoạt động 3: Làm việc với SGK - HS quan sát theo cặp, nói cho nhau nghe những gì nhìn thấy trong tranh. - Gọi một số HS trả lời trước lớp. - GV hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Vì sao em biết? - HS suy nghĩ trả lời. - GV hướng dẫn HS rút ra kết luận. HĐ nối tiếp: - GV nhận xét tiết học . Dặn HS về tìm hiểu cảnh sống ở địa phương em. - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: