Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường.
Tiết 2: Toán
$76 : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
2. Kĩ năng:
- Giải thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ:
Tuần 17 Ngày soạn: 5 – 12 – 2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009. Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường. Tiết 2: Toán $76 : ôn tập về phép cộng và phép trừ i. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ). - Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị. 2. Kĩ năng: - Giải thành thạo dạng toán trên. 3. Thái độ: - Yêu thích môn Toán. *HSKKVH: Làm thành thạo cộng,trừ có nhớ và làm quen với giải toán có lời văn. ii. Các hoạt động dạy- học: a. Kiểm tra bài cũ: - 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 9 giờ tối - 14 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 2 giờ chiều b. Bài mới: Giới thiệu bài. Phát triển bài. Hoạt động 1: Trò chơi. Mục tiêu: Củng cố về cộng, trừ nhẩm Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách - HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng theo hình thức trò chơi. 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9=16 4 + 8 = 12 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 *HSKKVH: làm cột 1. * HSKKVH: làm cột 1. Hoạt động 2: Làm cá nhân. Mục tiêu: Củng cố phép cộng, trừ có nhớ. Cách tiến hành: Bài 2: - Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con 38 47 36 81 63 100 *HSKKVH: Làm trên bảng lớp. 42 35 64 27 18 42 80 82 100 54 45 058 - Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại Hoạt động 3: Làm nhóm. Mục tiêu: Củng cố về tính nhẩm nhanh. Cách tiến hành: Bài 3: Số - Viết ý a lên bảng yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. - 9 cộng 8 bằng mấy ? - Nhẩm 9 + 8 = 17 - Hãy so sánh 1+7 và 8 ? 1 + 7 = 8 - Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ? - Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả là 17. - Yêu cầu HS làm tiếp phần b tương tự phần a. - HS làm bảng nhóm và trình bày trước lớp. 4 + 8 = 15 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 Bài 4: Tính - HS làm vào vở. - Bài toán cho biết gì ? - 2A trồng 48 cây, 2B nhiều hơn 12 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 2B trồng được ? cây. - Bài toán thuộc dạng gì ? - Dạng bài toán về nhiều hơn. Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng nhiều hơn: cây ? Bài giải: Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống. Viết bảng: 72 + = 72 - Điền số nào vào tại sao ? - Điền số 0 vì 72 + 0 = 72 - Làm thế nào để tính ra kết quả là 0 ? - Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0 - Tương tự phần b b. 85 - = 85 Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ? - Kết quả bằng chính số đó. - Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ? - Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó. 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 4+5: Tập đọc $ 65+66: Tìm ngọc I. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo - Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo. 3. Thái độ: -Có tình cảm yêu quý các con vật trong nhà. *HSKKVH: Đọc trơn với tốc độ 30 tiếng/ phút. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc III. các hoạt động dạy- học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở - 2 HS đọc - Qua bài cho em biết điều gì ? - Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc toàn bài và hiểu nghĩa các từ mới. Cách tiến hành: Bước 1: GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. Bước 2: GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Giải nghĩa từ: Long Vương - Vua của sông biển trong truyện xưa - Thợ kim hoàn - Người làm đồ vàng bạc. - Đánh tháo - Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 6 d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét – bình điểm cho các nhóm, cá nhân đọc. - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 [ Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi trong SGK. Cách tiến hành: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ? - Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Ai đánh tráo viên ngọc - Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ? - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được. - ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ? - Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. Câu 4: - Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ? - Thông minh tình nghĩa - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Đọc lưu loát , diễn cảm bài. Cách tiến hành: - Thi đọc lại chuyện - HS thi đọc nhóm, cá nhân. Kết luận: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc lại chuyện. Ngày soạn: 6 – 12 – 2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Toán $77 : ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần) - Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị. 2. Kĩ năng: - Giải thành thạo các dạng toán trên. 3. Thái độ: - Có hứng thú học môn Toán. *HSKKVH: Cộng ,trừ có nhớ thành thạo. II. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính. - Cả lớp làm bảng con 38 63 100 42 18 42 80 45 58 - Nhận xét – chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài. Hoạt động 1: Trò chơi. Mục tiêu: Củng cố về cộng trừ nhẩm và cộng trừ viết (có nhớ một lần). Cách tiến hành: Bài 1: - 1 đọc yêu cầu - Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách *HSKKVH: Làm cột 1. 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 - Nêu cách tính nhẩm - Vài HS nêu Bài 2: - 1 đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính Yêu cầu cả lớp làm bảng con *HSKKVH: làm trên bảng lớp. 68 56 82 90 100 27 44 48 32 7 95 100 34 58 093 - Nêu cách đặt tính rồi tính. - Vài HS nêu Bài 3: Số - 1 HS đọc yêu cầu - Viết bảng ý a - Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả. - Nhẩm 17 trừ 3 bằng mấy ? - 17 trừ 3 bằng 14 - Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 17 – 3 – 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không ? vì sao ? - Không cần vì 17 – 3 – 6 = 17 - 9 - Yêu cầu HS làm tiếp phần b. 15 – 6 = 9 16 – 9 = 7 14 – 8 = 6 16 – 6 – 3 = 7 14 – 4 – 4 = 6 Hoạt động 2: làm vào vở. Mục tiêu: Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị Cách tiến hành: Bài 4: - 1 HS đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l - Bài toán hỏi gì ? - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước - Bài toán thuộc dạng gì ? - Bài toán về ít hơn -Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải: Thùng bé đựng số lít nước là: 60 – 22 = 38 (lít) Đáp số: 38 lít Bài 5: -Viết phép cộng có tổng bằng 1sốhạng -Hướng dẫn HS nêu các phépcộngkhác nhau 36 + 0 = 36 0 + 19 = 19 54 + 0 = 54 0 + 45 = 45 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Mĩ thuật ( GV mĩ thuật dạy) Tiết 3: Kể chuyện $ 17: Tìm ngọc I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Tìm ngọc”. 2. Kĩ năng: -Kể được câu chuyện một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: Kể được 1 đoạn câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện Tìm ngọc. iII. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm - 2 HS kể. - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Mục tiêu: Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh - Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 6. - Kể trước lớp - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất. Hoạt động 2: Thi kể chuyện Mục tiêu: Kể được toàn bộ câu chuyện. Cách tiến hành: - Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất. - Các nhóm thi kể chuyện 3. Kết luận: - Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học Tiết 4: Chính tả (Tập chép) Bài 33: Tìm ngọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đoạn tóm tắt nội dung truyện “Tìm ngọc” và hiểu nội dung đoạn viết. - Làm các bài tập trong SGK. 2. Kĩ năng: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn. 3. Thái độ: - Có ý thức viết chữ đẹp. *HSKKVH: Viết 3 câu. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. III. hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau. - HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công. - Nhận xét bảng của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ... hữ gì đã học ? - Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu) - GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết. - HS theo dõi. Bước 2: Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - GV nhận xét, sửa sai. - HS tập viết Ô, Ơ hai lần. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được độ cao , quy trình viết chữ và hiểu nghĩa cụm từ đó. Cách tiến hành: Bước 1:Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng - Em hiểu cụm từ muốn nói gì ? - Có tình nghĩa sâu nặng với nhau. - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Ơ, g, h - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ ? - Bằng khoảng cách viết một chữ cái O Bước 2: Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con - GV nhận xét. - HS viết bảng. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu chữ, trình bày sạch sẽ. Cách tiến hành: - HS viết vở Bước 1: Viết theo yêu cầu của giáo viên - 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ vừa - GV theo dõi HS viết bài - 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Ơn cỡ vừa - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ Bước 2: Chấm, chữa bài. *HSKKVH: Viết mỗi kiểu chữ 1 dòng. - Chấm 5-7 bài, nhận xét. 3. Kết luận: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ Ô, Ơ Tiết 4: Tự nhiên xã hội $ 17: Phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm. 2. Kĩ năng: - Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường. 3. Thái độ: - Biết nhường nhịn nhau khi chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK. III. các Hoạt động dạy- học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Kể được tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm. Cách tiến hành: Bước 1: Động não - Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? - Chạy đuổi nhau, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ Bước 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 - HS quan sát hình. - Chỉ và nõi hoạt động của các bạn trong từng tranh ? - Tranh 1: Các bán đang nhảy dây và chơi bi. - Tranh 2: Các bạn đang với cành cây quả cửa số. - Tranh 3: Chạy và xô đẩy nhau qua cầu thang. - Tranh 4: Các bạn đáng xếp hàng lên xuống cầu thang. - HS quan sát hình 34, 35 Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm. Hoạt động 2: Thảo luận Mục tiêu: Hiểu được khi chơi không gây nguy hiểm cho bạn. Biết lựa chọn trò chơi bổ ích. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chơi theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS mỗi nhóm một trò chơi. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhảy dây, đuổi nhau: Bịt mắt bắt dê. - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này ? - Rất thích - Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ? - HS nêu - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này ? - Không nên chơi đuổi nhau. Trong khi chơi không xô đẩy nhau 3. Kết luận: - Nhận xét giờ học. - Thực hiện những điều đã học. Ngày soạn: 9 – 12 – 2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009. Tiết 1: Thể dục ( GV thể dục dạy) Tiết 2: Tập làm văn $ 17: Ngạc nhiên thích thú-lập thời gian biểu. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được sự ngạc nhiên thích thú và nắm được thời gian biểu. 2. Kĩ năng: - Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Biết lập thời gian biểu 3.Thái độ: - Biết chia sẻ niềm vui và tình cảm với mọi người. *HSKKVH: Biết thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 1. - Giấy khổ to làm bài tập 2. III. các hoạt động dạy - học. A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà) - 1 HS kể - Đọc thời gian biểu buổi tối của em B. Bài mới: - 1 HS đọc Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Đóng kịch theo vai. Mục tiêu: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. Cách tiến hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai. - GV nhận xét. - Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ) Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu -Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ? - Cho hs đóng kịch theo vai. Hoạt động 2: Làm cá nhân Mục tiêu: Biết lập thời gian biểu Cách tiến hành: - Ôi ! Con ốc biển đẹp quá ! - Con cảm ơn bố ! - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà: - Cả lớp làm vào vở.1 em làm bảng phụ. - Vài em đọc bài của mình. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn hà 6 giờ 30 – 7 giờ Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. 7 giờ -7 giờ 15 Ăn sáng 7 giờ 15 – 7 giờ 30 Mặc quần áo 7 giờ 30 Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I 10 giờ Về nhà, sang thăm ông bà. - Nhận xét 3. Kết luận: - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán $ 80: ôn tập về đo lường I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về xác định khối lượng qua dụng cụ cân. - Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. 2. Kĩ năng: - Biết xác định khối lượng và xem lịch thành thạo. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: - Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng và đặt tên cho 3 điểm ấy. - HS làm bảng con - 1 HS lên bảng. - Nhận xét bài của HS B. bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Nhóm đôi. Mục tiêu: xác định khối lượng qua dụng cụ cân. Cách tiến hành: Bài 1: Cho hs hỏi và trả lời nhau. - 1 em hỏi, 1 em trả lời. a. Con vịt nặng mấy kg ? - Con vịt nặng 30kg b. Gói đường nặng mấy kg ? - Gói đường cận nặng 4 kg - Lan cân nặng bao nhiêu kg ? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. Cách tiến hành: - Lan cân nặng 30kg. Bài 2: Thảo luận nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu Xem lịch rồi cho biết - Đại diện nhóm trình bày. a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 10 có 31 ngày - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 4 ngày chủ nhật - Đó là các ngày nào ? - Đó là, 5, 12, 19, 26 b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ? - Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 5 ngày chủ nhật. - Có mầy ngày thứ 5 ? - Có 4 ngày thứ 5 c. Tháng 12 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ? - Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật. - Có mầy ngày thứ bảy. - Có 4 ngày thứ bảy. - Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày. - Nghỉ 8 ngày Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ? - HS xem lại ở bài 2 a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ? - Ngày 1 tháng 10 là thứ tư, - Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu. b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ? - Ngày 20 tháng 11 là thứ 5 - Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ? - Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy ? - Ngày 19 tháng 12 là thứ sáu. - Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy? - Ngày 30 tháng 12 vào ngày thứ tư. Bài 4: Thi điền nhanh. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ. - HS quan sát a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? - Lúc 7 giờ b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ? - Lúc 9 giờ. 3. Kết luận: - Củng cố xem giờ đúng - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Thủ công $ 17: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe. 2. Kĩ năng: - Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe. 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị: GV: - Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. HS: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: Giới thiệu bài: Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. Mục tiêu: Nắm được mẫu và quy trình biển báo. Cách tiến hành: Bước 1:Giới thiệu mẫu hình biển báo. - HS quan sát - Nêu sự giống, khác nhau với biển đã học. - Giống về hình thức - Khác: Hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô, rộng 4 ô. Bước 2: Hướng dẫn mẫu - GV đưa quy trình cho HS quan sát - HS quan sát các bước + Gấp, cắt, biển báo cấm đỗ xe - Hình tròn màu có đỏ cạnh 6 ô - Hình tròn màu đỏ cạnh 8 ô - Hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 1 ô. - Hình chữ nhật khác màu, dài 10 ô, rộng 1 ô. + Dán biển báo cấm đỗ xe - Dán biển báo - Dán hình tròn màu đỏ - Dán hình tròn màu anh - Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ Hoạt động 2:Tổ chức cho HS thực hành Mục tiêu: Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe - HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo. 3. Kết luận: - Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh. - Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau. Tiết 5: Sinh hoạt HOAẽT ẹOÄNG TAÄP THEÅ. I/ MUẽC TIEÂU : - Kieỏn thửực : Bieỏt sinh hoaùt theo chuỷ ủeà vaờn hoựa vaờn ngheọ. - Kú naờng : Reứn tớnh maùnh daùn, tửù tin. - Thaựi ủoọ : Coự yự thửực, kổ cửụng trong sinh hoaùt. II/ CHUAÅN Bề : - Giaựo vieõn : Baứi haựt, chuyeọn keồ. - Hoùc sinh : Caực baựo caựo, soỏ tay ghi cheựp. III/ CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY HOẽC CHUÛ YEÁU ; HOAẽT ẹOÄNG CUÛA GV HOAẽT ẹOÄNG CUÛA HS. Hoaùt ủoọng 1 : Kieồm ủieồm coõng taực. -YÙ kieỏn giaựo vieõn. -Nhaọn xeựt, khen thửụỷng. Hoaùt ủoọng 2 : Vaờn hoựa, vaờn ngheọ. Sinh hoaùt vaờn ngheọ : Thaỷo luaọn : ẹeà ra phửụng hửụựng tuaàn 18. -Ghi nhaọn: Duy trỡ neà neỏp truy baứi toỏt. -Xeỏp haứng nhanh, traọt tửù. -Chuaồn bũ baứi ủuỷ khi ủeỏn lụựp. -Khoõng aờn quaứ và chơi trửụực coồng trửụứng. Hoaùt ủoọng noỏi tieỏp : Nhaọn xeựt, daởn doứ. -Toồ trửụỷng baựo caựo caực maởt trong tuaàn. -Lụựp trửụỷng toồng keỏt. -Bỡnh baàu thi ủua. Lụựp trửụỷng thửùc hieọn. ủeà nghũ toồ ủửụùc khen. -Haựt 1 soỏ baứi haựt ủaừ hoùc: -Thaỷo luaọn nhoựm ủửa yự kieỏn. ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy. Laứm toỏt coõng taực tuaàn 18.
Tài liệu đính kèm: