Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 13 năm 2009

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 13 năm 2009

Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:

TOÀN TRƯỜNG CHÀO CỜ

TIẾT 2+3: Tập đọc - kể truyện

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc

 1. Kiến thức.

 - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy

 - Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).

 - Biết được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.

2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.

 3.Thái độ.Nghiêm túc trong học tập

*HS:Khó khăn về học :đọc được câu ,đoạn trong bài.Hiểucác từ khó trongbài

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 13 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:
Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2009
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ
Tiết 2+3:
Tập đọc - kể truyện
người con của tây nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
	1. Kiến thức.
	- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy 
	- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phương được chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ làng, sao rua, manh hung, người thượng).
	- Biết được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.
 3.Thái độ.Nghiêm túc trong học tập 
*HS:Khó khăn về học :đọc được câu ,đoạn trong bài.Hiểucác từ khó trongbài
B. Kể chuyện:
1.Kiến thức : Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện.
2. Kỹ năng :Rèn kĩ năng nghe,hiểu cốt truyện.
3.Thái độ :Yêu thích môn kể chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
	- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A.GTB-- KTBC:	Đọc bài: Cảnh đẹp non sông ( 2HS)
	-> HS cùng GV nhận xét.
B: PTB:
1. GV ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.*MT.Đọc được bài lưu loát. - Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phương ngữ: bok pa, lũ làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy 
	- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫ cách đọc bài 
+ HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok( boóc).
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn chước lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài.
*MT.Hiểu nội dung của bài đọc. - Biết được cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
+ Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? 
- HS nêu.
+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
4. Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc
- 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài 
+ GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn/
 Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gười con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- GV hỏi
+ HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp 
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ...
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể
+ 3 -> 4 HS thi kể trước lớp
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Kết luận .
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4:
Toán
so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2.Kĩ năng:Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập .
3.Thái độ :Nghiêm túc trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
C. Các hoạt động dạy học
I. GTB -KTBC:
- HS lên bảng giải bài tập 3:
- HS lên bảng giải bài tập 4:
-> GV + HS nhận xét
II. PTB:
1. HĐ1: Nêu nội dung:* MT.HS biết được cách so sánh.
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia 
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 
- GV gọi HS nêu kết luận?
-> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
2. HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán
+ HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải
+ HS giải vào vở
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
Đ/S: 
3. Hoạt động 3: Bài tập
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1 phần mây số lớn 
a) Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp
+ HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn
-> GV nhận xét bài
b) Bài 2 (61): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bước?
+ 2 bước
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: 
Đ/S: (lần)
c) Bài 3 (61):
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng
II. Kết luận.
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
 Tiết 5 : Đạo đức
 Tích cực tham gia việc lớp , việc trờng(tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức . 
- Thế nào là tham gia việc lớp, việc trờng và vì sao phải tích cực tham gia việc lớp việc trờng .
- Trẻ em có quyền đợc tham gia những việc có liên quan đến trẻ em .
2.Kĩ năng: HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trờng .
3.Thái độ :HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp việc trờng .
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Các bài hát về chủ đề nhà trờng .
- Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu trắng .
III. Các hoạt độngdạy học :
A.GTB:
 KTBC : - Thế nào là tham gia việc lớp, việc trờng ? 1 HS 
B. PTB :
1. Hoạt động 1: Xử lý tình huống .
* Mục tiêu : HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trờng trong các tình huống cụ thể . 
* Tiến hành : 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm .
- Các nhóm nhận tình huống 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- HS nhận xét, góp ý kiến 
- GV kết luận 
+ Là bạn Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối .
+ Em nên xung phong giúp các bạn học .
+ Em nên nhắc nhở các bạn không đợc làm ồn ảnh hởng đến lớp bên cạnh .
+ Em có thể nhờ mọi ngời trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em .
b. Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc lớp, việc trờng .
* Mục tiêu : Tạo cơ hội cho HS thể hiện sự tích tham gia làm việc lớp, việc trờng 
* Tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu : Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, trờng mà các em có khả năng tham gia và mong muốn đợc tham gia . 
- HS xác định việc mình có thể làm và viết ra giấy ( phiếu ) 
- Một số em nêu lên những việc mình mong muốn đợc tham gia .
- GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện .
- Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc đợc giao trớc lớp .
* Kết luận chung .
- Tham gia việc lớp, việc trờng vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS . 
IV. Kết luận :
GVnhận xét tiết học 
Nhắc nhở HS thực hiện tốt bài học .
.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:
Thể dục
học động tác điều hoà
của bài thể dục phát triển chung
I: Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
	- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
	- Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đôi chủ động.
2.Kĩ năng: HS thực hiên động tác tương đối chính xácvà tham gia chơi chủ động.
3.Tái độ:HS nghiêm túc trong học tập .
II. Địa điểm - Phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung	 Đ/lượng	phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu:
1. Nhận lớp:
5'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sỹ số
x x x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học.
 x x x x
2. Khởi động.
- Đứng tại chỗ xoay khớp.
- Chò trơi kết bạn.
B. Phần cơ bản:
25'
1. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục.
*Mục tiêu.thực hiện được động tác tương đối chính xác
- ĐHTT
 x x x x x
 x x x x 
 + GV chia tổ cho HS tập luyện.
+ GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS.
+ Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập dưới sự điều khiển của GV.
2. Học động tác điều hoà: 
- ĐHTL: như ĐHTT
*Mục tiêu.thực hiện được động tác tương đối chính xác
+ L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô vừa giải thích vừa tập -> HS tập theoS HS HSHS 
+ L2: GV làm mẫu cho HS tập
+ L3: GV vừa hô vừa làm mẫu
+ Lần 4 + lần5: GV hô HS tập
3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ"
*MT.Tham gia chơi chủ động .
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
- > GV nhận xét.
C. Phần kết luận:
5'
- ĐHXL
- Tập một số động tác hồi tĩnh
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài
 x x x x
- GV nhận xét bài học
 x x x x 
- GV giao bài tập về nhà
Tiết 2:
Chính tả: (nghe viết)
Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu:
	1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ ràng, sạch đẹp.
	2. Kĩ năng:Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác địch cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng
3.Thái độ  ... dùng dạy học:
	- Các hình 30 - 31 SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. GTB -KTBC:
	- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS )
	-> HS + GV nhận xét.
2. PTB:
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
- Bước 2: GV gọi HS nêu kết quả -> GV nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
-> HS nhận xét.
* Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi 
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- Bước 2: GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
III. Kết luận :
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:Tăng cườngtoán	
Toán
bảng nhân 9
A. Mục tiêu:
	1.Kiến thức:Lập bảng nhân 9.
	2.Kĩ năng:Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
3.Thái độ; Nghiêm túc trong học tập .
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. GTB -Ôn luyện: Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
	-> HS + GV nhận xét.
II. PTB:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thuộc bảng nhân 9.
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tiết 1:	
Chính tả
vàm cỏ đông
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:Nghe viết chính tả, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông.
2.Kĩ nang: Viết đúng một số từ có vần khó (ít/ uýt). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (s/ d/gi) hoặc (thanh hỏi/ thanh ngã).
3Thái độ : Nghiêm túc trong học tập . 
*BVMT:Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông,từ đó yêu quý môi trưỡngung quanh,có ý thức BVMT.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. 
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB - KTBC: GV đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu (2 HS lên bảng viết)
	-> HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. Hướng dẫn HS viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Vàm Cỏ Đông, Hồng -> Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ. 
ở, Quê, Anh . -> chữ đầu của các dòng thơ
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
-> Viết cách lề trang giấy 1 ô li 
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày
- GV đọc các tiếng khó: Dòng sông, suôi dòng, nước chảy, soi 
- HS luyện viết vào bảng con
b) GV đọc bài: 
- HS viết vào vở
- GV theo dõi, uuốn lắn thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
- GV chữa lỗi
