Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 14

Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Nhận ra các tiếng từ có vần ăm, âm trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.

- Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.

- Thái độ: Giáo dục học sinh biết quý thời gian.

 

doc 42 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14: Thứ hai ngày 08 tháng 12 năm 2003
	Chào Cờ
	Tiết 1: 	 SINH HOẠT LỚP
	------------------------------------------------
	Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 61: ĂM – ÂM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Nhận ra các tiếng từ có vần ăm, âm trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết quý thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết các từ ngữ: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái con.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- Mục tiêu: Giới thiệu vần ăm - âm.
- Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại.
- Chúng ta học vần ăm - âm.
- Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 2: Dạy vần ăm.
- Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần ăm, đọc viết được ăm.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
a. Nhận diện vần:
- Vần ăm được tạo nên từ những âm nào?
- Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài.
- So sánh ăm với am.
b. Đánh vần:
- Giáo viên đánh vần: ă – m – ăm.
- Thêm t và thanh huyền vào vần ăm ta được âm gì?
- Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài.
- Giáo viên đánh vần: tờ- ăm - tằm
- Giáo viên treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Giáo viên cho học sinh đọc.
- Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình.
ăm tăm
nuôi tằm
Hoạt động 3: Dạy vần âm
- Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần âm, đọc viết được âm.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại 
(Quy trìng tương tự uông)
- Lưu ý:
Vần âm được tạo nên từ â và m.
So sánh âm và ăm.
Đánh vần:
â – mờ - âm
nờ – âm – nâm – sắc - nấm
Viết: Nét nối giữa â và m, giữa n và âm.
âm nấm
hái nấm
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng từ ứng dụng có vần ăm - âm.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. 
- Giáo viên nêu từ ngữ, vật thật hoặc tranh minh họa để bật từ.
- Giáo viên giảng từ – ghi bảng.
- Giáo viên đọc mẫu.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết bảng con.
- 1 – 2 Học sinh sinh.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh: ă và m.
- Học sinh gắn: ăm.
- Giống nhau: âm m.
- Khác nhau: ă và a.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh: tằm.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh nuôi tằm.
- ăm – tằm – nuôi tằm cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh viết bảng con.
ăm tằm
nuôi tằm
- 1 – 2 Học sinh đọc.
- Học sinh đọc từ CN, ĐT, Nhóm.
Tiết 3: 	 Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 61: ĂM – ÂM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. Nhận ra các tiếng từ có vần ăm, âm trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết quý thời gian.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng tiếng từ câu ứng dụng có vần ăm, âm.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành
- Giáo viên yêu cầu mở SGK trang trái.
- Tìm tiếng mang vần vừa học?
- Giáo viên treo tranh và cho học sinh thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu, đều nét các chữ.
- Phướng pháp: Thực hành – Luyện tập
- Giáo viên cho học sinh mở tập và lưu ý tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu từng dòng, nói lại qui trình viết.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
- Giáo viên treo tranh và cho học sinh đọc tên chủ đề tranh, thảo luận nhóm.
- Giáo viên gợi ý:
Trong tranh vẽ những gì?
Những vật trong tranh nói lên điều gì chung?
Em hãy đọc TKB lớp em?
Ngày chủ nhật em làm gì?
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 62.
- Học sinh đọc CN – ĐT, nhóm, bàn.
- Học sinh tìm tiếng.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh đọc câu CN – ĐT.
- Học sinh thực hành viết vở nắn nót khống chế viết từng dòng.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh trả lời theo câu hỏi của giáo viên.
- 1 – 2 Học sinh.
- Học sinh thi đua tìm.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Đạo Đức
	 Bài 7:	 ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
Kĩ năng: Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
Thái độ: Giáo dục học sinh chuyên cần, chăm chỉ, trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh, Điều 28 công ước quốc tế.
Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Để đi học đúng giờ em cần phải chuẩn bị những gì?
- Trẻ em có những quyền lợi nào?
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Sắm vai tình huống BT4.
 - Mục tiêu: Học sinh nhập vai mạnh dạn và nêu được ích lợi đi học đều, đúng giờ.
 - Phương pháp: Đóng vai – Đàm thoại.
- Giáo viên chia nhóm và phân công đóng vai.
- Giáo viên cho học sinh trình diễn.
- Giáo viên cho học sinh trao đổi, nhận xét.
Đi học đều và đúng giờ có ích lợi gì?
- Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ.
Hoạt động 2: Thảo luận BT5.
- Mục tiêu: Rèn tính chuyên cần vượt khó khăn trong học tập.
- Phương pháp: Thảo luận – Đàm thoại.
- Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận.
- Giáo viên cho đại diện nhóm trình bày.
- Giáo viên kết luận: Trời mưa, các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Trả lời, đối đáp các câu hỏi đã học nhanh và đúng.
- Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại.
- Đi học đều có lợi ích gì?
- Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ?
- Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc 2 câu thơ cuốiu bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 8 Trật tự trong trường hợp.
Hát 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Học sinh đóng vai trước lớp
- Học sinh nêu nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh đại diện lên trình bày.
- Cả lớp trao đổi.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ ba ngày 09 tháng 12 năm 2003	
Tiết 1: 	Môn: 	 Tiếng Việt
	 	 Bài 62:	 ÔM – ƠM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. Nhận ra các tiếng từ có vần ôm, ơm trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn được câu ứng dụng và từ ngữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. 
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng phần luyện nói.
Học sinh: SGK – Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết được: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục tiêu: Học sinh biết được vần ôm, ơm được tạo nên bởi những âm nào.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên giới thiệu bài: ôm, ơm.
- Giáo viên ghi bảng: ôm, ơm.
Hoạt động 2: Dạy vần ôm.
- Mục tiêu: Biết vị trí, vần, dấu thanh, biết đánh vần và viết tiếng từ.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
a. Nhận diện vần:
- Vần ôm được tạo nên từ những âm nào?
- Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài.
- So sánh ôm với om.
b. Đánh vần:
- Giáo viên đánh vần: ô – m – ôm.
- Thêm t vào vần ôm ta được tiếng gì?
- Yêu cầu gắn bảng cài.
- Giáo viên đánh vần:
tờ – ôm - tôm
- Giáo viên treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc.
- Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết.
ôm tôm
con tôm
Hoạt động 3: Dạy vần ơm.
- Mục tiêu: Học sinh nhận diện vần ơm, đọc đúng các từ có vần ơm.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. (Qui trình tương tự)
- Lưu ý:
Vần ơm được tạo nên từ ơ và m.
So sánh ơm và ôm.
Đánh vần: 
ơ – mờ - ơm
rờ – ơm - rơm
đống rơm
Viết: nét nối giữa ơ và m, giữa ... n nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Giới thiệu vần iêm, yêm.
- Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại
- Chúng ta học bài: iêm, yêm.
- Giáo viên ghi bảng iêm, yêm.
Hoạt động 2: Dạy vần iêm.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện vần, đọc viết được vần iêm.
- Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại.
a. Nhận diện vần:
- Vần iêm được tạo nên từ những âm nào?
- Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài.
- So sánh iêm với êm.
b. Đánh vần:
- Giáo viên đánh vần: 
i – ê – mờ - iêm
- Thêm x trước iêm ta được tiếng gì?
- Giáo viên gắn bảng cài.
- Giáo viên đánh vần:
x – iêm - xiêm
- Giáo viên treo tranh và hỏi tranh vẽ gì?
- Giáo viên cho học sinh đọc.
- Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc.
c. Viết: 
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình:
iêm xiêm
 dừa xiêm
Hoạt động 3: Dạy vần yêm.
- Mục tiêu: Giúp học sinh nhận diện vần am, đọc viết được vần yêm.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại. (Quy trình tương tự)
- Lưu ý:
Vần yêm được tạo nên từ y, ê và m.
So sánh yêm và iêm.
Đánh vần:
y – êm - yếm
cái yếm
Hoạt động 4: Đọc từ ngũ ứng dụng
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng từ ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
- Giáo viên đưa từ hoặc vật thật, tranh mình họa để bật từ.
- Giáo viên giảng từng từ – ghi bảng đọc mẫu.
- Giáo viên đọc toàn bài trên bảng.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết.
- 2 – 3 Học sinh đọc.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nêu.
- Học sinh gắn: iêm.
- Giống nhau: ê, m.
- Khác nhau: i.
- Học sinh CN – ĐT.
- Học sinh: xiêm.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh: dừa xiêm.
iêm – xiêm – dừa xiêm
- Học sinh CN – ĐT.
- Học sinh viết bảng con:
iêm xiêm
dừa xiêm
- Học sinh nêu từ.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
Môn:	 Tiếng Việt
 	 Bài 65:	 IÊM – YÊM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. Nhận ra được các tiếng từ có vần iêm, yêm trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Đọc trơn từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh học tốt, chăm ngoan.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh luyện nói.
Học sinh: Sách Tiếng Việt – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
- Giáo viên yêu cầu mở SGK đọc trang trái.
- Tìm tiếng có vần vừa học?
- Giáo viên treo tranh và cho học sinh thảo luận.
- Giáo viên giảng tranh và đọc câu ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh mở tập và lưu ý tư thế ngồi viết.
- Giáo viên viết mẫu từng dòng và nhắc lại quy trình viết.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
- Giáo viên treo tranh và đọc tên chủ đề tranh. Thảo luận nhóm.
- Giáo viên gợi ý:
Bức tranh vẽ gì?
Em nghĩ bạn học sinh vui hay không khi cô giáo cho điểm 10?
Khi nhận được điểm 10 em khoe với ai đầu tiên?
Học sinh thế nào thì mới được điểm 10.
Lớp em bạn nào hay được điểm 10?
Em đã được mấy điểm 10?
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Tìm tiếng mang vần vừa học.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tuần sau.
Hát
- Học sinh đọc CN – ĐT - Nhóm - Bàn.
- Học sinh tìm tiếng.
- Học sinh treo tranh và tự thảo luận.
- Học sinh đọc câu ứng dụng CN – ĐT.
- Học sinh thực hành viết vở nắn nót, khống chế viết từng dòng.
- Học sinh đọc tên chủ đề tranh “Điểm mười”, thảo luận nhóm.
- Học sinh trả lời tùy ý, khuyến khích học sinh mạnh dạn.
- 1 – 2 Học sinh.
- Thi đua tìm đội nào nhiều sẽ thắng.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Tập Viết
 	 Bài:	 HIỀN LÀNH – NHÀ TRƯỜNG – BUÔN LÀNG 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh viết đúng các chữ: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện.
Kĩ năng: Học sinh viết nắn nót, sạch, đẹp, cách đặt dấu thanh đúng trên âm trong 1 tiếng.
Thái độ: Giáo dục học sinh viết đẹp, ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu.
Học sinh: Vở tập viết.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Nhận xét bài viết tuần trước.
3. Các hoạt động: Giới thiệu nội dung bài viết.
Hoạt động 1: Viết mẫu
- Phương pháp: Luyện tập – Trực quan.
- Giáo viên viết mẫu từng từ, nêu quy trình viết các con chữ.
nhà trường buôn làng
hiền lành đình làng
bệnh viện đom đóm
- Yêu cầu khoảng cách giữa các tiếng.
- Khống chế viết vở, lưu ý cách cầm bút.
Hoạt động 2: Nhận xét.
- Giáo viên cho xem bài đẹp.
- Lưu ý giáo dục học sinh: Rèn chữ giữ vở.
4. Tổng kết – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Về nhà đọc lại bài.
Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nêu nhận xét.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Toán
	 Bài 54:	 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
Kĩ năng: Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 9. 
Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bài tập, bộ đồ dùng học toán.
Học sinh: Sách giáo khoa – VBT Toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 9.
- Tính: 8 + 1 =, 4 + 5 =, 7 + 2 =, 6 + 3 =, 5 + 4 =,
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- Mục tiêu: Tiến hành tương tự bài Phép trừ trong phạm vi 7.
- Thực hiện 3 bước.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh nêu cách làm bài.
- Chú ý: Học sinh viết số thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm rồi ghi kết quả.
- Giáo viên củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: Hướng dẫn cách làm, củng cố về cấu tạo số 9.
Bài 4: Cho học sinh xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính.
4. Củng cố:
- Thi đua: “Điền số lập bảng trừ”.
- Giáo viên ghi bảng:
9 - . = 8
8 – 8 = 
9 – 2 = 7
9 – 7 =
9 – 6 = .
9 - . = 6
9 – 5 =
9 – 4 = .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- 2 – 3 Học sinh.
- Học sinh làm bài và đổi bài cho nhau sửa.
- Học sinh tính và ghi kết quả.
8 + 1 = 9
9 – 1 = 8
9 – 8 = 1
- Học sinh viết phép tính thích hợp.
9 – 4 = 5
- Cử đại diện thi đua.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 5: 	Môn:	 	 	 Mỹ Thuật
	 Tên bài dạy: VẼ MÀU VÀO CÁC HỌA TIẾT Ở HÌNH VUÔNGÙ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vẽ đẹp của trang trí hình vuông.
Kĩ năng: Biết cách vẽ màu theo ý thích.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính sáng tạo, thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Khăn vuông có trang trí, viên gạch.
Học sinh: Vở tập vẽ, chì, tẩy, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
- Giáo viên và học sinh nhậnmxét về bài Vẽ cá.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Học sinh hiểu họa tiết trang trí để sản phẩm thêm đẹp.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên cho học sinh quan sát viên gạch chưa trang trí và viên gạch hoa để học sinh nhận biết và so sánh.
- Giáo viên giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được cách vẽ được đúng, tô màu đẹp.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên vẽ hình vuông có các họa tiết để học sinh quan sát.
Hình vuông có những họa tiết nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình 3, 4 để các em biết cách vẽ màu.
- Giáo viên gợi ý học sinh lựa chọn màu để vẽ vào hình 5 theo ý thích.
4 Lá vẽ cùng một màu.
4 Góc cùng một màu, khác màu lá.
Vẽ màu khác ở hình thoi.
Vẽ màu khác ở hình tròn.
- Giáo viên vẽ minh họa trên bảng.
- Yêu cầu:
Có thể vẽ xung quanh trước, ở giữa sau.
Vẽ đều gọn, không ra ngoài hình.
Vẽ có màu đậm, nhạt.
Hoạt động 3: Thực hành
- Mục tiêu: Học sinh thực hành làm bài đều đẹp.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
- Giáo viên cho học sinh tự chọn màu.
- Giáo viên chú ý cách cầm bút, cách đưa nét.
- Giáo viên theo dõi.
4. Nhận xét - Đánh giá: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét một vài bài đẹp về.
Cách chọn màu: tươi sáng, hài hòa.
Vẽ màu có đậm nhạt, tô đều không ra ngoài.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 15 Vẽ Cây.
Hát
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh so sánh.
Hình lá ở 4 góc.
Hình thoi ở giữa.
Hình tròn ở giữa.
- Học sinh nêu nhận xét.
- Học sinh chọn màu.
- Học sinh sửa cách cầm bút.
- Học sinh nêu nhận xét.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 14.doc