Bài 1- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5cm3 = .dm3 m3 = . dm3
1,952dm3 = .cm3 23,36 m3 = .cm3
Bài 2- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 (hình vẽ)
Thể tích : .cm3 Thể tích : 81 cm3
Bài 3- Cho hình vẽ:
a/ Diện tích hình thang ABCD là:. cm2 A 2,4cm B
b/Diện tích tam giác ADC là :.cm2
2,5cm
C 4,8cm D
Bài 4- Cho hình vẽ:
a/ Diện tích hình vuông ABCD là:.cm2 A B
b/ Diện tích phần tô màu là :.cm2
( Biết CB = 8cm ; AO = 4cm)
C D
Bài 5- Một cái bể lọc nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Chiều cao của nước chiếm 2/3 chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ?
(Biết:1dm3 = 1lít)
Bài làm:
Điểm Họ và tên HS: ................................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học : 2010 - 2011 Lớp: ..........Trường: .TH số 1 Lâm Giang MÔN: TOÁN- LỚP 1 Bài 1-(2đ) Đặt tính rồi tính : 60 +20 70 - 30 13 + 5 16 - 4 .. .. . .. .. .. . .. .. .. . . Bài 2- (2đ) 20 + 60 - 70 = .. 17cm - 7 cm + 5cm = . 10 + 0 - 6 = 60 cm + 30 cm = . Bài 3-(1,5đ) Viết theo mẫu: Số 10 gồm 1chục và 0 đơn vị Số 19 gồm ......... chục và ....... đơn vị Số 8 gồm .......... chục và ........ đơn vị Số 50 gồm ..........chục và ....... đơn vị Bài 4- (1,5đ) Dấu (, =)? 17 – 6 12 ; 14 16- 5 ; 18 - 8 14 - 4 Bài 5-(2đ) Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 14 bông hoa Thêm : 5 bông hoa Giải Có tất cả: ...bông hoa? ........................................................................................ ........................................................................................ .. Bài 6(1đ)Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông và 2 điểm ở ngoài hình vuông Điểm Họ và tên HS: ................................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học : 2010 - 2011 Lớp: ..........Trường: .TH số 1 Lâm Giang MÔN: TOÁN- LỚP 2 Bài 1- Tính: (2 điểm) 4 x 7 = .. 25 : 5 x 0 = 3 x 8 = .. 18 : 3 + 18 = Bài 2- Điền dấu thích hợp ( >, =, < ) vào chỗ trống: (2điểm) 4 x 6 4 x 3 5 x 2 2 x 5 12 : 3 15 : 3 45 : 5 30 : 3 Bài 3- Tìm y:(2điểm) y – 4 = 5 y : 4 = 5 .. .. . Bài 4- Mỗi hộp đựng 5 cái bánh. Hỏi 4 hộp như thế đựng được bao nhiêu cái bánh (2điểm) Bài giải ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Bài 5- Tính độ dài đường gấp khúc sau (1điểm) B 5 cm D 4 cm 3 cm A C . Bài 6- Tô màu hình vuông và hình tròn dưới đây (1điểm) Điểm Họ và tên HS: ................................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học : 2010 - 2011 Lớp: ..........Trường: .TH số 1 Lâm Giang MÔN: TOÁN- LỚP 3 Bài 1- Đặt tính rồi tính : 5369+ 1917 4380 - 729 1712 x 4 2457 : 3 .. .. . .. .. .. . .. .. .. . . Bài 2-(2đ) Tính giá trị biểu thức: 4 x ( 3785 - 1946 ) = 5746 + 1572 : 6 = ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Bài 3-(2đ) Tìm X a/ X x 8 = 5696 X : 3 = 551 .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bài 4 - (2đ) Có 125 kg bột mì đựng đầy vào 5 bao. Hỏi có 9 bao như vậy đựng được bao nhiêu kilogam bột mì? Bài giải: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Bài 5-(2đ) Tìm trong hình vẽ: A B C D E a/ C là điểm ở giữa 2 điểm nào?................................................................................................ b/ C là trung điểm của đoạn thẳng nào?.................................................................................. Điểm Họ và tên HS: ................................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học : 2010 - 2011 Lớp: ..........Trường: .TH số 1 Lâm Giang MÔN: TOÁN- LỚP 4 Bài 1- (1đ) Hãy viết 2 phân số bằng phân số :. Bài 2-(2đ) Tính rồi rút gọn: a/ =........................................................................................................ b/= .................................................................................................... c/ + = ...................................................................................................... d/ - .................................................................................................. Bài 2 - (2đ) Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... Bài 3- (2đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm 15 km2 =.. m2 9 m2 53 dm2 = .dm2 giờ = phút Bài 4-(3đ) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 44cm. Chiều dài hơn chiều rộng 6 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài giải Điểm Họ và tên HS: ................................................. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học : 2010 - 2011 Lớp: ..........Trường: .TH số 1 Lâm Giang MÔN: TOÁN- LỚP 5 Bài 1- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5cm3 = ................dm3 m3 = ............... dm3 1,952dm3 = ............cm3 23,36 m3 = ..................cm3 Bài 2- Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Biết tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 (hình vẽ) Thể tích :.cm3 Thể tích : 81 cm3 Bài 3- Cho hình vẽ: a/ Diện tích hình thang ABCD là:.............. cm2 A 2,4cm B b/Diện tích tam giác ADC là :............................cm2 2,5cm C 4,8cm D Bài 4- Cho hình vẽ: . 0 a/ Diện tích hình vuông ABCD là:..............cm2 A B b/ Diện tích phần tô màu là :.................cm2 ( Biết CB = 8cm ; AO = 4cm) C D Bài 5- Một cái bể lọc nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Chiều cao của nước chiếm 2/3 chiều cao của bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ? (Biết:1dm3 = 1lít) Bài làm: .......................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN TOÁN LỚP 1 (Thời gian 40 phút) Bài 1-(2đ) Đặt tính rồi tính :- Mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm 60 +20 70 - 30 13 + 5 16 - 4 60 70 13 16 _ + 20 - 30 + 5 + 4 80 40 18 20 Bài 2- (2đ) - Mỗi biểu thức đúng : 0,5 điểm 20 + 60 - 70 = 10 17cm - 7 cm + 5cm = 15 cm 10 + 0 - 6 = 4 60 cm + 30 cm = 90 cm Bài 3-(1,5đ) Viết theo mẫu: - Mỗi phần đúng được : 0,5 điểm Số 19 gồm .1 chục và ....9... đơn vị Số 8 gồm ...0......chục và ...8..... đơn vị Số 50 gồm ....5.....chục và ..0..... đơn vị Bài 4- (1,5đ) Dấu (, =)? – Mỗi phần đúng đươc 0,5 điểm 17 – 6 16- 5 ; 18 - 8 = 14 - 4 Bài 5-(2đ) Giải bài toán theo tóm tắt sau: Có: 14 bông hoa Giải Thêm : 5 bông hoa Có tất cả bông hoa là (0,5 điểm) Có tất cả: ...bông hoa? 14 + 5 = 19 ( bông ) ( 1 điểm) Đáp số: 19 bông hoa ( 0,5 điểm) Bài 6(1đ)Vẽ 3 điểm ở trong hình vuông và 2 điểm ở ngoài hình vuông . A . E . K . C . B HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2010- 2011 MÔN TOÁN LỚP 2 (Thời gian 40 phút) Bài 1- Tính: (2 điểm) – Mỗi biểu thức đúng: 0,5 điểm 4 x 7 = 28 25 : 5 x 0 = 5 3 x 8 = 24 18 : 3 + 18 = 24 Bài 2- Điền dấu thích hợp ( >, =, < ) vào chỗ trống: (2điểm)- Mỗi phần đúng được: 0,5 điểm 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 12 : 3 < 15 : 3 45 : 5 < 30 : 3 Bài 3- Tìm y:(2điểm) – Mỗi phần đúng được 1 điểm y – 4 = 5 y : 4 = 5 y = 5 + 4 y = 5 x 4 y = 9 y = 20 Bài 4- Mỗi hộp đựng 5 cái bánh. Hỏi 4 hộp như thế đựng được bao nhiêu cái bánh (2điểm) Bài giải 4 hộp đựng được số bánh là: (0,5 điểm) 5 x 4 = 20 ( cái) ( 1 điểm) Đáp số: 20 cái bánh ( 0,5 điểm) Bài 5- Tính độ dài đường gấp khúc sau (1điểm) B 5 cm D 4 cm 3 cm A C Độ dài ... iểm Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm) Đáp án: Câu 1: c (0,5 điểm) Câu 6: b (0,5 điểm) Câu 2: a (0,5 điểm) Câu 7: a (0,5 điểm) Câu 3: b (0,5 điểm) Câu 8: a (1 điểm, nếu không tách vế câu chỉ Câu 4: b (0,5 điểm) cho 0,5 điểm) Câu 5: c (0,5 điểm) Câu 9: c (0,5 điểm) II - Đọc thành tiếng - 5 điểm (Đọc 4đ ; trả lời đúng 1đ ) KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I- Chính tả- 5điểm ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1điểm ) II-Tập làm văn -5 điểm (Nội dung đủ: 3đ Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ) *Cách tính điểm Tiếng Việt viết: 10đ Tiếng Việt đọc: 10đ Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên) Họ và tên.................................................... Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 30 phút) Mùa hoa dẻ Cứ mỗi độ hè về, con đường làng quê tôi vàng một màu hoa dẻ. Từ đầu hè đã lác đác vài chùm hoa chín. Hoa dẻ màu vàng ruộm, cái sắc vàng rất tươi, rất trong trẻo. Từng chùm hoa nom giống như những chiếc đèn lồng xinh xinh, các cánh hoa buông dài mềm mại. Hương hoa dẻ có mùi thơm rất dễ chịu. Thú vị nhất là được thưởng thức hương hoa dẻ từ xa, trên con đường mát rượi bóng cây, khi đang đi, bất chợt ta thấy thoang thoảng một mùi thơm ngan ngát mát dịu. Có thể ta chưa nghĩ ra đó là hương thơm của hoa dẻ và sẽ ngước mắt lên vòm lá tìm kiếm và chợt nhận ra những chùm hoa dẻ đầu tiên đã chín vàng treo lủng lẳng ẩn hiện trong vòm lá xanh biếc. Tôi yêu cái vẻ đẹp bình dị, dịu dàng của hoa dẻ. Dẫu đã xa tuổi học trò, nhưng cứ mỗi độ hè về, tôi lại bồi hồi nhớ về một mùa hoa dẻ. I-ĐỌC THẦM BÀI “MÙA HOA DẺ” RỒI KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT. 1- Hoa dẻ chín vào thời gian nào ? a/ Mùa đông b/ Mùa đông xuân c/ Mùa hè 2- Hương hoa dẻ có mùi thơm như thế nào? a/ Mùi thơm dễ chịu. b/ Mùi thơm ngan ngát mát dịu. c/ Cả hai ý trên 3- Có thể thay từ bình dị trong câu “Tôi yêu cái vẻ đẹp bình dị, dịu dàng của hoa dẻ.” bằng từ nào dưới đây? a/ Đơn giản b/ Bình thường c/ Giản dị 4- Vì sao cứ mỗi độ hè về, tác giả lại bồi hồi nhớ về một mùa hoa dẻ? a/ Vì tác giả yêu vẻ đẹp và hương thơm của hoa dẻ. b/ Vì hoa dẻ chín vào mùa hè, gắn với kỉ niệm tuổi học trò của tác giả. c/ Cả hai ý trên. 5-Trong bài có những loại câu nào em đã học? a/ Chỉ có câu kể b/ Chỉ có câu kể, câu khiến c/ Có cả câu kể, câu khiến, câu hỏi. 6- Chủ ngữ trong câu “ Cứ mỗi độ hè về, con đường làng quê tôi vàng một màu hoa dẻ.” là: a/ con đường làng b/ con đường làng quê tôi c/ cứ mỗi độ hè về 7- Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a/ xinh xinh , mềm mại, mát rượi, dịu dàng, ẩn hiện b/ thoang thoảng, mềm mại, trong trẻo, lủng lẳng, ngan ngát c/ lác đác, mềm mại, thưởng thức, mát dịu II - ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN TRONG CÁC BÀI SAU VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU: 1- Khuất phục tên cướp biển (Trang 66) 2- Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Trang71) 3- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ (Trang 80) 4- Dù sao trái đất vẫn quay (Trang 84) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 KIỂM TRAVIẾT (Thời gian 55 phút) I-Chính tả (15 - 20phút) Bài: Lá bàng Có những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đông đỏ như đồng ấy, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn có biết nó gợi lên chất liệu gì không? Chất sơn mài. II - Tập làm văn (30 -35 phút) Em hãy tả một cây bóng mát hoặc một cây hoa ở sân trường em và viết theo hai nội dung sau: a/ Viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp. b/ Tả một bộ phận của cây. Biểu điểm: Tiếng Việt viết: 10đ -Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ ) -Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3đ Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ) Tiếng Việt đọc: 10đ - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 đ ( Câu 3,5 và 7 mỗi câu 1đ; Câu 1,2,4,6, mỗi câu 0,5đ) -Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5đ (Đọc 4đ ; trả lời đúng 1đ ) Cách tính điểm Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên) Họ và tên.................................................... Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 25 phút) I-ĐỌC THẦM BÀI “NGÀY HỘI RỪNG XANH ” (TRANG 62 TIẾNG VIỆT 3 – TẬP2) RỒI KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG CHO MỖI CÂU HỎI SAU: ( Từ câu 1 đến câu 5) 1 . Sự vật nào ở khổ thơ thứ hai trong bài được nhân hoá? a – Tre, trúc b – Tre, trúc, khe suối, cây c – Tre, trúc, cây, áo 2 . Bài thơ cho thấy cuộc sống của các con vật trong rừng như thế nào? a – Tưng bừng, náo nhiệt b – Sinh động c – Cả hai ý trên 3 . Trong bài thơ, tác giả đã dùng biện pháp nào để miêu tả về các con vật, cây cối, sự vật? a – Nhân hoá b - So sánh c – Cả hai biện pháp trên 4 . Các con vật, cây cối, sự vật trong bài thơ được nhân hoá bằng cách nào? a – Tả sự vật bằng những từ ngữ chỉ hoạt động của người. b – Nói chuyện với sự vật như nói với người. c – Bằng cả hai cách trên 5. Đặt dấu phẩy cho đúng vị trí trong các câu văn sau: a- Từ sáng sớm muông thú trong rừng đã kéo đến chuẩn bị cho cuộc đua. b- Vì chủ quan Ngựa Con đã không giành chiến thắng trong cuộc đua. II-ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN TRONG CÁC BÀI SAU VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU: 1- Đi hội chùa Hương (Trang 68) 2- Tiếng đàn (Trang54) 3- Hội đua voi ở Tây Nguyên (Trang 60) 4- Mặt trời mọc ở đằng tây(Trang 52) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 KIỂM TRAVIẾT (Thời gian 40 phút) I-Chính tả (15 phút) Bài: Rước đèn ông sao “Chiều rồi đêm xuống.những tua giấy đủ màu sắc. Có lúc “Tùng tùng tùng, dinh dinh !...” II - Tập làm văn (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về một ngày hội mà em biết BIỂU ĐIỂM: Tiếng Việt viết: 10đ -Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 điểm - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ) -Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3điểm Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ) Tiếng Việt đọc: 10đ - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 điểm (mỗi câu 1đ) -Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 