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a) Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS neu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào nháp.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
-> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng
b) Bài tập 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp làm 3 phần
- 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
a. Rá: Rổ rá, rá gạ 
 Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ 
 Rụng: rơi rụng, rụng xuống
 Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
3. Kết luận:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2:
Tập làm văn
viết thư
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Biết viết một lá thư cho bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh Miền Nam (hoặc miền Trung, Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức thư (theo mẫu của tuần 10).
2.Kĩ năng : Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
3Thái độ :Nghiêm túc trong học tập .
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết gợi ý (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:
A.GTB - KTBC:
	- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nước (tuần 12)
	-> HS + GV nhận xét
B. PTB:
1. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn:
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV gọi HS nêu yêu c ầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.
-> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào?
+ Mục đính viết thư là gì?
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
-> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81)
+ Hãy neu tên ? địa chỉ người em viết thư?
- 3 -> 4 HS nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
-> GV nhận xét sửa sai cho HS.
c) HS viết thư.
- HS viết thư vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài.
- 5 -> 7 em đọc thư của mình
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét và ghi điểm
2. Kết luận:
- GV biểu dương những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3:
Toán
gam
A. Mục tiêu: Giúp HS
1Kiến thức : Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
2:Kĩ năng: Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán.
3Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập .
B. Đồ dùng dạy học:
	- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
C. Các hoạt động dạy học:
I.GT B - Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 9 (9HS)
	-> HS + GV nhân xét	
II. PTB :
1. Giớ thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam.
- Hãy nêu đơn vị đo lường đã học.
-> HS nêu kg
- GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g.
- HS chú ý nghe
 1000g = 1 kg
-> Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thường dùng
- HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
-> HS quan sát
2. Hoạt động 2: thực hành
a) Bài 1 + 2: Củng cố về gam
* Bài 1 (65): Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu?
-> Hộp đường cân nặng 200g
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
-> Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
-> Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
-> Quả lê cân nặng 400g
-> GV nhận xét từng câu trả lời.
* Bài 2 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
-> HS quan sát hình vẽ -> trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam
-> Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam?
-> Bắp cải cân nặng 600g.
-> GV nhận xét.
* Bài 3 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con
- HS làm vào bảng con
 163g + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g
 50g x 2g = 100g
 96 : 3 = 32g
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 4 + 5: Giải bài toán có lời văn kèm danh số là gam
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397 (g)
- > GV nhận xét
* Bài 5: Gọi HS neu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách làm
- 1 HS neu cách làm
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 x 4 = 480 (g)
Đ/S: 480 (g)
- GV nhận xét
-> HS nhận xét
III. Kết luận : 
- Nêu lại nội dung bài học
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Tiết 4:
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: tranh tri cái bát
I. Mục tiêu:
1Kiến thức : HS biết cách trang trí cái bát.
2.Kĩ năng : Trang trí được cái bát theo ý thích.
3.Thái độ : Cảm nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát không trang trí, hình gợi ý cách trang trí.
- HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái bát
- HS quan sát.
+ Nêu hình dáng cái bát?
-> Cao, thấp
+ Nêu các bộ phận của cái bát?
-> Miệng, thân , và đáy bát.
+ Cách trang trí trên bát?
-> HS nhận xét
2. Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí
- HS quan sát
+ Cách sắp sếp hoạ tiết.
-> Sử dụng đường diềm, tranh trí đối xứng
- Vẽ mà: Vẽ màu thân bát, màu hoạ tiết.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý HS: 
+ Chọn cách tương tự
+ Vẽ hoạ tiết
+ Vẽ màu
- HS thực hành như đã hướng dẫn.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- HS tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Gợi ý HS nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét và sếp loại bài vẽ
* Dặn dò:
- Quan sát các con vật về hình dáng và mầu sắc
- HS chú ý nghe.
Tiết :5	sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần
GV : Nhận xét
-Học tập .
-Chuyên cần.
Lao động vệ sinh .
Phương hướng:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13a.doc