Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 29

Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 29

I. MỤC TIÊU:

- Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài Chuyện ở lớp. Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng sau dấu mỗi dòng thơ.

- Ôn các vần uôt, uôc. Học sinh tìm được tiếng có vần uôt trong bài. Tiếng có vần uôt, uôc ngoài bài. Nói câu chứa tiếng có vần uôt, uôc.

- Hiểu: Học sinh hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạntrong lớp. Mẹ em gạt đi và nói: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

 

doc 38 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 881Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch lên lớp các môn lớp 1 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29: Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2004
	Chào Cờ
	Tiết 1: 	 SINH HOẠT LỚP
	------------------------------------------------
	Tiết 2: 	Môn:	 Tập Đọc
	 	 Bài: CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài Chuyện ở lớp. Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng sau dấu mỗi dòng thơ.
Ôn các vần uôt, uôc. Học sinh tìm được tiếng có vần uôt trong bài. Tiếng có vần uôt, uôc ngoài bài. Nói câu chứa tiếng có vần uôt, uôc.
Hiểu: Học sinh hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạntrong lớp. Mẹ em gạt đi và nói: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.
Học sinh: SGK, bảng con, phấn.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên gọi đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
Lùc mới chào đời công có bộ lông màu gì?
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
Sau 2 – 3 năm đuôi chú công có màu sắc như thế nào?
- Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
Đuôi chú công đẹp như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài đọc.
- Phương pháp: Trực quan–Đàm thoại.
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Luyện đọc các tiếng, từ ngữ.
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi từ.
- Luyện đọc câu.
- Giáo viên cho học sinh đọc theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc đoạn, bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc khổ thơ.
- Thi đua đọc trơn từng khổ.
Hoạt động 2: Ôn lại các vần uôt, uôc.
- Mục tiêu: Đọc nhanh các tiếng có vần uôt, uôc.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Tìm tiếng trong bài có vần uôt, uôc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận.
- Giáo viên cho bạn bổ sung.
- Giáo viên ghi bảng.
- Điền đúng vần uôt hay uôc.
- Giáo viên cho quan sát tranh.
- Giáo viên nhận xét.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- 1 – 2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 – 2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 – 2 Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 3 – 5 Học sinh đọc ĐT, phân tích tiếng.
- Mỗi học sinh 1 dòng.
- Mỗi khổ 3 em.
- Đọc cả bài – ĐT.
- Bàn 3 em.
- Học sinh: vuốt tóc.
- Phân tích tiếng.
- Học sinh thảo luận tìm tiếng.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh đọc từ.
- Học sinh tự làm bài.
Tiết 3: 	 Môn:	 Tiếng Việt
 	 Bài: CHUYỆN Ở LỚP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Đọc đúng nhanh được cả bài Chuyện ở lớp. Đọc đúng các từ ngữ, ngắt nghỉ đúng sau dấu mỗi dòng thơ.
Ôn các vần uôt, uôc. Học sinh tìm được tiếng có vần uôt trong bài. Tiếng có vần uôt, uôc ngoài bài. Nói câu chứa tiếng có vần uôt, uôc.
Hiểu: Học sinh hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạntrong lớp. Mẹ em gạt đi và nói: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc.
Học sinh: SGK, bảng con, phấn.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Các hoạt động: 
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và nội dung luyện nói theo chủ đề.
- Phương pháp: Luyện tập.
a. Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2.
- Giáo viên yêu cầu đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
Vì sao mẹ muốn bé kể chuyện ngoan ngoãn?
b. Luyện nói:
- Giáo viên cho đọc đề bài.
- Trò chơi: Đóng vai.
- Giáo viên gọi 2 em lê bảng.
- Treo tranh phần luyện nói.
- Giáo viên cho học sinh nói từng câu theo tranh.
- Giáo viên khuyến khích câu hỏi khác.
4. Củng cố: 
- Đọc lại toàn bài.
- Về nhà em kể gì cho bố mẹ nghe?
- Về nhà đọc bài cho kĩ.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Mèo con đi học.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 Học sinh đọc khổ 1 và 2.
- 2 – 3 Học sinh đọc khổ 3.
- Đọc cả bài.
- Ở lớp đã ngoan ngoãn như thế nào?
- 1 Vai mẹ, 1 vai con.
- 2 Học sinh trò chuyện.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
----------------------------------------------------------------
	Tiết 4: 	Môn:	 Đạo Đức
	 Bài: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh hiểu lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Kĩ năng: Học sinh biết quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: VBT, bài hát. Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước Quốc tế.
Học sinh: Vở bài tập đạo đức.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Cần thể hiện việc gì khi gặp người thân quen?
- Chào hỏi, tạn biệt thể hiện được điều gì?
- Khi đến những nơi trật tự công cộng cá em nên chào hỏi thế nào?
- Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:
 - Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên
 - Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và đặt câu hỏi:
Ra sân trường, vườn hoa, công viên các em có thích không?
Để vườn hoa, công viên luôn đẹp, mát em phải làm gì?
- Giáo viên kết luận: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa.
Hoạt động 2: Học sinh làm BT1.
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 1.
Các bạn nhỏ đang làm gì?
Những việc đó có tác dụng gì?
- Giáo viên cho đại diện lên trình bày.
- Giáo viên kết luận: Em cần biết tưới cây, rào cây, nhỏ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm để bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng.
Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Học sinh quan sát và thảo luận BT2.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2 bạn.
Các bạn nhỏ đang làm gì?
Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm BT.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung. Biết nhắc nhở, khuyen ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng. Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 2.
Hát 
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh trả lời câu 1.
- Học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh tô màu.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2004	
	Tiết 1: 	Môn: 	 Tập Viết
	 	 Bài:	 TÔ CHỮ HOA O Ô Ơ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh tô đúng và đẹp các chữ O, Ô, Ơ. Viết đúng và đẹp các vần oe, oen, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười.
Kĩ năng: Viết đúng, đẹp, đúng cỡ chữ, đúng kiểu chữ, đều nét, đưa bút theo đúng qui trình viết. Cách đúng khoảng cách giữa các con chữ theo chữ mẫu.
Thái độ: Giáo dục học sinh rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các vần, từ.
Học sinh: Bảng con, phấn.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra bài viết.
- Học sinh viết bảng: con cóc, quần cộc, đánh moóc.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Tập tô chữ O, Ô, Ơ hoa.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn tô chữ hoa, nắm các nét.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên đưa bảng phụ có chữ O, Ô, Ơ và hỏi: 
Các chữ giống nhau và khác nhau ở chỗ nào?
O Ô Ơ
- Giáo viên vừa viết vừa nêu qui trình viết chữ hoa O. 
- Giáo viên hướng dẫn tương tự với chữ Ô, Ơ.
Hoạt động 2: 
- Mục tiêu: Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng, giảng từ, rèn tính thẩm mỹ.
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
- Giáo viên treo bảng phụ.
uôt uôc
chải chuốt
thuộc bài
Hoạt động 3:
- Mục tiêu: Hướng dẫn viết vở, rèn chữ viết đúng đẹp, chính xác độ cao.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách cầm bút và tư thế ngồi.
- Giáo viên cho học sinh viết vở.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn.
- Giáo viên thu vở, chấm 1 số bài.
4. Củng cố:
- Tìm tiếng có vần uôt, uôc.
- Khen ngợi học sinh tiến bộ.
- Giáo viên giáo dục.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tô chữ P hoa.
Hát
- Học sinh viết bảng. 
- Học sinh quan sát.
- Các chữ giống nhau nét cong O, khác nhau ở dấu phụ.
- Học sinh nhắc lại qui trình viết.
- Giáo viên tô chữ vào bảng con.
- Học sinh đọc vần, từ.
- Phân tích tiếng.
- Học sinh nhắc lại cách nối nét giữa các chữ, khoảng cách các con chữ.
- Học sinh tập viết bảng con.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết vở tập viết.
Tiết 2: 	Môn: 	 Chính Tả
	 	 Bài:	 CHUYỆN Ở LỚP	
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng và đẹp khổ thơ cuối bài: Chuyện ở lớp. Biết trình bày đúng thể thơ 5 chữ. Điền đúng vần uôc, uôt, chữ k hay c.
Kĩ năng: Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều ...  động 2: Ôn lại các vần uc, ut.
- Mục tiêu: Tìm tiếng, câu có chứa vần uc, ut.
- Phương pháp: Luyện tập.
a. Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.
b. Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ut.
- Thi đua chia thành nhóm.
- Giáo viên ghi nhanh các từ lên bảng.
c. Thi nói nhanh, đúng, câu chứa tiếng có vần uc, ut.
- Giáo viên cho học sinh quan sát và cho học sinh đọc câu mẫu.
- Giáo viên tổng kết thi đua.
4. Hát chuyển tiết 2:
Hát
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- 3 – 5 Học sinh đọc CN – ĐT, phân tích tiếng khó.
- Dùng bộ chữ ghép.
- Học sinh thi đua ai đọc nhanh nhất.
- Học sinh đọc bài.
- 2 Học sinh đọc.
- Học sinh làm tiếng có vần uc, ut (Cúc, bút).
- Học sinh đọc phân tích.
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Các nhóm đọc tiếng.
- Bạn bổ sung.
- Học sinh đọc ĐT.
- Giáo viên chia thành 2 nhóm nói đối các câu có vần uc, ut.
Môn:	 Tập Đọc
 	 Bài:	 NGƯỜI BẠN TỐT (Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
Đọc: Học sinh đọc đúng, nhanh được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Đọc đúng giọng các đoạn đối thoại.
Ôn các tiếng có vần uc, ut: Học sinh tìm được tiếng có vần uc trong bài. Tìm được tiếng có vần uc, ut ngoài bài. Nói được câu chứa vần uc, ut.
Hiểu: Học sinh hiểu được nội dugn bài, nhận ra cách cử xử ích kỉ của Cúc, thái độ giúp đỡ hồn nhiên chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.
Học sinh chủ động nói theo đề tài: Kể về người bạn tốt của em.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói.
Học sinh: SGK.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 
- Mục tiêu: Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
- Phương pháp: Đàm thoại.
a. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên đọc mẫu lần 2 và hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hà hỏi mượn bút, Cúc nói gì?
Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
Theo em thế nào là người bạn tốt?
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn trong mọi lúc, ở mọi nơi.
b. Luyện nói:
- Đề bài: Kể về người bạn tốt của em.
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh.
Bạn nhỏ trong tranh đã làm được việc gì tốt?
- Giáo viên gọi học sinh xung phong nói về bạn tốt của mình.
Bạn em tên gì?
Em và bạn có hay học cung với nhau hay không?
Hãy kể lại một kỷ niệm giữa em và bạn?
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Em hiểu thế nào là người bạn tốt.
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Ngưỡng cửa.
Hát
- 3 Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- 3 Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
- 3 Học sinh đọc cả bài.
- Học sinh dựa vào tranh kể lại việc tốt của các bạn học sinh trong tranh.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
-------------------------------------------------------
Tiết 3: 	Môn:	 Kể Chuyện
 Bài:	 SÓI VÀ SÓC
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện để dựa vào tranh minh hoạ cá các câu hỏi của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Nhờ có trí thông minh mà Sóc đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết và hiểu trí thông minh sẽ giúp chúng ta thoát khỏi những nguy hiểm.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
Học sinh: Chuẩn bị bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Niềm vui bất ngờ.
- Giáo viên cho học sinh kể nối tiếp.
- Giáo viên cho học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Sói và Sóc.
Hoạt động 1: Kể chuyện
- Mục tiêu: Học sinh nghe nhớ nội dung câu chuyện.
- Phương pháp: Kể chuyện.
- Giáo viên kể lần 1 chú ý diễn cảm.
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh họa để học sinh nhớ chi tiết của câu chuyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Mục tiêu: Học sinh mạnh dạn kể lại câu chuyện một cách mạch lạc.
- Giáo viên treo từng tranh và hỏi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
- Học sinh nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- Mục tiêu: Học sinh hiểu và rút ra được ý nghĩa câu chuyện.
- Phương pháp: Giảng giải – Đàm thoại.
- Giáo viên hỏi:
Sói và Sóc ai là người thông minh?
Vì sao em biết?
Nhờ thông minh Sóc đã thoát nạn?
Các em học tập ai?
- Muốn thông minh chúng ta phải chăm học, vâng lời ông bà, cha mẹ.
4. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Dê con nghe lời mẹ.
Hát
- Học sinh kể từng đoạn.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời và kể lại được từng tranh.
- Học sinh thi kể từng nhóm kể phân vai.
- Học sinh đóng vai kể.
- Học sinh trả lời.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
-------------------------------------------------
Tiết 4: 	Môn:	 Toán
	 Bài 112: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Bước đầu giúp học sinh biết làm đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 (dạng 57 - 23).
Kĩ năng: Củng cố về giải toán. Thực hành được phép tính.
Thái độ: Giáo dục học sinh tính nhanh, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và một số que tính rời.
Học sinh: Sách giáo khoa, que tính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 dạng 57 – 23.
Hoạt động 1:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên các que tính.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que rời). Giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên tiến hành tách 2 bó và 3 que rời. Giáo viên ghi bảng.
Chục 
Đơn vị
-
5
7
2
3
3
4
- Số que tính còn lại 3 bó và 4 que rời.
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ.
a. Đặt tính:
- Viết 57 rồi 23 sao cho thẳng cột.
- Viết dấu trừ “-“.
- Kẻ gạch ngang.
b. Tính (từ phải sang trái).
-
57
23
34
- 7 Trừ 3 bằng 4 viết 4.
- 5 Trừ 2 bàng 3, viết 3.
- Như vậy 57 – 23 = 34.
Hoạt động 2:
Bài 1: Giáo viên cho học sinh làm bài rồi sửa bài.
- Giáo viên kiểm tra lại kỹ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 để học sinh nhận thấy.
Bài 2: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh đọc đề.
- Giáo viên nhấn mạnh: thực hiện phép tính trừ.
64 – 24 =
4 Tổng kết:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép trừ trong phạm vi 100.
Hát
- Học sinh thực hiện theo giáo viên.
- Học sinh xếp bên trái 5 bó bên phải 7 que tính.
- Học sinh cũng tách ra làm lấy 2 bó và 3 que rời.
- Học sinh nêu lại.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại.
- Học sinh lưu ý đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm bài rồi sửa bài.
- Học sinh tự đọc đề toán tóm tắt và giải toán.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
---------------------------------------------------------
Tiết 5: 	Môn:	 	 	 Mỹ Thuật
	 Tên bài dạy: VẼ TRANH ĐÀN GÀ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh nhớ hình ảnh về những còn gà.
Kĩ năng: Vẽ được tranh về đàn gà theo ý thích.
Thái độ: Giáo dục học sinh biết chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sưu tầm 1 số tranh học sinh vẽ về đề tài trên. Tranh ảnh đàn gà.
Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy...
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh con gà để học sinh nhận thấy.
Gà là vật nuôi gần gũi với con người.
Có gà trống, gà mái, gà con, mỗi con có vẻ đẹp riêng.
Hoạt động 1:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh.
- Phương pháp: Trực quan – Thực hành.
- Giáo viên cho học sinh xem tranh và cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên gợi ý để học sinh nhận ra đặc điểm của con gà.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
Vẽ 1 con gà hay đàn gà vào phần vở tập vẽ
Nhớ lạ cách vẽ con gà.
Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 2:
- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh cách làm bài.
- Phương pháp: Thực hành.
- Giáo viên theo dõi học sinh vẽ hình và tô màu.
- Vẽ nhiều dáng gà khác nhau để bức tranh thêm sinh động.
- Trong đàn gà có thể vẽ cả gà trống và gà mái, gà con.
- Chọn thêm các hình ảnh phù hợp vẽ vào tranh.
- Chọn màu và vẽ màu theo ý thích.
4. Nhận xét:
- Giáo viên cùnh học sinh nhận xét bài đã hoàn thành quan cách thể hiện.
- Giáo viên yêu cầu tìm tranh mà mình yêu thích.
5. Tổng kết: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bì: Sưu tầm tranh ảnh thiếu nhi.
Hát
- Đề tài của tranh.
- Những con gà trong tranh.
- Xung quanh gà có những hình ảnh nào?
- Màu sắc, hình dáng và cách vẽ các con gà.
- Học sinh thực hành vào vở vẽ.
- Hình dáng ngộ nghĩnh mô tả được đặc điểm của con gà.
- Có thêm hình ảnh phụ.
- Màu tươi sáng.
Rút kinh nghiệm:	
Phần bổ sung:	
KHỐI TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 29.doc