Kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt - lớp 1

Kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt - lớp 1

3/ Điền dấu hỏi hay dấu ngã

- suy nghi - bé nga - nhay dây

- vui ve - ve tranh - cơn bao

4/ Điền ng hay ngh

- . é . e mẹ gọi.

- . àn dâu xanh .,ắt một màu.

- . iêng .iêng buồng chuối bên hè.

 

doc 4 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt - lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG: 	
HỌ TÊN : 	
LỚP : 	
SỐ
BÁO DANH
KTĐK – CUỐI HỌC KÌ II - 2010– 2011
Môn TIẾNG VIỆT - LỚP 1
GIÁM THỊ 
SỐ MẬT MÃ 
SỐ THỨ TỰ 
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm 
GIÁM KHẢO 
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
/ 8 điểm
I. Viết chính tả (nhìn bảng) : 15 phút 
/ 2 điểm
II. Làm bài tập : (15 phút)
1/ Tìm trong bài chính tả các chữ có vần uôi và ươi
2/ Viết 2 câu chứa tiếng có vần uôi, có vần ươi
3/ Điền dấu hỏi hay dấu ngã 
- suy nghi	- bé nga	- nhay dây
- vui ve	- ve tranh 	- cơn bao
4/ Điền ng hay ngh
 ......... é ........ e mẹ gọi.
......... àn dâu xanh ......,ắt một màu.
.......... iêng ..........iêng buồng chuối bên hè.
TRƯỜNG: 	
HỌ TÊN : 	
LỚP : 	
SỐ
BÁO DANH
KTĐK – CUỐI HỌC KÌ II - 2010– 2011
Môn TIẾNG VIỆT - LỚP 1
ĐỀ 2
GIÁM THỊ 
SỐ MẬT MÃ 
SỐ THỨ TỰ 
"---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm 
GIÁM KHẢO 
SỐ MẬT MÃ
SỐ THỨ TỰ
/ 8 điểm
I. Viết chính tả (nhìn bảng) : 15 phút
/ 2 điểm
II. Làm bài tập : (15 phút)
1/ Tìm trong bài chính tả các chữ có vần ương và uông
2/ Viết 2 câu chứa tiếng có vần ương có vần uông
3/ Điền vào chỗ trống : ch hay tr
- ........ ùm khăn	- một ...... ùm vải	- luỹ .....e
..... ong ....... óng	- vẽ ......anh 	- quả .....anh
Họ tên: ................................................. (lớp: ........)
Mẹ đã về
- A ! Mẹ đã về !
Phượng, Hà cùng reo lên rồi chạy nhanh ra cổng đĩn mẹ. Mẹ đã gánh lúa về. Áo mẹ ướt đẫm mồ hơi. Mặt mẹ đỏ bừng 
Hà chạy ù vào nhà lấy quạt, rối rít hỏi : 
- Mẹ cĩ mệt lắm khơng ? Sao mẹ gánh nặng thế ? Mẹ ngồi xuống đây, chúng con quạt cho mẹ. 	
	1/ Viết lại những chữ cĩ vần it và ươt
 .........................................................................................................................................
	2/ Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
	Mẹ mệt nhọc và nĩng bức vì : 
 A. Mẹ đi chợ về.	B. Mẹ gánh lúa nặng	 C. Mẹ dạy em học.
	3/ Hà đã làm gì cho mẹ bớt mệt ? Em hãy viết lại câu văn đĩ
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
Ve và Kiến 
Ve và Kiến cùng sống trên cây nhưng mỗi người mỗi nết. Kiến chăm chỉ khơng lúc nào ngơi tay. Thức ăn kiếm được khơng ăn hết, Kiến cất trong kho phịng khi mùa đơng đến. Ve thì nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
Mùa đơng đến, thức ăn khan hiếm. Ve đĩi, đành tìm đến Kiến xin ăn. Kiến cho ve ăn rồi hỏi Ve làm gì suốt cả mùa hè. Ve đáp:
- Tơi ca hát
Kiến bảo:
- Ca hát là tốt nhưng cũng phải chăm lao động.
	Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
1/ Tính nết của Kiến thế nào?
A. Chăm chỉ	B. Tiết kiệm biết để dành	C. Vừa chăm chỉ và biết lo xa
2/ Tính nết của Ve như thế nào?
A. Chỉ thích hát, ham chơi, lười lao động.
B. Thích hát và hát rất hay suốt mùa hè	C. Nhởn nhơ
3/ Câu chuyện muốn nĩi với em điều gì?
A. Phải biết vui chơi muốn	
B. Vui chơi nhưng phải chăm lao động	C. Biết ca hát cũng là một điểm tốt	

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet lop 1(1).doc