5đ (Đọc 4đ ; trả lời đúng 1đ ) Cách tính điểm Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên) Họ và tên.................................................... Lớp.......Trường tiểu học Cát Linh KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian 25 phút) I-ĐỌC THẦM BÀI “SÔNG HƯƠNG” ( TRANG 72-TIẾNG VIỆT 2- TẬP 2) RỒI KHOANH TRÒN VÀO CHỮ CÁI TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG CHO MỖI CÂU HỎI SAU: 1- Sông Hương là đặc ân dành cho thành phố nào? (0,5 điểm) a/ Thành phố Hà Nội c/ Thành phố Huế b/ Thành phố Nha Trang 2- Màu sắc tiêu biểu của sông Hương là màu gì? (0,5 điểm) a/ Màu đỏ đục phù sa. c/ Màu đen quánh của bùn đất b/ Màu xanh có nhiều sắc độ 3- Em hiểu câu văn: “Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng” như thế nào? (1điểm) a/ Dòng sông vào những đêm trăng sáng có màu vàng. b/ Ánh trăng chiếu xuống dòng sông làm dòng sông cũng sáng lung linh như được dát vàng. c/ Mặt trăng soi dưới dòng sông. 4- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm (1điểm) a/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái đẹp tuyệt trần. . b/ Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. . Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi chép lại. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. (1điểm) Sơn dương còn được gọi là dê núi sơn dương ưa sống trên các mỏm núi đá lởm chởm chúng kiếm ăn vào buổi sáng sớm hoặc chiều mát thức ăn của chúng là lá cây II-ĐỌC THÀNH TIẾNG MỘT ĐOẠN TRONG CÁC BÀI SAU VÀ TRẢ LỜI MỘT CÂU HỎI NỘI DUNG BÀI DO GIÁO VIÊN NÊU: 1- Chim rừng Tây Nguyên (Trang 34) 2- Gấu trắng là chúa tò mò (Trang53) 3- Tôm Càng và Cá Con (Trang 68) 4- Cá sấu sợ cá mập (Trang 74) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 KIỂM TRAVIẾT (Thời gian 40 phút) I-Chính tả (15 phút) Bài: Chim rừng Tây Nguyên Đoạn viết: “Nơi đây....đang bơi lội” II - Tập làm văn (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) nói về một con vật mà em yêu thích Dựa vào gợi ý sau: 1/ Đó là con gì, ở đâu? 2/ Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật? 3/Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩng đáng yêu? BIỂU ĐIỂM: Tiếng Việt viết: 10đ -Chính tả: 5đ ( một lỗi chính tả trừ 0,5 đ - Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1đ ) -Tập làm văn: 5đ (Nội dung đủ: 3đ Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1đ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1đ) Tiếng Việt đọc: 10đ - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (câu 1;2 mỗi câu 0,5 điểm, câu 3; 4; 5 mỗi câu 1đ) -Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6đ (Đọc 5đ ; trả lời đúng 1đ ) Cách tính điểm Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên) Trường TH số 1 Lâm Giang KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II- NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 (Thời gian.... phút) A- KIỂM TRA VIẾT -Chính tả- tập chép ( 25 phút) Bài viết: Bàn tay mẹ Đoạn viết: Bình yêu nhất.... bao nhiêu là việc. Bình yêu lắm....xương xương của mẹ. Bài tập: Điền vào chỗ chấm: a/ ng hay ngh? ......à voi, chú......é, .....ĩ kĩ, ....ỉ.....ơi b/ c hay k ? thước......ẻ, quả .....am, ....éo....o, ....iên trì B- KIỂM TRA ĐỌC Đọc và trả lời một câu hỏi về từ ngữ của bài do giáo viên nêu. Bài1: Trường em Bài 2: Tặng cháu Bài 3: Cái Bống
Tài liệu đính kèm: