Kiểm tra địmh kì cuối kì I môn: Tiếng Việt

Kiểm tra địmh kì cuối kì I môn: Tiếng Việt

KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )

Xem phần hướng dẫn chấm.

II /Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm )

Đọc thầm bài “ Đôi guốc bỏ quên”

Sáng nay Việt kêu mệt. Mẹ bảo bố xin phép cho cậu nghỉ học. Việt nghe thấy mẹ nói với bố trước khi đi làm:

- Anh nhớ chốt cửa kẻo kẻ gian lọt vào nhà.

Thấy vậy, Việt vội nói:

- Con không đi chơi đâu, con sẽ nằm trong nhà cho tới lúc bố mẹ về.

Ở nhà một mình buồn quá, Việt nghe thấy tiếng í ới của bọn trẻ trong xóm đang chơi bịt mắt bắt dê. Cậu mê trò này lắm. Thế là cậu chạy bổ xuống sân chơi, quên cả lời hứa.

Mải chơi, gần trưa Việt mới sực nhớ ra bố mẹ sắp về. Cậu vội chạy nhanh về nhà, lên giường trùm kín chăn, quên bẵng đôi dép để trên lối đi lên cầu thang.

Về đến chân cầu thang, bố lẳng lặng cầm đôi dép của Việt lên nhà, đặt vào chỗ cũ, rồi nói nhỏ với mẹ:

- Cứ để đơi dép nguyên chỗ cũ, con nó khắc biết ăn năn.

Bữa trưa, cả nhà ăn uống vui vẻ, bố còn kể chuyên vui và dành cho Việt nhiều thức ăn ngon.

Đầu giờ chiều, việt dậy sớm,cho sách vở vào cặp rồi chào bố mẹ đi học.

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm tra địmh kì cuối kì I môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học an thạnh 2A KIỂM TRA ĐỊMH KÌ CUỐI KÌ I
Lớp 4 Môn: Tiếng Việt
Họ và tên :. Ngày kiểm tra:././2009
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Đọc
Viết
chung
KIỂM TRA ĐỌC:	(10 điểm)	
I/ Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
Xem phần hướng dẫn chấm.
II /Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm )
Đọc thầm bài “ Đôi guốc bỏ quên”
Sáng nay Việt kêu mệt. Mẹ bảo bố xin phép cho cậu nghỉ học. Việt nghe thấy mẹ nói với bố trước khi đi làm: 
- Anh nhớ chốt cửa kẻo kẻ gian lọt vào nhà. 
Thấy vậy, Việt vội nói:
- Con không đi chơi đâu, con sẽ nằm trong nhà cho tới lúc bố mẹ về.
Ở nhà một mình buồn quá, Việt nghe thấy tiếng í ới của bọn trẻ trong xóm đang chơi bịt mắt bắt dê. Cậu mê trò này lắm. Thế là cậu chạy bổ xuống sân chơi, quên cả lời hứa.
Mải chơi, gần trưa Việt mới sực nhớ ra bố mẹ sắp về. Cậu vội chạy nhanh về nhà, lên giường trùm kín chăn, quên bẵng đôi dép để trên lối đi lên cầu thang.
Về đến chân cầu thang, bố lẳng lặng cầm đôi dép của Việt lên nhà, đặt vào chỗ cũ, rồi nói nhỏ với mẹ:
- Cứ để đơi dép nguyên chỗ cũ, con nó khắc biết ăn năn. 
Bữa trưa, cả nhà ăn uống vui vẻ, bố còn kể chuyên vui và dành cho Việt nhiều thức ăn ngon.
Đầu giờ chiều, việt dậy sớm,cho sách vở vào cặp rồi chào bố mẹ đi học.
Theo văn Biển
Đọc thầm bài “ Đôi guốc bỏ quên”, sau đó khoanh tròn chữ cái truớc ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Việt đã hứa với bố điều gì?
a. Việt sẽ chốt cửa.
b. Việt không đi chơi.
c. Việt sẽ đi học.
2. Chi tiết nào dưới đây cho thấy Việt muốn giấu bố mẹ việc cậu ra ngoài chơi nhưng không giấu được?
a. Việt hứa với bố mẹ sẽ không ra ngoài khi bố mẹ đi làm
b. Việt ra ngoài chơi trò bịt mắt bắt dê khi bố mẹ đi làm
c. Việt để quên đôi dép trên lối đi lên cầu thang
3. Vì sao việt lại đi học ngay vào buổi chiều?
a. Vì Việt đã khỏi ốm
b. Vì bố mẹ đã yêu cầu việt phải đi học ngay
c. Vì Việt hiểu không nên tiếp tục lừa dối bố mẹ, đó là việc làm xấu
4. Em thử đoán xem sau này bạn việt sẽ không làm điều gì nữa?
a. Không chơi trò bịt mắt bắt dê nữa
b. Không ở trong nhà khi bố mẹ đi vắng nữa
c. Không nói dối nữa
5. Dòng nào dưới đây ghi đúng nghĩa của từ ăn năn?
a. Một cách ăn thức ăn
b. Năn nỉ ai ăn một thức ăn gì đó
c. Cảm thấy day dứt trong lòng về lỗi lầm cuả mình
6. Từ nào dưới đây có nghĩa gần giống của nghĩa từ trung thực?
a. Dũng cảm
b. Thật thà
c. Kiên cường
7. Câu nào dưới đây có vị ngữ trả lời cho câu hỏi thế nào?
a. Bài thơ thật là hay.
b. Ai ai cũng thuộc lòng bài thơ
c. Một ông lão ngâm bài thơ cho mọi người cùng nghe
8.Câu hỏi “ em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à”?
a. Thái độ khen, chê
b. Sự khẳng định, phủ định
c. Yêu cầu, mong muốn
II/ KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
1/ Chính tả – nghe viết ( 5 điểm ) – 16 phút.
Trung thu độc lập
( Đoạn viết: ngày mai........ to lớn, vui tươi )
................
2/ tập làm văn: ( 5 điểm )
Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
Môn Tiếng Việt 4
Ngày kiểm tra
A / KIỂM TRA ĐỌC : (10 Điểm ) 
I..Đọc thành tiếng (5 điểm)
 GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 18. Số học sinh được kiểm tra nên rải đều ở các tiết ôn tập trong tuần.
 * Nôi dung kiểm tra .
 - Học sinh đọc đoạn văn trong các bài tập đọc đã học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập1 (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc , số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm đọc thành tiếng).
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
* Giáo viên đánh giá,cho điểm dựa vào các yêu cầu sau
+ Đọc đúng tiếng đúng từ:1 điểm
 (Đọc sai 2 -4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng 0 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm;ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
+ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm: 0 điểm.
+ Tốc độ đọc đạt yêu cẩu: 1 điểm.
( đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giá viên nêu: 1 điểm.
( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc trả lời không được:0 điểm)
b.Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm )
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài “ Bầu trời ngoài cửa sổ” sau đó khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng .các ý đúng là :
 Câu 1: b (0,5 điểm) câu 2: c (0,5 điểm) câu 3: c (0,5 điểm) 
 Câu 4: c (0,5 điểm) câu 5: c (0,5 điểm) câu 6: b (0,5 điểm)
 Câu 7: a (1 điểm ) Câu 8: a (1 điểm )
B/ KIỂM TRA VIẾT :10 điểm
 1/ Chính tả (5 điểm)
 Giáo viên đọc chính tả cho học sinh viết bài : “ trung thu độc lập”. Sách tiếng việt 4 tập 1, trang 66. đoạn viết từ ngày mai........... to lớn, vui tươi .
 Đánh giá,cho điểm : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm .
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai-lẫn phụ âm đầu vần hoặc thanh ;không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm / lỗi.
 2/ Tập làm văn :5 điểm
 Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
a. Mở bài: ( 1 điểm )
giới thiệu được đồ vật đinh tả (1 điểm )
b. Thân bài: ( 3 điểm )
- Tả được bao quát đồ vật ( 1,5 điểm )
- Tả được đặc điểm nổi bậc của đồ vật ( 1,5 điểm ).
c. Kết bài: ( 1 điểm )
Nêu được cảm nghỉ của bản thân đối với đồ vật.
Trường tiểu học an thạnh 2A Kiểm tra định kì cuối học kì I 
Lớp: 4 Môn : Toán
Họ và tên:.. Ngày kiểm tra:
Điểm
Lời phê
bài 1: (1 điểm) 
 	Viết vào chỗ chấm theo mẫu:
Viết số
Đọc số
43558
Bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tám 
a)..
Hai mươi lăm nghìn bốn trăm linh một
102 076
B)
c).
Mười sáu triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn hai trăm linh hai
205 313
d).........................
Bài 2: ( 2 điểm )
Đặt tính rồi tính :
 a) 4682 + 2305 b) 987864 - 783215 
................................. ...................................
................................ ...................................
................................ ..................................
............................... ...................................
 c) 34123 x 15 d) 1845 : 15 
................................. .................................
................................. ................................
................................ ................................
 ............................... ................................
............................... ................................
Bài 3: ( 2 điểm )
Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 6800 dm2 =....... m2 là:
A. 680000 m2 B. 68000 m2 C. 680m2 D. 68m2
b) số thích hợp đẻ viết vào chỗ chấm để 750 kg = ........g là:
A. 7500g B. 75000g C. 750000g D. 75g
c) góc nào dưới đây có đỉnh là góc vuông:
 A B C
A. góc có đỉnh A B. góc có đỉnh B C. góc có đỉnh C
d) các hình dưới đây hình nào có hai đường thẳng song song và vuông góc:
 hình A hình B hình C
Bài 4: ( 1 điểm )
a) trong các số sau đây : 660; 4674 ; 3000 ; 4568 ; 2355
- số nào chia hết cho 2 :..................................................
- số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5:.....................................................
b) trong các số sau đây : 108; 105; 1097; 5643 ; 
- số nào chia hết cho 3 :..................................................
- số nào vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9:.......................................................
Bài 5: ( 2 điểm )
Một cửa hàng ngày đầu bán được 120 m vải, ngày thứ hai bán được bằng số mét vải bán trong ngày đầu.Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải ?
Bài làm
Bài 6: (2 điểm )
 Lớp học có 28 học sinh. Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai,bao nhiêu học sinh gái ?
Bài giải
..............................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 4
Ngày kiểm tra
Bài 1 : (1 điểm) 
Viết đúng mỗi câu được 0,25 điểm
Bài 2 : ( 2 điểm)
 Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Bài 3 : ( 2 điểm ) 
Tính đúng mỗi bài 0,5 điểm
a. ý D	b. ý C	c. ý A	d. ý B
Bài 4 : ( 1 điểm ) 
Ghi đúng mỗi bài 0,25 điểm
Bài 5 : (2 điểm ) 
- Ghi đúng mỗi lời giải 0,25 điểm.
- Tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm.
- Ghi đúng đáp số 0,5 điểm.
Bài 6 :( 2 điểm )
- Ghi đúng mỗi lời giải 0,25 điểm.
- Tính đúng mỗi phép tính 0,5 điểm.
- Ghi đúng mỗi đáp số 0,25 điểm.
Trường tiểu học an thạnh 2A Kiểm tra định kì cuối học kì I
 Lớp 4.. Môn : Khoa học
 Họ và tên: ngày kiểm tra : ./../ 2008
ĐIỂM
LỜI PHÊ
Khoanh tròn vào kết quả đúng trước các chữ A, B, C,D
Câu 1: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
 A . cá B . thịt gà C . Thịt bò D . Rau xanh
Câu 2 : Nước có những tính chất gì ?
A . Là chất lỏng trong suốt. không màu, có hình dạng nhất định.
B . Là chất lỏng không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
C . Là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. 
Câu 3 : Không khí có tính chất gì?
A . Trong suốt, không mùi. có thể bị nén lại hoặc giản ra.
B . Trong suốt không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, có thể bị nén lại hoặc giản ra.
C . Trong suốt không màu, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định
Câu 4 : Thành phần chính của không khí là:
A . Ô - xy và Các - bô - níc
B. Ô - xy, Ni -tơ và Các - bô - níc
C. Ô - xy và Ni – tơ
Câu 5 : Các hiện tượng liên tới sự hình thành mây là
A . Bay hơi và ngưng tụ.
 ... g ngày làm việc khẩn trương hội nghị đã nhất trí hợp nhất lấy tên là...................................( 6 )
Câu 5 .Ta mở chiến dịch biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích gì ?
II- Địa lí (10 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng (đối với các câu từ 1 đến 2)
Câu 1.Phần đất liền nuớc ta giáp với các nước:
a.Trung Quốc,Lào, Thái Lan
b.Lào, Thái Lan,Cam Pu Chia
c.Lào,Trung Quốc,Cam Pu Chia
câu 2.rừng rậm nhiệt đới của nước ta chủ yếu phân bố ở:
a.ở ven biển
b.ở đồng bằng
c. ở vùng đồi núi
câu 3. nối mỗi từ ở cột A với một từnối mỗi từ ở cột A với một từ ở cột B cho phù hợp:
Ngành công nghiệp
- khai thác khoáng sản
- Luyện kim
- chế biến lương thực, thực phẩm
- cơ khí ( sản xuất, lắp ráp, sữa chữa )
- dệt, may mặc
Sản phẩm
- các loại máy móc phương tiện giao thông
- gang, thép, đồng, thiếc...
- các loại vải, quần áo...
- than, dầu mỏ, quặng sắt
- gạo, đường, bánh, kẹo rượu, bia...
A B
câu 4 . điền từ ngữ vào chỗ chấm () cho phù hợp .
 dân cư nước ta tập trung tại các đồng bằng ven biển.vùng núi có dân cư 
Câu 5.sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ?
Câu 6. biển có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống của nhân dân?
..
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
MÔN : LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ
Ngày kiểm tra
I- PHẦN: LỊCH SỬ (10 điểm )
Câu 1: 1 điểm khoanh vào C
Câu 2 : 1 điểm. khoanh vào C
Câu 3: 3 điểm, nối đúng mổi ý được 0,5 điểm.
Đáp án :
a – 6 d – 2
b – 5 e – 3
c – 4 g - 1
câu 4: ( 3 điểm )
 điền đúng mõi ý 0,5 điểm. các ý đúng:
1 – b ; 2 – a ; 3 – d; 4 – e; 5 – g; 6 - e
câu 5: ( 2 điểm )
 ta mở chiến dịch biên giới thu đông nă 1950 nằm mục địch:
 mở rộng và củng cố căn cứ địa việt bắc.
nắm quyền chủ động trên chiến trường.
II – PHẦN: ĐỊA LÝ (10 điểm)
Câu 1: 1 điểm. khoanh vào C
Câu 2: 1 điểm. khoanh vào C
Câu 3: 2,5 điểm
 nối đúng mỗi ý chấm 0,5 điểm. các ý đúng là:
- khai thác khoáng sản than, dầu mỏ, quặng sắt
- luyện kim gang, sắt, đồng, thiếc..
- chế biến lương thực thực phẩm gạo, đường, bánh kẹo, rượu, bia...
- cơ khí ( sản xuất, lắp ráp, sửa chữa ) các loại máy móc, phương tiện giao thông
- dệt may mặc các loại vải, áo quần
Câu 4: 2 điểm, mỗi ý đúng được 1điểm.
Đáp án:
- dân cư nước ta tập trung đông đúc tại các đồng bằng và ven biển. vùng núi có dân cư thưa thớt.
Câu 5 : 2 điểm
Đáp án:
- nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn. sông của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. (1 điểm )
-sông ngòi có vai trò quan trọng đối với sản xuất và đời sống của nhân dân ta.(1điểm)
Câu 6: 1,5 điểm
-biển điều hòa khí hậu,là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng.ven biển có nhiêu nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
6./ Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m . Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà . Tính diện tích phần đất làm nhà.	
 Bài giải
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 5
Ngày kiểm tra.
Bài 1: 2 điểm viết đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
a) b) 4 c)5,71 d)20,07
bài 2: 1 điểm (đúng mỗi câu được 0,5 điểm)
 a)chín phần trăm
b)một trăm mười hai phẩy ba trăm linh bảy.
bài 3 : 2 điểm (chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm )
a) C b) C c) D d) C
bài 4 : 2 điểm (đúng mỗi bài 0,5 điểm )
a ) 59,28 b) 12,624 c) 12,624 d) 42,5
bài 5 : (1 điểm ) viết đúng số ở mỗi ý được 0,25 điểm
a) Đ b) S c) Đ d) S
bài 6: 2 điểm
diện tích mảnh đât hình chữ nhật là (0,25 điểm) 
 18 x 15 = 270 ( m2 ) ( 0,5 điểm )
Diện tịch đất để làm nhà là (0,25 điểm )
 ( 270 : 100 ) x 20 = 54 ( m2 ) (0,5 điểm )
 Đáp số : 54 m2 (0,5 điểm )
Trường Tiểu Học An Thạnh 2a	KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (2009-2010)
Họ và tên :.	Môn : Tiếng Việt 
Lớp:5...	Thời gian : 
Điểm
Lời Phê
Đọc
Viết
Đ- chung
A/ KIỂM TRA ĐỌC:
I/ Đọc thành tiếng
Xem phần hướng dẫn
II/ Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm )
- Đọc thầm bài “ Mùa thảo quả “ sách TV5 tập 1, trang 113 sau đó khoanh vào chữ A ; B ; C đặt trước ý trả lời đúng nhất cho những câu hỏi dưới đây.
Câu 1:Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
 A.Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ.
 B. Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa
 C. Bằng mùi thơm đặc biệt lan xa
Câu 2: Chi tiết nào trong bài cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
 A.Qua một năm thân cây cao tới bụng người
 B.Một năm sau nữa thêm hai nhánh mới
 C.Thoáng cái,đã thành từng khóm, vươn ngọn xòe lá lấn chiếm không gian
Câu 3: Hoa thảo quả nẩy ra ở đâu?
Nẩy trên cành .
Nẩy dưới gốc cây
Nẩy trên ngọn cây.
Câu 4: Khi thảo quả chín ,rừng có những nét gì đẹp?
 A.Rừng như chứa lửa chứa nắng hắt lên từ đáy rừng.
 B.Rừng như chứa lửa chứa nắng tràn ngập hương thơm.
 C.Rừng như chứa lửa, chứa nắng,tràn ngập hương thơm, như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
Câu 5: Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau :
Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi .
.................................................................................................................
Câu 6: Tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chổ chấm:
 ......... xe hỏng dọc đường . Lan đến lớp trễ.
Câu 7: Tìm từ đồng nghĩa với từ :
 - Cần cù
 - Dũng cảm
Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau đây:
 - Sáng..
 - Lớn.
Câu 9: Tìm từ đồng âm trong câu sau:
 Ruồi đậu mâm xôi đậu. :............................
Câu 10:Từ “chân” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc.
 - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 
 - Bé đau chân. 
........................................................................................................................................
B/ Kiểm tra viết : ( 10 điểm )
I/ Chính tả - nghe viết : ( 5 điểm )
Người mẹ của 51 đứa con
.......
II/ Tập làm văn: ( 5 điểm )
 Đề bài : Em hãy tả một người thân ( ông, bà , cha , mẹ ,anh , chị , em ) của em .
 Bài viết .
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM
Môn tiếng việt 5
 Ngày kiểm tra
A / KIỂM TRA ĐỌC : (10 Điểm ) 
I..Đọc thành tiếng (5 điểm)
 -GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết tập ñoïc ở tuần 18 số học sinh được kiểm tra nên rải đều ở các tiết ñaõ hoïc trong tuần.
 -Nôi dung kiểm tra .
 -Học sinh đọc đoạn văn trong các bài tập đọc đã học trong sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 1(do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc , số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm đọc thành tiếng).
-Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
* Giáo viên đánh giá,cho điểm dựa vào các yêu cầu sau
 + Đọc đúng tiếng đúng từ:1 điểm
 (Đọc sai 2 - 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên:0 điểm ).
+ ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1 điểm
( ngắt nghỉ hơi không đúng 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm ). 
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
( đọc quá 1 – 2 phút 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm ).
+ G iọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm:0 điểm ).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do giá viên nêu: 1 điểm.
( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc trả lời không được: 0 điểm)
b. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm )
giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài “ Mùa thảo quả”sách TV5 tập 1, trang 113 sau đó khoanh vào chữ A ; B ; C đặt trước ý trả lời đúng cho những câu hỏi dưới đây.
* các ý đúng là :
 Câu 1: b (0,5 điểm) câu 2: c (0,5 điểm) câu 3: b (0,5 điểm) 
 Câu 4: c (0,5 điểm) câu 5: tuy-nhưng (1điểm) câu 6: vì...nên (1 điểm)
 Câu 7: (2 điểm). câu 8: ( 2 điểm) Câu 9: ( 1điểm). Câu 10: (1 điểm). 
B/ KIỂM TRA VIẾT :10 điểm
 1/ chính tả (5 điểm)
 Giáo viên đọc chính tả cho học sinh viết bài : “ Người mẹ của 51 đứa con” sách Tiếng Việt 5, tập I, trang 165 (thời gian học sinh viết khoảng 15 – 20 phút ).
 * Đánh giá,cho điểm :
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm .( mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5.
 2/ tập làm văn :5 điểm
 Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
Mở bài (1 điểm)
giôùi thieäu người ñònh tả.
Thân bài: ( 3điểm)
Tả được đặc điểm ngoại hình ( 1,5 điểm ).
Tả đặc điểm tính tình, hoạt động. ( 1,5 điểm ).
Kết bài (1 điểm)
Nêu cảm nghĩ của bản thân đối với người đã tả.
Trường tiểu học an thạnh 2a kiểm tra định kì cuồi học kì I
Lớp 5.. môn khoa học
Họ và tên:. Ngày kiểm tra : .././2008
Điểm
Lời phê
 Hãy khoanh troàn vào trước câu trả lời đúng ( từ câu 1 đến câu 7 ).
Câu 1. việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được ?
a.làm bếp giỏi.
b.chăm sóc con cái.
c.mang thai và cho con bú.
d.thêu, may giỏi.
câu 2. vật liệu nào dưới đây dùng để làm cầu bắc qua sông, làm đường ray tàu hỏa ?
a, nhôm b. đồng c. gang d.thép
câu 3. vật liệu nào dưới đây dùng để làm săm,lốp ô tô xe máy ?
a. tơ sợi b. cao su c. chất dẻo
câu 4. phụ nữ có thay nên tránh việc nào dưới đây ?
ăn uống đủ chất,đủ lượng.
sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá.
đi khám thai định kì: 3 tháng 1 lần.
giữ cho tinh thần thoải mái.
Câu 5. để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta không nên làm gì?
thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
Sử dụng thuốc lá,bia.
Ăn uống đủ chất.
 Tập thể thao.
 câu 6 . HIV không lây qua đường nào ?
tiếp xúc thông thường.
đường máu.
Đường tình dục
Từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
Câu 7 .đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung cho cả đồng và nhôm ?
a. dẻo
 b. dẫn điện
c . cách nhiệt
d. cứng
câu 8. nêu hai lí do không nên hút thuốc lá ?
.
Câu 9. thủy tinh có những tính chất gì ? kể tên một số dụng cụ làm bằng thủy tinh mà em biết.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM
MÔN KHOA HỌC LỚP 5
Ngày kiểm tra
 Từ câu 1 đến câu 7 đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1. ý c câu 2. thép
Câu 3. ý b câu 4. ý b
Câu 5. ý b câu 6. ý a
Câu 7. ý c
Câu 8 .1,5 điểm
 Hai lí do chẳng hạn:-dẫn đến ung thư phổi
 -ảnh hưởng đến sức khỏe của những người xung quanh
Câu 9 . 1,5 điểm
 Tính chất của thủy tinh:trong suốt không gỉ,dễ vỡ. thủy tinh không cháy,không hút ẩm và không bị a-xít an mòn.(1 điểm)
 Kể được một số vật dụng làm bằng thủy tinh (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Thi lop 45 da chinh.doc