Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 15

Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 15

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Học sinh đọc và viết được uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. Nhận ra các tiếng từ có vần uôm, ươm trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.

- Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.

- Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên.

 

doc 40 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15: Thứ hai ngày 15tháng 12 năm 2003
	Chào Cờ
	Tiết 1: 	 SINH HOẠT LỚP
	------------------------------------------------
	Tiết 2: 	Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 66: UÔM – ƯƠM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. Nhận ra các tiếng từ có vần uôm, ươm trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết các từ ngữ: thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
- Mục tiêu: Giới thiệu vần uôm, ươm.
- Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại.
- Chúng ta học vần uôm, ươm.
- Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 2: Dạy vần uôm.
- Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần uôm, đọc viết được uôm.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
a. Nhận diện vần:
- Vần uôm được tạo nên từ những âm nào?
- Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài.
- So sánh uôm với iêm.
b. Đánh vần:
- Giáo viên đánh vần: u – ô – m – uôm.
- Thêm b và thanh huyền vào vần uôm ta được tiếng gì?
- Giáo viên yêu cầu gắn bảng cài.
- Giáo viên đánh vần: b – uôm – buồm.
- Giáo viên treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
Giáo viên cho học sinh đọc.
- Giáo viên chỉnh sửa nhịp đọc.
c. Viết:
- Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình.
uôm buồm
cánh buồm
Hoạt động 3: Dạy vần ươm.
- Mục tiêu: Học sinh nhận diện được vần ươm, đọc viết được ươm.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại 
(Quy trình tương tự ươm)
- Lưu ý:
Vần ươm được tạo nên từ ư, ơ và m.
So sánh ươm và uôm.
Đánh vần:
ư – ơ - m
b – ươm – bướm
đàn bướm
Viết: Nét nối giữa ư và ơ và m.
ươm bướm
đàn bướm
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng từ ứng dụng có vần uôm, ươm.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành. 
- Giáo viên nêu từ ngữ, vật thật hoặc tranh minh họa để bật từ.
- Giáo viên giảng từ – ghi bảng.
- Giáo viên đọc mẫu.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết bảng con.
- 2 – 3 Học sinh sinh.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh: u, ô và m.
- Học sinh gắn: uôm.
- Giống nhau: âm m.
- Khác nhau: uô và iê.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh: buồm.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh: cánh buồm.
- uôm – buồm – cánh buồm cá nhân, đồng thanh.
- Học sinh viết bảng con.
uôm buồm
cánh buồm
- Học sinh đọc.
- Học sinh đọc CN, ĐT, Nhóm.
Tiết 3: 	 Môn:	 Tiếng Việt
	 	 Bài 66: UÔM – ƯƠM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. Nhận ra các tiếng từ có vần u6om, ươm trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Rèn đọc trơn các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng phần luyện nói.
Học sinh: Sách giáo khoa – Bảng – Đồ dùng môn Tiếng Việt.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Học sinh đọc đúng tiếng từ câu ứng dụng có vần uôm, ươm.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành – Thảo luận.
- Giáo viên yêu cầu mở SGK trang trái.
- Tìm tiếng mang vần vừa học?
- Giáo viên treo tranh và cho học sinh thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng.
Hoạt động 2: Luyện viết
- Mục tiêu: Học sinh viết đúng mẫu, đều nét các chữ.
- Phướng pháp: Thực hành – Luyện tập
- Giáo viên treo tranh và cho học sinh thảo luận nêu tên chủ đề tranh.
- Giáo viên gợi ý:
Bức tranh vẽ gì?
Con ong thường làm gì?
Con bướm thích gì?
Con ong và con chim có ích gì cho các bác nông dân?
Em thích con gì nhất?
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa học.
- Đội nào tìm nhiều tiếng được khen.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập.
- Học sinh đọc CN – ĐT, nhóm, bàn.
- buồm, bướm.
- Học sinh thảo luận.
- Học sinh đọc câu CN – ĐT.
- Học sinh thảo luận nêu tên chủ đề tranh.
- Học sinh trả lời tùy ý, khuyến khích học sinh mạnh dạn.
- 1 – 2 Học sinh.
- Học sinh thi đua 2 đội.
- Tuyên dương.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Đạo Đức
	 Bài 8: TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu cần phải giữ trật tự trong giờ học và khi ra, vào lớp. Giữ trật tự trong giờ học và khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.
Kĩ năng: Giáo dục học sinh thực hiện quyền học tập.
Thái độ: Giáo dục học sinh chuyên cần, chăm chỉ, trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh, Điều 28 công ước quốc tế và quyền trả em.
Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đi học đúng đều và đúng giờ có ích lợi gì?
- Cần phải làm gì để đi học đúng giờ và đều?
- Đọc 2 câu thơ cuối bài.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1.
 - Mục tiêu: Rèn xếp hàng cho học sinh trước khi vào lớp và giữ trật tự khi xếp hàng.
 - Phương pháp: Thảo luận – Đàm thoại – Trực quan.
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1
- Giáo viên cho đại diện nhóm lên trình bày.
Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn trong tranh 2?
Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
- Giáo viên kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra vào lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây vấp ngã.
Hoạt động 2: Thi xếp hàng ra vào lớp.
- Mục tiêu: Học sinh mạnh dạn tham gia thi, nêu được ích lợi của việc xếp hàng nghiêm túc và trật tự.
- Giáo viên thành lập ban giám khảo.
- Giáo viên yêu cầu cuộc thi.
Tổ trưởng điều khiển các bạn.
Ra vào lớp không chen lấn, xô đẩy.
Đi cách đều nhau, đeo cặp xách gọn gàng.
Không kéo lê giày, dép gây bụi, gây ồn.
- Giáo viên cho tiến hành.
- Phần tổng kết của ban giám khảo, công bố điểm.
- Giáo viên khen thưởng.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 8 Tiết 2.
Hát 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc thuộc.
- Học sinh quan sát.
- Đại diện lên trình bày.
- Cả lớp trao đổi.
- Từng tổ lên xếp hàng ra vào lớp.
- Học sinh thi đua.
- Tuyên dương.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2003	
Tiết 1: 	Môn: 	 Tiếng Việt
	 	 Bài 67:	 ÔN TẬP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng m. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc trơn ghép tiếng. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện Đi tìm bạn. 
Thái độ: Giáo dục học sinh mạnh dạn, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ ngữ khóa, câu ứng dụng phần luyện nói.
Học sinh: SGK – Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc và viết được: ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại
- Giáo viên khai thác khung đầu bài: AM. Tuần qua đã học những vần gì mới?
- Giáo viên đưa bảng ôn và giới thiệu bài học hôm này: Ôn Tập.
- Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 2: Ôn tập.
- Phương pháp: Luyện tập.
a. Các vần vừa học:
- Giáo viên đưa bảng ôn.
- Giáo viên đọc âm: o, ô, ơ, ă, â
- Giáo viên yêu cầu.
b. Ghép âm thành vần:
- Giáo viên yêu cầu ghép từ chữ ở cột đọc với chữ ở dòng ngang.
- Giáo viên cho học sinh đọc.
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Giáo viên đưa từ ngữ hoặc vật thật, tranh ảnh để bật từ.
- Giáo viên ghi bảng từng từ – giải thích từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 3: Tập viết từ ứng dụng
- Phương pháp: Trực quan – Thực hành. 
- Giáo viên viết mẫu:
xâu kim lưỡi liềm
- Giáo viên chỉnh sửa lưu ý vị trí các dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết bảng con.
- 1 – 2 Học sinh.
- Học sinh: om, am, ăm
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh chỉ các âm vừa học.
- Học sinh chỉ chữ.
- Học sinh chỉ chữ, học sinh đọc âm.
- Học sinh ghép: om, am, ăm, âm.
- Đọc CN – ĐT – Nhóm.
- Học sinh nêu từ qua nhận biết.
- Học sinh CN – ĐT – Nhóm.
- Học sinh viết bảng con:
Tiết 2: 	Môn: 	 Tiếng Việt
	 	 Bài 67:	 ÔN TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng m. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
K ... Giáo viên hỏi: Cột cờ ở sân trường dùng làm gì?
- Giáo viên ghi bảng:
cột cờ
Hoạt động 2: Dạy vần ơt.
- Phương pháp: Trực quan - Đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu ƠT.
- Giáo viên ghi bảng: ƠT.
- Giáo viên yêu cầu viết bảng con.
- So sánh: ÔT với ƠT.
- Thêm vào vần ƠT chữ V và dấu nặng để tạo tiếng mới.
- Giáo viên ghi bảng: VỢT.
- Giáo viên đưa mô hình và hỏi:
Đây là cái gì? Nó dùng để làm gì?
- Giáo viên ghi bảng: CÁI VỢT.
Hoạt động 3: Dạy từ và câu ứng dụng.
- Mục tiêu: Giúp học sinh đọc đúng từ và câu ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập.
- Giáo viên đưa từ – viết bảng.
- Giáo viên yêu cầu:
cơn sốt quả ớt
xay bột ngớt mưa
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh viết.
- 3 – 4 Học sinh đọc.
- Học sinh đánh vần, đọc trơn.
- Học sinh viết bảng con.
ôt
- Học sinh viết: 
cột
- Học sinh nêu: 
cột cờ
- Học sinh đọc trơn: ôt – cột – cột cờ. CN – ĐT.s
- Học sinh đánh vần, đọc trơn.
- Học sinh viết: ƠT.
- Giống nhau: kết thúc t.
- Khác nhau: ô và ơ.
- Học sinh viết: 
vợt
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh: cái vợt.
- Học sinh đọc trơn: ơt – vợt – cái vợt CN – ĐT.
- Học sinh đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Học sinh đọc trơn CN – ĐT.
Môn:	 Tiếng Việt
 	 Bài 70:	 ÔT – ƠT (Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt. Nhận ra được các tiếng từ có vần ôt, ơt trong các từ ngữ và câu ứng dụng. Luyện nói được theo chủ đề.
Kĩ năng: Đọc trơn từ ngữ và câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mếm giúp đỡ bạn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh luyện nói.
Học sinh: Sách Tiếng Việt – Bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Mục tiêu: Học đọc đúng các vần, tiếng từ, câu ứng dụng.
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
a. Đọc SGK.
- Giáo viên yêu cầu quan sát.
Tranh vẽ gì?
- Giáo viên yêu cầu đọc thầm đoạn thơ ứng dụng và tìm tiếng mới.
- Đọc toàn bài.
b. Hướng dẫn viết.
- Học sinh viết đúng mẫu, đều nét.
- Nhận xét ôt, ơt.
- Giáo viên lưu ý vị trí dấu mũ.
- Giáo viên viết mẫu bảng lớp.
ôt ơt
cột cờ
cái vợt
c. Đọc SGK.
- Mục tiêu: Học sinh nói tự nhiên tròn câu.
- Giáo viên yêu cầu đọc tên chủ đề luyện nói.
- Giáo viên gơi ý:
Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất?
Vì sao em lại yêu quý người bạn đó?
Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Ghép thành câu nhanh và đúng nhất.
- Giáo viên đọc xáo trộn thứ tự các từ để các dãy học sinh viết vào bảng con. Cho các nhóm ghép thành dòng thơ.
- Giáo viên cho học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tuần sau.
Hát
- Học sinh quan sát tranh 1, 2, 3.
- Học sinh nêu.
- Học sinh tìm tiếng: MỘT.
- Học sinh đọc trơn đoạn thơ. 
- Học sinh đọc CN – ĐT.
- Học sinh nhận xét so với ot. Giống nhau nét nối ot.
- Học sinh viết vở tập viết.
ôt ơt
cột cờ
cái vợt
- Học sinh đọc: Những người bạn tốt.
- 1 – 2 Học sinh.
- Chia 3, 4 nhóm, nhóm nào chắp nhanh tạo thành dòng thơ sẽ thắng.
- Học sinh đọc câu thơ.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Tập Viết
 	 Bài:	 ĐỎ THẮM – MẦM NON – CHÔM CHÔM
 TRẺ EM – GHẾ ĐỆM
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh viết đúng các chữ: đỏ thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm, mũm mĩm.
Kĩ năng: Học sinh viết nắn nót, sạch, đẹp, cách đặt dấu thanh đúng trên âm trong 1 tiếng.
Thái độ: Giáo dục học sinh viết đẹp, ý thức rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu.
Học sinh: Vở tập viết.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Nhận xét bài viết tuần trước.
3. Các hoạt động: Giới thiệu nội dung bài viết.
Hoạt động 1: Viết mẫu
- Mục tiêu: Học sinh sem viết đúng, nhanh, đẹp.
- Phương pháp: Luyện tập – Trực quan.
- Giáo viên viết mẫu từng từ, nêu quy trình viết các con chữ.
đỏ thắm mầm non
chôm chôm trẻ em
ghế đệm mũm mĩm
- Yêu cầu khoảng cách giữa các tiếng.
- Khống chế viết vở, lưu ý cách cầm bút.
Hoạt động 2: Nhận xét.
- Mục tiêu: Học sinh biết nhận xét chữ viết chủa bạn đúng và đẹp.
- Giáo viên cho xem bài đẹp.
- Lưu ý giáo dục học sinh.
4. Tổng kết – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Hát
- Học sinh lắng nghe và quan sát.
- Học sinh viết vở tập viết.
- Học sinh nêu nhận xét.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 4: 	Môn:	 Toán
	 Bài 58:	 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
Kĩ năng: Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 10. 
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài.
Học sinh: Sách giáo khoa – VBT Toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 10.
- Tính và so sánh: 
8 + 2 10
7 + 3 9
6 + 4 7
3 + 4 10
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- Mục tiêu: Học sinh biết cách lập bảng trừ.
- Thực hiện 3 bước.
- Phương pháp: Trực quan – đàm thoại.
- Tiến hành 3 bước tương tự bài Phép trừ trong phạm vi 7.
Hoạt động 2: Thực hành.
- Mục tiêu: Áp dụng được bảng trừ vào bài tập, làm đúng và viết số rõ ràng.
- Phương pháp: Thực hành – Luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu.
- Phần a tính dọc, hướng dẫn cách viết phép tính.
-
10
 1
 9
- Phần b học sinh làm theo từng cột.
- Giúp học sinh nêu nhận xét từ phép tính cộng và trừ trong cột tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Củng cố về cấu tạo số 10.
Bài 3: Yêu cầu nêu cách làm.
Bài 4: Cho học sinh xem tranh, nêu phép tính khác nhau.
4. Củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố các bảng trừ trong phạm vi 10.
- Đọc lại bảng trừ 10.
- Thi đua: “Điền nhanh”. Giáo viên cho mỗi nhóm 3 bài. Yêu cầu tiếp sức điền nhanh.
10 - = 4
10 - = 5 
10 - 1 = 
10 - = 3
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết:
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- Học sinh đọc CN - ĐT.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh tính rồi ghi kết quả.
- Học sinh làm bài và sửa bài.
- Học sinh nêu được mối quan hệ giữa cộng và trừ.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Học sinh tìm kết quả phép tính trước rối mới so sánh.
- 1 – 2 Em.
- Cử đại diện lên điền số.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Tiết 5: 	Môn:	 	 	 Mỹ Thuật
	 Tên bài dạy: VẼ CÂY
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được các loại cây và hình dáng của chúng.
Kĩ năng: Biết cách vẽ một vài loại cây quen thuộc. Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích.
Thái độ: Giáo dục học sinh sự khéo léo, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số tranh ảnh về các loại cây, hình vẽ cây, huớng dẫn cách vẽ.
Học sinh: Vở tập vẽ, chì, tẩy, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
- Nhận xét bài tuần trước.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Mục tiêu: Học sinh nêu được các bộ phận của cây.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát, nhận biết về hình dáng, màu sắc của chúng.
Tên cây.
Các bộ phận của cây?
- Giáo viên tóm tắt: Có nhiều loại cây như: cây phượng, cây dừa, cây bàng Cây gồm có: vòm lá, thân và cành, nhiều loại cây có hoa quả.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ cây.
- Mục tiêu: Học sinh tự vẽ về cây, vẽ đẹp và tô màu thành bài có nội dung tốt.
- Phương pháp: Trực quan.
- Giáo viên vẽ cây theo từng bước sau:
Vẽ thân, cành.
Vẽ vòm lá (tán lá).
Vẽ thêm chi tiết.
Vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên cho học sinh xem tranh mẫu sáng tạo của Thiếu Nhi.
Hoạt động 3: Thực hành
- Mục tiêu: Học sinh trình bày bài của mình theo ý thích.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên nêu yêu cầu có thể vẽ 1 cây. Có thể vẽ nhiều cây thành vườn cây, cao thấp khác nhau.
Vẽ hình vừa với phần giấy.
Vẽ màu theo ý thích.
- Giáo viên lưu ý học sinh:
Vẽ cây theo sự quan sát nhận biết, không nên vẽ tán lá tròn.
Vẽ màu lá theo mùa.
4. Nhận xét - Đánh giá: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét về: hình vẽ, cách sắp xếp hình, màu sắc.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài 16 Vẽ hoặc xé dán lọ hoa.
Hát
- Học sinh nhận xét về màu sắc.
- Học sinh quan sát và nêu nhận xét.
- Thân, cành, lá.
- Học sinh thực hành theo gợi ý của giáo viên. Đồng thời có thể sáng tạo.
- Học sinh nêu nhận xét.
- Chọn bài mình thích.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 15.doc