Tiết :2+3 Tập đọc +kể chuyện:
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Kiến thức.
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.
2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.
3.Thái độ:
- HS nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH: HS đọc câu , rõ ràng , hiểu chú giải trong bài.
Tuần 15: Ngày giảng Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Hoạt động tập thể: Toàn trường chào cờ Tiết :2+3 Tập đọc +kể chuyện: Hũ bạc của người cha. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Kiến thức. - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão). - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. 2.KN:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu. 3.Thái độ: - HS nghiêm túc trong học tập . *HSKKVH: HS đọc câu , rõ ràng , hiểu chú giải trong bài. B. Kể chuyện: 1. Kiến thức: Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão. 2.Kĩ năng: Chăng chú nghe bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn . 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - tranh minh hoạ - truyện - trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A.GTB- KTBC: - Đọc bài: Một trường tiểu học ở vùng cao ? (2HS) - HS + GV nhận xét. B. PTB: 1. Luyện đọc. *MT.HS đọc được câu, đoạn có trong bài. - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - GV gọi HS thi đọc + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm 2. Tìm hiểu bài: *MT:Hiểu nội dung của bài học . Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. - Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Ôn g lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - HS nêu - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này? - HS nêu 3. Luyện đọc lại: *MT:đọc đung ngữ điệu của bài,đoạn . - GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe - 3 -4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số - HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - HS nêu kết quả - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Tranh 1 là tranh 3 Tranh 2 là tranh 5 Tranh 3 là tranh 4 Tranh 4 là tranh 1 Tranh 5 là tranh 2 b. Bài tập 2. - GV nêu yêu cầu - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - GV gọi HS thi kể - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn. - GV nhận xét ghi điểm IV. Kết luận: - Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết:4 Toán: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số: A. Mục tiêu: 1Kiến thức:- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 2. Kĩ năng: Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. 3Thái độ : HS Nghiêm túc trong học tập. *HSKKVH:thực hiện được một số phép chia đơn giản hai số cho một chữ số. B. Các hoạt động dạy - học: I. Ôn luyện: - HS làm lại BT1 ((1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. *MT . HS biết được cách chia. a. Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - 1HS thực hiện phép chia. - GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. 648 3 6 216 - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK 04 3 18 18 0 - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216 - Phép chia này là phép chia như thế nào? - Là phép chia hết b. Phép chia 263 : 5 - GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện 236 5 - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 20 47 36 35 1 - Vậy phép chia này là phép chia như thế naò? - Là phép chia có dư 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1:MT. Củng cố về cách chia ở HĐ1. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện vào bảng con 872 4 375 5 457 4 8 218 35 75 4 114 07 25 05 4 25 4 32 0 17 32 16 0 1 b. Củng cố về giải bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm - Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải - GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là: - GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 hàng - GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 26 hàng c. Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg - GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg III. Kết luận: - Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học đạo đức: tiết 5: quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. 2.Kĩ năng: HS có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. 3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập . II. Tài liệu và phơng tiện: - Phiếu giao việc. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gơng về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học: 1. GTB-KTBC: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? -> HS + GV nhận xét. 2. PTB: a) Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu đã su tầm đợc về chủ đề bài học. * Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trng bày. - HS trng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã su tầm đợc - GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trớc lớp. - HS bổ sung cho bạn. -> GV tổng kết, khen thởng HS đã su tầm đợc nhiều t liệu và trình bày tốt. b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi * Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhng hành vi việc làm sau đây. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. - HS nghe. - HS thảo luận theo nhóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. -> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm. - HS chú ý nghe. - GV gọi HS liên hệ. - HS liên hệ theo các việc làm trên. c) Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. * Tiến hành: - GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai. - HS nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai. - > Các nhóm len đóng vai. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. -> GV kết luận. + Trờng hợp 1: Em lên gọi ngời nhà giúp Bác Hai. + Trờng hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trờng hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. + Trờng hợp 2: Em nên cầm giúp th. IV. Kết luận:. - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Ngày giảng. Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Tiết1: Thể dục: Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: 1Kiến thức :- Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc được bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện - Chơi trò chơi " Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 2.Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác. 3.Thái độ :HS nghiêm túc trong giờ học. II. Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần giới thiệu. 5' - ĐHTT + ĐHKĐ - Cán sự lớp báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x x 2. Khởi động. x x x x - Chạy chậm theo một hàng dọc - Trò chơi: Chui qua hầm B. Phần cơ bản. 12 - 25' 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số - ĐHTL: *MT:thực hiện động tác tương đối chính xác. x x x x x x x x + GV điều khiển: HS tập + GV quan sát, sửa sai cho HS. 2. Hoàn thiện bài TD phát triển chung 4 x 8n - GV cho HS tập liên hoàn 8 động tác *MT:thực hiện động tác tương đối chính xácvà tham gia chơi tương đối chủ động . - GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV cho HS biểu diễn bài TD thi đua giữa các tổ. - GV nhận sét 3. Chơi trò chơi: Đua ngựa *MT:tham gia chơi chủ động và hiểu luật chơi. - GV cho HS khởi động các khớp - GV cho HS thi đua giữa các tổ - GV tuyên dương đội thắng cuộc C. Phần kết luận: 5' - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - ĐHXL: - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giờ học và giao BTVN x x x x Tiết 2: Chính tả :(nghe viết) Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của ... các hoạt động nông nghiệp,ích lợi và một số tác hại,của hoạt động đó.. II. Chuẩn bị: - Đồ dùng, phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hạot động dạy học cụ thể. 1GTB-KTBC: - Hãy kể tên các phơng tiện giao thông liên lạc ở địa phơng em? 3.PTB: a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. * Mục tiêu: - Kể tên đợc 1 số hoạt động nông nghiệp - Nêu đợc lợi ích của hoạt động nông nghiệp * Tiến hành: - Bớc 1: + GV chia nhóm cho HS quan sát tình hình ở trang 58, 59 (SGK) và thảo luận theo gợi ý sau: + Kể tên các hoạt động đợc giới thiệu trong hình? - Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? - Bớc 2: + GV gọi các nhóm nêu kết quả - GV nhận xét, giới thiệu thêm 1 số hoạt động khác nh: Trồng ngô, khoai, sắn, chè.chăn nuôi trâu, bò, dê. * Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng.đợc gọi là hoạt động nông nghiệp b. Hoạt động 2: Thảo luận từng cặp. * Mục tiêu: Biết 1 số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh, nơi các em đang sống. * Tiến hành - Bớc 1 - Bớc 2: + GV gọi HS trình bày - GV nhận xét chung c. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp * Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp * Tiến hành: - Bớc 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy - Bớc 2: + GV gọi HS trình bày - GV nhận xét chung c. Hoạt động 4: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. * Tiến hành: - Bớc 1: GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Bớc 2: Gọi các nhóm bình luận - GV chấm điểm cho các nhóm và tuyên dơng những nhóm làm tốt. 4. Kết luận: - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Hát - 3 HS lên bảng trình bày. - HS thảo luận theo nhóm 3 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp nơi các em đang sống - 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. - HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm - 1 số cặp HS trình bày, các cặp khác bổ sung. - HS dán tranh theo suy nghĩ và thảo luận từng nhóm. - Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. Tiết 5; Tăng cường toán: Giới thiệu bảng thân A. Mục tiêu: 1.Kiến thức;- Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng nhân. 2.Kĩ năng;-Củng cố về giải toán = 2 phép tính, tìm số chưa biết. 3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập . B. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhân như trong SGK C. Các hoạt động dạy học: I. GTB-KTBC: Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, (4HS) mỗi HS đọc một bảng. - HS + GV nhận xét. II. PTB: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân. *MT. HS biết được cấu tạo của bảng nhân. - GV nêu + Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là các thừa số. - HS nghe - quan sát + Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là thừa số + Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số ở hàng và 1 số cột tương ứng + Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân Ngày giảng. Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009 Tiết1; Chính tả (nghe viết) Nhà rông ở tây Nguyên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. 2.Kĩ năng:- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ủi/ ươi. Tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x (hoặc ât/âc). 3.Thái độ : HS Nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A.GTB- KTBC: - GV đọc: Mũi dao, con muỗi ( HS viết bảng con)" - HS + GV nhận xét. B. PTB: 1. HD nghe viết: *MT.Hiểu được nội dung của đoạn cần viết . a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn kết - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại. - GV hướng dẫn nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - HS nêu - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV đọc - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm điểm. 2.HD làm bài tập . *MT.HS làm được các bài tập có trong bài a.Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng - 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. b. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - Các nhóm thi tiếp sức - HS đọc lại bài làm - nhận xét. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Xâu: xâu kim, xâu cá Sâu: sâu bọ, sâu xa Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ 3.Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết :2 Tập làm văn: Nghe - kể: Giấu cày Giới thiệu về tổ em. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung câu truyện vui Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài. 2. Kĩ năng: Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. 3.Thái độ : hsnghiêm túc trong học tập . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày. - Bảng lớp viết gợi ý - Bảng phụ viết BT2. III. Các hoạt động dạy học: A. GTB-KTBC: - Kể lại truyện vui Tôi cũng bác? (2HS) - 1HS giới thiệu với các bạn trong lớp về tổ của mình - HS + GV nhận xét. B. PTBi: 1. Hướng dẫn làm bài tập .*HS làm được các bài tập có trong bài a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh hoạ và 3 câu hỏi. - GV kể mẫu lần 1: - HS nghe + Bác nông dân đang làm gì? - Bác đang cày ruộng + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào? - Bác hét to: Để tôi giấu cái cày vào bụi đã. + Vì sao bác lại bị vợ trách ? - Vì giấu cày mà la to như thế + Khi thấy mất cày bác làm gì ? - Bác nói thầm vào tai vợ: Nó lấy mất cày rồi. - GV kể tiếp lần 2: - HS nghe - 1 HS giỏi kể lại - Từng cặp HS kể lại cho nhau nghe. - GV gọi HS thi kể - 1vài HS nhìn gợi ý trên bảng kể. - HS nhận xét. - GV nhậ xét, ghi điểm. + Chuyện này có gì đáng cười ? - HS nêu b. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi làm mẫu - HS làm mẫu. VD: Tổ em có 8 bạn đó kà các bạn: Thảo, Anh, Thuỷtám người trong tổ em đều là người kinh. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Thảo học rất giỏi. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Kết luận : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Tiết 3; Toán: Luyện tập A. Mục tiêu: 1Kiến thức :Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng tính chia (bước đầu làm quen cách viết gọn) 2Kĩ năng; giải bài phép tính. 3.Thái độ:Nghiêm túc trong giờ học B. Các hoạt động dạy học: I.GTB-KTBC : 2HS lên bảng chữa bài số 3 và 4HS + GV nhận xét. II. Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập: -Củng cố nhân số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. a. Bài 1 (76) Gọi HS yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con 213 374 3 2 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 639 748 b. Bài 2: (76): * Rèn kỹ năng chia bằng cách viết gọn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 396 3 630 7 457 4 09 132 00 90 05 114 06 0 17 0 1 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng c. Bài 3 + 4. Cũng cố về giải toán có 2 phép tính. * Bài 3 (76) - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phép tính đề - HS làm bài vào vở Tóm tắt Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - Vài HS đọc bài làm - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm * Bài 4: (76) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập Gọi HS phân tích bài toán - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: - GV theo dõi HS làm bài 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: - GV gọi HS đọc bài + nhận xét 450 - 90 = 360 (chiếc áo) - GV nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 360 chiếc áo d. Bài 5: (77) Củng cố về tính độ dài đường gấp khúc. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm Bài giải a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 cm - GV theo dõi HS làm bài Đáp số: 14 cm b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: - GV nhận xét 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Đáp số: 12cm - GV nhận xét ghi điểm Hoặc 3 x 4 = 12 cm III. Kết luận: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. Mỹ thuật: Tiết 4: Tập nặn tạo dáng tự do (Xé dán hình con vật) I. Mục tiêu: 1Kiến thức:- HS nhận ra đặc điểm của con vật. 2Kĩ năng:- Biết cách xé dán và tạo dáng được con vật theo ý thích. 3.Thái độ :- Yêu cầu các con vật. *GDBVMT:Có ý thức chăm sóc vật nuôi II. Chuẩn bị: - Hình gợi ý cách xé dán - Giấy màu, hồ III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài . 1. Quan sát, nhận xét.*MT nêu được đặc điểm của con vật - GV giới thiệu tranh ảnh có xé dán - HS quan sát nhận xét . - Nêu tên con vật ? - HS nêu - Các bộ phận của con vật ? - Đầu, mình, chân, đuôi - Đặc điểm của con vật ? - HS nêu - GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán. 2.Hoạt động 2: MT vẽ được con vật mà mình thích * Cách vẽ một con vật - GV dùng giấy hướng dẫn học sinh: + Xé bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai .. 3. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành xé dán con vật theo ý thích. - GV quan sát, HD thêm cho HS. 4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá - GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm. - HS quan sát - HS nhận xét. - HS tìm bài vẽ mình thích - GV khen ngợi những HS bài vẽ đẹp * Kết luận :: - Chuẩn bị bài học sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 5; Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần -Học tập : -Chuyên cần; -Lao động vệ sinh: Phương hướng ;
Tài liệu đính kèm: