Tuần 17:
Ngày giảng Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2009
Tiết 1;Chào cờ. Toàn trường chào cờ
Tiết2+3: Tập đọc - Kể chuyện:
Mồ côi xử kiện
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1.Kiến thức:
- Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .
- Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu.
3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập .
B.Kể chuyện;
-Hiểu nội dung câu chuyện.
-Nghe và kể lại câu chuyện.
-Nghiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 17: Ngày giảng Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2009 Tiết 1;Chào cờ. Toàn trường chào cờ Tiết2+3: Tập đọc - Kể chuyện: Mồ côi xử kiện I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1.Kiến thức: - Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt dán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử . - Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu. 3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập . B.Kể chuyện; -Hiểu nội dung câu chuyện. -Nghe và kể lại câu chuyện. -Nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. GTB-KTBC: Đọc bài Về quê ngoại . - HS + GV nhận xét B.PTB: 1. Luyện đọc: *MT;hs Đọc lưu loát câu đoạn,cả bài. Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật. a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe GV hướng dẫn cách đọc - HS quan sát tranh minh hoạ. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc câu - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N3 - Thi đọc giữa các nhóm: + 3 nhóm HS nối tiếp nhau 3 đoạn + 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. 2. Tìm hiểu bài: *MT:HS hiểu nội dung của bài. - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán, bác nông dân, mồ côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Vì tội bác vào quán hít mùi thơm của lơn quay, gà luộc - Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? - Tôi chỉ vào quán để ngồi nhờ ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? - Thái độ của bác nông dân như thế nào khi nghe lời phán? - Bác giãy nảy lên.. - Tại sao Mồ côi bảo bác nông dân xoè 2 đồng tiền đủ 10 lần ? - Xoè 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng: - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Bác này đã bồi thường cho chủ quán 20 đồng: Một bên "hít mùi thịt" một bên "nghe tiếng bạc". - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện ? - HS nêu 3. Luyện đọc lại . *MT:HS đọc đúng ngữ điệu của bài. - 1HS giỏi đọc đoạn 3 - GV gọi HS thi đọc - 2 tốp HS phân vai thi đọc truyện trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể toàn bộ câu chuyện tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạt - GV gọi HS kể mẫu - 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - GV nhận xét, lưu ý HS có thể đơn giản, ngắn gọn hoặc có thể kể sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - HS nghe - HS quan sát tiếp tranh 2, 3, 4, suy nghĩ về ND từng tranh. - GV gọi HS thi kể kể - 3HS tiếp nhau kể từng đoạn . - 1 HS kể toàn truyện - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm c. Củng cố - dặn dò: - Nêu ND chính của câu chuyện ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 4; Toán Tính giá trị biểu thức. A. Mục tiêu: 1Kiến thức;- Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. 2.Kĩ năng: Luyện giải toán bằng 2 phép tính 3.Thái độ ;HS nghiêm túc trong học tập . B. Các hoạt động dạy học: I. KTBC-GTB: + 2HS lên bảng mỗi HS làm1 phép tính. 125 - 85 + 80 147 : 7 x 6 + Hãy nêu lại cách thực hiện? - HS + GV nhận xét. II. PTB: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. * HS biết được qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. - GV viết bảng: 30 + 5 : 5 và (30 + 5 ) : 5 - HS quan sát + Hãy suy nghĩ làm ra hai cách tính 2 biểu thức trên ? - HS thảo luận theo cặp + Em tìm điểm khác nhau giữa 2 biểu thức ? - Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ 2 có dấu ngoặc. - Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức thứ nhất ? - HS nêu: 30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31 + Hãy nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc ? - Ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước (30+5) : 5 = 35 : 5 = 7 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức 30 +5 : 5 = 31 ? - Giá trị của 2 biểu thức khác nhau. - Vậy từ VD trên em hãy rút ra qui tắc ? - 2 HS nêu nhiều HS nhắc lại. - GV viết bảng bt: 3 x (20 - 10) - HS áp dụng qui tắc - thực hiện vào bảng con. - GV sửa sai cho HS sau khi giơ bảng 3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10 = 30 - GV tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc - HS đọc theo tổ, bàn, dãy, cá nhân. - GV gọi HS thi đọc - 4 - 5 HS thi đọc thuộc lòng qui tắc. - GV nhận xét, ghi điểm 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: áp dụng qui tắc HS tính được giá trị của các biểu thức. * Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con. 25 - ( 20 - 10) = 25 - 10 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. = 15 80 - (30 + 25) = 80 - 55 = 25. * Bài 2 ( 82): Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở. ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2 - GV theo dõi HS làm bài = 160 ( 74 - 14 ) : 2 = 60 : 2 = 30 . - GV gọi HS đọc bài, nhận xét . - 2HS đọc bài - HS khác nhận xét - GV nhận xét ghi điểm. b. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS phân tích bài toán - 2HS phân tích bài toán - Bài toán có thể giải bằng mấy cách ? - 2 cách - GV yêu cầu HS làm vào vở ? Bài giải Số ngăn sách cả 2 tủ có là: 4 x 2 = 8 (ngăn) - GV theo dõi HS làm bài. Số sách mỗi ngăn có là: 240 : 8 = 30 (quyển) Đ/S: 30 quyển - GV gọi HS đọc bài giải - nhận xét - 3HS đọc bài - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm. III. Kết luận : - Nêu lại quy tắc của bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Đạo đức: Tiết 5: Biết ơn thơng binh liệt sĩ I. Mục tiêu: 1:Kiến thức : Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thơng binh liệt sĩ 2.Kĩ năng: HS có thái độ tôn trọng biết ơn các thơng binh, gia đình liệt sĩ . 3.Thái độ :Ghi nhớ những công lao của cha ông ,và anh hùng liệt sĩ. II. Tài liệu và phơng tiện: - Một số bài hát về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học. 1.GTB- KTBC: Em hiểu thơng binh, liệt sĩ kà những ngời nh thế nào? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những ngời anh hùng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về gơng chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. * Tiến hành: - GV chia nhóm và phát triển mỗi nhóm 1 tranh - HS nhận tranh - GV yêu cầu HS thảo luận theo yêu cầu câu hỏi. VD: - HS thảo luận trong nhóm theo câu gọi ý. + Ngời trong tranh ảnh là ai ? + Em biết gì về gơng chiến đấu hi sinh của anh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát và đọc một bài thơ về anh hùng, liệt sĩ đó ? - GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên duơng b. Hoạt động 2: Báo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thơng binh, gia đình liệt sĩ ở địa phơng. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thơng binh, liệt sĩ ở địa phơng có ý thức tham gia hoặc ủng hộ các hoạt động đó * Tiên hành - GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ, tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phơng. c. Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện,về chủ đề biết ơn thơng binh, liệt sĩ. GV gọi HS - 1 số HS lên hát - 1 số HS đọc thơ - 1số HS kể chuyện - GV nhận xét, tuyên dơng - GV nêu kết luận chung: Thơng binh liệt sĩ là những ngời đã hi sinh xơng máu vì tổ quốc. 3. Kết luận: - Về nhà học bàI, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học Ngày giảng Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản trò chơi "Chim về tổ". I. Mục tiêu: 1Kiến thức; Tiếp tục ôn động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. 2.Kĩ năng; Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " Chim về tổ ". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. 3.Tái độ ;HS nghiêm túc trong học tập . II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp dạy học A. Phầngiới thiệu: 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B. Phần cơ bản 25' 1.MT: Tiếp tục ôn động tác ĐHDN x x x x Và RLTTCB đã học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi đều 1 - 4 hàng dọc, đi chuyển hướng. x x x x x x x x + Lần 1: GV điều khiển + Lần 2: GV chia tổ cho HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS 2. Chơi trò chơi: Chim về tổ *MT:Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và nội quy chơi. - GV cho HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS. C. Phần kết luận : 5' - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ học - Giao bài tập về nhà Tiết2 : Chính tả (Nghe viết) Vầng trăng quê em I. Mục tiêu: 1.Kiến thức; Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Vầng trăng quê em. 2. Kĩ năng:Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r) II. Đồ dùng dạy học: - 2 tờ phiếu to viết ND bài 2 a. III. Các hoạt động dạy học: A. GTB-KTBC: - GV đọc: Công cha, chảy ra ( HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét. B. PTB: 1. HD :học sinh nghe -viết *MT;hiểu đoạn cần viết. a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn văn - HS nghe - 2 HS đọc lại * GV giúp HS nắm ND bài; + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt. - Giúp HS nhận xét chính tả: + Bài chính tả gồm mấy đoạn? - Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - HS nghe - viết vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 2. HD làm bài tập * Bài 2: (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bà ... nhà chuẩn bị bài sau _________________________________ Tự nhiên xã hội : Tiết 4: Ôn tập - kiểm tra học kì 1 I. mục tiêu : 1.Kiến thức;Kể tên các cơ quan trong cơ thẻ người . - Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiét nớc tiểu, thần kinh . 2.Kĩ năng :Vận dụng kiến thức vào làm bài tập. 3.Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Hình các cơ quan trong cơ thể III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh * Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS thể hiện đợc tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể . * Tiến hành : + Bớc 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng - HS quan sát - GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nớc tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) - HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu - HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi đièn các bộ phận của cơ quan. - Nhóm khác nhận xét - HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó . - HS nhận xét -> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng . - GV nhận xét và két quả họctập của HS để định đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác . 2. Kết luận : - Nêu ND bài - GV HD HS ôn tập HK1 - GV nhận xét giờ học Tiết 5Tăng cường toán Luyện tập A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức 2Kĩ năng; Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính. 3.Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập . B. Các hoạt động dạy học: I.GTB-KTBC: 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ? - HS + GV nhận xét II. PTB: * Hoạt động 1: Bài tập 1. Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức. a. Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách tính ` - 2HS nêu cách tính - GV yêu cầu làm vào bảng con. 324 - 20 + 61 = 304 +61 = 365 21 x 3 : 9 = 63 : 9 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 b. Bài: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu làm vào vở 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 - GV gọi HS đọc bài - nhận xét = 214... - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm vào vở 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) + 9 = 111 x 9 - GV sửa sai cho HS = 999 ___________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chính tả nghe viết âm thanh thành phố I. Mục tiêu: 1. Kiên s thức;Nghe viết chính tả, trình bày đúng sạch đẹp đoạn cuối bài âm thanh thành phố. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nớc ngoài, các chữ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh Trăngq, Bét - Tô - Ven. Pi - An - Nô). 2.Kĩ năng: Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui., uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng từ d/ gi/ r theo nghĩa đã cho. 3Thái độ ; HS nghiêm túc trong học tập . II. Đồ dùng dạy học. III. Các hoạt động dạy học. A. GTB-KTBC: - GV đọc Rúi ran, dẻo dai (HS viết bảng con) -> HS + GV nhận xét. B. PTB: HD nghe - viết. *MT:Hiểu đoạn viết. Viết hoa đúng các tên riêng Việt Nam và nớc ngoài, các chữ phiên âm (Hải, Cẩm Phả, Hà Nội, ánh Trăngq, Bét - Tô - Ven. Pi - An - Nô). a) HS chuẩn bị. - GV đọc 1 lần đoạn chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại + cả lớp đọc thầm. - GV HD nhận xét chính tả. + Trong đoạn văn có những từ nào viết hoa? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, các địa danh, tên ngời, tên tác phẩm. - GV đọc một số tiếng khó: P - A - Nô, Bét - Tô - Ven, - HS luyện viết vào bảng con. - HS nhận xét, viết vào vở. b) GV đọc bài - GV theo dõi, uốn lắn, HD thêm cho HS. c) Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 2. HD làm bài tập: *MT:Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó (ui., uôi), chứa tiếng bắt đầu bằng từ d/ gi/ r theo nghĩa đã cho a)* BT 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân.S HS HS - GV dán bẳng 3 tờ phiếu đã viết sẵn ND bài tập 3: - 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. - HS nhận xét. -> GV nhận xét. - Nhiều HS nhìn bảng đọc lại bài. - HS chữa bài đúng vào vở. - GV nhận xét. b) Bài 3(a): - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm vào nháp. - GV phát phiếu riêng cho 4 HS làm. - 4 HS làm bài vào phiếu, dán lên bảng. - HS nhận xét. a) Giống - rạ - dạy. - GV sửa sai. 3Kết luận. - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Tiết 2: Viết về thành thị, nông thôn I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Dựa vào ND bài TLV miệng tuần 16, HS viết đợc 1 lá th cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): 2Kĩ năng;trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con ngời ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng. 3Thái độ :Thêm yêu nông thôi ,đô thị nơi mình đang sống. - Bảng lớp viết trình tự mẫu của lá th. III. Các hoạt động dạy học. A.GTB- KTBC: - Kể câu chuyện kéo cây lúa lên (1 HS) - Kể những điều mình biết về thành thị, nông thôn (1HS) -> HS + GV nhận xét. B.PTB: 1. HD làm bài tập. *MMMT:Biết nội dung của bài, viết đợc 1 lá th cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS mở Sgk trang 83 đọc mẫu lá th - GV mời HS làm mẫu - 1 HS khá giỏi nói mẫu đoạn đầu lá th của mình VD : Hà Nội ngày tháng năm Thuý Hồng thân mến. Tuần trớc, bố mình cho mình về quê nội ở Phú Thọ . Ông bà mình mất trớc khi mình ra đời, nên đến giời mình mới biết thế nào là nông thôn . Chuyến đi về quê thăm thật là thúvị - GV nhắc HS có thể viết lá th khoảng 10 câu hoặc dài hơn, trình bày th cần đúng thể thức, nội dung hợp lí . - HS nghe - HS làm vào vở - GV giúp theo dõi giúp đỡ HS cón lúng túng - HS đọc lá th trớc lớp - GV nhận xét chấm điểm 1 số bài 2.Kết luân : - Về nhà học ài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ______________________________________ Toán : Tiết 3 Hình vuông I. Mục tiêu : -1.Kiến thức;Biết đợc hình vuông là hình có 4 dgóc vuông và 4 cạnh bằng nhau . 2Kĩ năng; Biết vẽ hình vuông trên giấy ô vuông ( giấy ô li ) Thái độ: Chú ý trong học tập . II. Các hoạt động dạy học : A.GTB- KTBC : - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét B. PTB: 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu hình vuông * HS biết được đặc điểm vè hình vuông. - GV vẽ lên bảng 1 hình vuông, 1 hình tròn, 1 HCN, một hình tam giác. - HS quan sát + Em hãy tìm và gọi tên các hình vuông trong các hình vừa vẽ. - HS nêu. + Theo em các góc ở các đỉnh hình của hình vuông là các góc nh thế nào? - Các góc này đều là góc vuông. - GV yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra - HS dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông + Vậy hình vuông có 4 góc ở đỉnh nh thế nào ? - Hình vuông có 4 góc ở đỉnh đều là góc vuông -> Nhiều HS nhắc lại + Em hãy ớc lợng và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông ? - Độ dài các cạnh của 1 hình vuông là bằng nhau - HS dùng thớc đẻ kiểm tra lại + vậy hình vuông có 4 cạnh nh thế nào? - Hình vuong có 4 cạnh bằng nhau + Em hãy tìm tên đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông ? - HS nêu : Khăn mùi xoa, viên gạch hoa + Tìm điểm khác nhau và giống nhau của hình vuông , HCN ? - Giống nhau : Đều có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông . - Khác nhau : + HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau + Hình vuông : có 4 cạnh bằng nhau - Nêu lại đặc điểm của hình vuông - 3 HS nêu lại đặc điểm của hình vuông 2. hoạt động 2 : Thực hành a. Bài 1 : * Nhận dạng dợc HV . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêucầu - HS dùng ê ke và thớc kẻ kiểm tra từng hình - GV gọi HS nêu kết quả + Hình ABCD là HCN không phải HV + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông + Hình EGHI là hình vuông vì có 4 góc ở đỉnh là góc vuông, 4 cạnh bằng nhau -> GV nhận xét b. Bài 2 : * HS biét cách đo độ dài các cạnh của hình vuông . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + Nêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trớc ? -1 HS nêu - Lớp làm vào nháp + 1 HS lên bảng + Hình ABCD có độ dài cạnh là 3 cm + Hình MNPQ có độ dài cạnh là 4 cm -> GV nhận xé, sửa sai cho HS c. Bài 3+ 4 : * Củng cố cách vẽ hình . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát hìnhmẫu - HS vẽ hình theo mẫu vào vở - GV thu 1 số bài chấm điểm - GV nhận xét III. Kết luận : - Nêu đặc điểm của hình vuông ? - 1 HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 17: Mĩ thuật Vẽ tranh. Đề tài cô (chú) bộ đội I. Mục tiêu: 1KT: Học sinh tìm hiểu về cô, chú bộ đội. 2.KN: Vẽ đợc tranh đề tài: Cô, chú bộ đội 3.TĐ: HS yêu quý cô, chú bộ đội. II. Chuẩn bị: - GV: Hình gợi ý cách vẽ - HS: Vở tập vẽ, bút chì.. III. Các hoạt động dạy học: * Giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài;*MT. Học sinh tìm hiểu về cô, chú bộ đội. - GV giới thiệu 1 số tranh ảnh - HS quan sát + Tranh vẽ về đề tài gì? - Đề tài cô, chú bộ đội + Ngoài hình ảnh cô, chú bộ đội trong tranh còn có gì ? - Có các hình ảnh khác. + Rm hãy nêu những tranh về đề tài bộ đội mà em biết? - HS nêu 2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh*MT: Vẽ đợc tranh đề tài: Cô, chú bộ đội - GV yêu cầu HS nhớ lại hình ảnh các cô, chú bộ đội - HS: quân phục, trong thiết bị - GV gợi ý cách vẽ: Có thể vẽ chân dung hoặc vẽ cô, chú bộ đội đang ngồi lái xe tăng, vui chơi.. - HS nghe - GV nhắc HS cách vẽ: + Vẽ hình ảnh chính trớc - HS nghe + Vẽ hình ảnh phụ sau 3. Hoạt động3: Thực hành. - HS thực hành vẽ vào VTV - GV quan sát, HD thêm cho những HS còn lúng túng. 4. Hoạt động 4: Kết luận. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài vẽ của bạn + Cách thể hiện ND + Bố cục, hình dáng + Màu sắc -> GV nhận xét. * Dặn dò: Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết: 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần. -Chuyên cần : -Học tập : -Đạo đức; -Lao động vệ sinh: -Phương hướng tuần tới : __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: