Tuần 18 :
Ngày giảng.Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:Chào cờ :
Tập đọc - kể chuyện :
Tiết 2 : Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết1)
I. Mục tiêu :
1. Kiểm tra lấy điểm đọc .
- Chủ yếu kiểm ta kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) .
-Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học
2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe - viét : Rừng cây trong nắng .
3.Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viét tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1 .
III. Các hoạt động dạy học :
Tuần 18 : Ngày giảng.Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tiết 1:Chào cờ : Tập đọc - kể chuyện : Tiết 2 : Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết1) I. Mục tiêu : 1. Kiểm tra lấy điểm đọc . - Chủ yếu kiểm ta kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ ) . -Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài học 2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe - viét : Rừng cây trong nắng . 3.Thái độ :HS nghiêm túc trong học tập II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu viét tên từng bà tập đọc trong Sgk TV tập 1 . III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài . 2. KT tập đọc :*Đọc được bài mà mình bốc thăm. ( Khoảng 1/ 4 số HS trong lớp ). - Gv gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - xem bài khoảng 1 phút - GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiéu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học . 3. Bài tập 3 : *MT. nghe - viét : Rừng cây trong nắng . a. GV HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ *. GV giúp HS biết ND bài chính tả + Đoạn văn tả cảnh gì ? -> Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng - GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng . -> HS luyện viét vào bảng con . -> GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc . - GV quan sát, uốn nắn cho HS - HS viết vào vở chính tả c. Chấm - chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Kết luận.. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học ___________________________________ Tập đọc - Kể chuyện Tiết 3 : Ôn tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 2 ) I. Mục tiêu : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc ( yêu cầu như tiết 1 ) . 2. Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ) 3. Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ . II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV - Bảng phụ chép BT 2 + 3. III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Kiểm tra tập đọc : ( 6 em ) - Thực hiện như tiết 1 3. Bài tập 2 : - GV gọi HS neu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến - GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau a. Những thân cây tràm như những cây nến -> GV chốt lại lời giải đúng b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 4. Bài tập 3. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ phát biểu -> GV chốt lại lời giải đúng VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn " không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khién ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 5. Củng cố dặndò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học . ___________________________________ Toán : Tiết 4 : Chu vi hình chữ nhật I. Mục tiêu : 1Kiến thức. xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật . 2.Kĩnăng:Vận dụng qui tắc tính chu vi HCN để giải các bài toán có liên quan. Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập . II. Đồ dùng dạy học : - Thước thẳng, phấn III. Các hoạt động dạy học : A. GTB-KTBC : - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) -> HS + GV nhận xét B. PTB : 1. Hoạt động 1 : HD xây dựng công thức tính chu vi HCN. * HS bIết được công thức tính chuvi HCN . a. Ôn tập về chu vi các hình. - GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 9 cm - HS quan sát + Hãy tính chu vi hình này ? - HS thực hiện 6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm + Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? -> tính tổng độ dài các cạnh của hình đó b. Tính chu vi HCN. - GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm - HS quan sát + Em hãy tính chu vi của HCn này ? - HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm + Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? -> HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm + 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? - 14 cm gấp 2 lần 7 cm + Vậy chuvi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chièu rộng và 1 cạnh của chiều dài ? -> Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài . * Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : ( 4 + 3 ) x 2 = 14 - HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại qui tắc - HS tính lại chu vi HCN theo công thức * Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 2. Hoạt động 2 : Thực hành * Bài 1 + 2 + 3 : Củng cố cách tính chu vi HCN theo công thức . a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức - 1 HS nhắc lại công thức - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm a. Chu vi HCN là : ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) b. Chu vi HCN là : ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS phân tích bài toán - 1 HS phân tích - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm Bài giải : Chu vi của mảnh đất đó là : ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) Đáp số : 110 m - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm c. bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng + Chu vi HCN ABCD là : (63 + 31 ) x 2 = 188( m ) + Chu vi HCN MNPQ là : ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m) Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ -> GV nhận xét 3. Kết luận: - Nêu công thức tính chu vi HCN? ( 2 HS ) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết 5: Thực hành kĩ năng học kỳ I I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I. 2.Kĩ năng: HS cần có thái độ học tốt. 3.Thái độ ;HS nghiêm túc trong học tập . II. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thơng binh, liệt sĩ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 1. KTBC: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thơng binh, liệt sĩ ? (2HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi. * Mục tiêu: Nhằm củng cố các kiến thức mà HS đã học trong HK I. * Tiến hành: - GV đa ra câu hỏi - HS trả lời + Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ? - HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt. + Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô + Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa? - Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với ngời khác. Ngời biết giữ lời hứa sẽ đợc ngời khác quý trọng. + Thế nào là tự làm lấy việc của mình ? - Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào ngời khác. - Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì? - Quyền đợc quyết định và thực hiện công việc của mình. - Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ? - Trẻ em có quyền đợc sống với gia đình, có quyền đợc cha mẹ quan tâm. Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. + Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình cha? - HS nêu + Em đã làm gì để tham gia việc trờng, việc lớp ? - HS nêu: Quét lớp, trồng hoa.. + Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao? - HS nêu + Thơng binh, liệt sĩ là những ngời nh thế nào ? - Là những ngời đã hi sinh xơng máu vì tổ quốc. + Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ? - HS nêu b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên * Mục tiêu: Củng cố bài học - GV cho HS trong lớp lần lợt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học. - GV nhận xét - tuyên dơng 3. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Thể dục : Tiết 1 : Đội hình đội ngũvà bài tập RLTTCB I. Mục tiêu : 1. Kiểm tra các nội dung : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái; đi ngược chướng ngại vật thấp . 2.Kĩ năng: Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác . 3.Thái độ:HS nghiêm túc trong học tập. II. Địa điểm - phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường , về sinh nơi tập - Phương tiện : còi, kẻ vạch cho KT III. Nội dung và phương pháp : Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần giới thiệu : 5 ' ĐHTT: 1. Nhận lớp . x x x x x - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài 2. Khởi động : - Chạy chậm theo một hàng dọc - Tập bài TD phát triển chung. B. Phần cơ bản 22-25' 1. Kiểm tra: Tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải, quay trái, di chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật thấp. *Thực hiện động tác tương đối chính xác - GV Kiểm tra theo tổ dưới sự hướng dẫn của GV. + Từng tổ lần lượt thực hiện các yêu cầu 1 lần. - GV nhận xét đánh giá theo hai mức + hoàn thành tốt + chưa hoàn thành. 2. Chơi trò chơi. Mèo đuổi chuột 6' - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi trò chơi + ĐH TC C. Phần kết thuc. 5' - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - ĐHXL - GV nhận xét công bố kết quả KT - GV giao BTVN x x x x x x x x x x x x Chính tả: Tiết 2: ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như T1) 2. Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn điền đúng nội dung và giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng Nhà giáo Việt Nam 20 – 11 3.Học sinh có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. - Mẫu giấy mời. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Kiểm tra tapạ đọc (6 HS) - Thực hiện như tiết 1. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV nhắc HS. + Mỗi em đều phải đóng vai lớp tr ... h chu vi HCN. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu . - GV gọi HS nêu cách tính. - 1 HS nêu. - GV yêu cầu HS làm vở. - GV gọi HS đọc bài - NX. GV NX ghi điểm. Bài giải. a) Chu vi HCN nhật là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) Đ/S: 100 (m) b) Chu vi HCN là: (15 + 18) x 2 = 46 (cm) Đ/S: 46 (cm) 2/ Bài 2:*MT. áp dụng quy tắc tính đợc chu vi HV. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi HS nêu cách làm. - yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét Bài giải Chu vi khung bức tranh hình vuông là: 50 x 4 = 200 (cm) 200 cm = 2m Đ/S: 2m - GV nhận xét 3. Bài 3: HS tính đợc cạnh của HV - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu cách làm. - Cách làm ngợc lại với BT2 - Yêu cầu HS làm bài Bài giải Độ dài của cạnh HV là 24 : 4 = 6 cm Đ/S: 6 cm - GV quan sát, gọi HS đọc bài, NX - GV nhận xét ghi điểm. 4. Bài 4:HS tính đợc chiều dài HCN. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - yêu cầu làm vào vở. Bài Giải Chiều dài HCN là: 60 - 20 = 40 (m) Đ/S: 40 cm - GV gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. III. Kết luận. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết4:Tự nhiên xã hội: Vệ sinh môi trường I. Mục tiêu: 1.Kiến thức. Nêu được tác hại của rác rải đối với sức khoẻ con người. 2.Kĩ năng: Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải ra đối với môi trường sống. 3Thái độ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học: 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải với sức khoẻ con người. * Tiến hành: - Bước 1 : Thảo luận nhóm: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát H1+2 sau đó trả lời câu hỏi. - HS thảo luận theo nhóm. Câu hỏi: + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Rác có hại như thế nào? + Bước 2 : GV gọi HS trình bày. - 1 số nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ xung -> GV hỏi thêm + Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - HS trả lời + Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - GV giới thiệu 1 số cách sử lí rác hợp vệ sinh . c. Hoạt động 3 : Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai . - GV nêu yêu cầu và nêu VD về ND 1 số câu hát. - HS tập sáng tác - HS hát -> GV nhận xét, tuyên dương 3.Kết luận: - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 5.Tăng cường Toán: luyện tập A. Mục tiêu: 1.KT: Giúp HS công thức tính chu vi HCN và tính chu vi HV 2Kĩ năng;vận dụng qua việc gải các bài toán có ND hình học. 3.Thái độ ;HS có thái độ gnhiêm túc trong học tập. B. Các hoạt động dạy học: I. KTBC: - Nêu cách tính chu vi HCN ? (1HS) - Nêu cách tính chu vi HV? (1HS) -> HS + GV nhận xét. II. PTB: * HĐ1: Bài tập 1. Bài 1:MT. áp dụng các quy tắc tính chu vi HCN. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu . - GV gọi HS nêu cách tính. - 1 HS nêu. - GV yêu cầu HS làm vở. - GV gọi HS đọc bài - NX. GV NX ghi điểm. Bài giải. a) Chu vi HCN nhật là: (30 + 20) x 2 = 100 (m) Đ/S: 100 (m) b) Chu vi HCN là: (15 + 18) x 2 = 46 (cm) Đ/S: 46 (cm) 2/ Bài 2:*MT. áp dụng quy tắc tính đợc chu vi HV. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT. - GV gọi HS nêu cách làm. - yêu cầu HS làm bài. - GV theo dõi HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét Bài giải Chu vi khung bức tranh hình vuông là: 50 x 4 = 200 (cm) 200 cm = 2m Đ/S: 2m - GV nhận xét __________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Tiết 1. chính tả : ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. 2. Rèn kỹ năng viết: Viết đợc một lá th đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi ngời thân (hoặc một ngời mà em quý mến) câu văn rõ ràng sáng sủa. 3.TĐ:HS nghiêm túc trong học tập. II. Các hoạt động dạy học. - 17 tờ phiếu ghi tên các bài HTL. - Giấy rơi để viết th (nếu có) III. Các hoạt động dạy học: 1.GTB: 2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS ) thực hiện nh tiết 5. 3. Bài tập 2: *MT:Viết đợc một lá th đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi ngời thân (hoặc một ngời mà em quý mến) câu văn rõ ràng sáng sủa. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS xác định đúng. + Đối tợng viết th. - Một ngời thân hoặc một ngời mình quý mến. + ND th? - Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc + Các em chọn viết th cho ai? -> 3 -> 4 HS nêu. + Các em muốn hỏi thăm ngời đó về những điều gì? - HS nêu. VD: Em viết th cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào. VD: em viết th cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố Hải Phòng - GV yêu cầu HS mở SGK (81) - HS mở sách + đọc lại bức th. - HS viết th. - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS. - Một số HS đọc bài - HS Nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 4. Kết luận. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 2: Tập làm văn: ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng . I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL. 2. Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy. 3.TĐ:Có ý thức trong học tập. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài HTL. - 3 - > phiếu viết ND BT2. III. Các hoạt động dạy học. 1. Giới thiệu bài 2. KT học thuộc lòng (số HS còn lại) thực hiện nh tiết 5 + 6 3. BT 2:*MT: Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu. - HS nghe. - HS đọc thầm lại truyện vui: Ngời nhút nhát. - GV yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GVtheo dõi HS làm bài. - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu. - 3 HS lên bảng thi làm bài. à HS nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại bài đúng. - 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu. - Có đúng là ngời bà trong truyện này rất nhút nhát không? Câu chuyện đáng cời ở điểm nào? à Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đờng, sợ cháu đi không khéo sẽ bị tai nạn Cậu bé không hiểu tởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát. 4. Kết luận. - Về nhà kể lại truyện vui cho ngời thân nghe. - Đánh giá tiết học. tiết3: Toán Luyện tập chung. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức:Giúp cho HS củng cố về: - Phép nhân, chia trong bảng; Pháp nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. - Tính chu vi HV, HCN, Giải bài toán về tìm một phần mấycủa một số. 2KN:Rèn kĩ năng giải toán. 3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập . B. Các hoạt động dạy- học: IKTBC: - Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS) - Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS) à HS + GV nhận xét II. PTB: 1. Bài tập 1: * Củng cố về nhân và chia trong bảng. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào SGK 9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35 3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 . - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc bài. - Gọi HS nêu kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 2. Bài tập 2: * Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con. - HS thực hiện bảng con. 47 281 872 2 954 5 x 5 x 3 07 436 44 189 235 843 12 45 0 0 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng. 3. Bài tập3: * Củng cố về tính chu vi HCN. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT. - Gọi HS nêu cách tính? - 1 HS nêu - Yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải: Chu vi vờn cây HCN là: ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m) ĐS: 320 m - GV cha bài, cho điểm HS. 4. Bài tập 4: * Củng cố về giải toán về tìm một phần mấy của một số - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS phân tích bài toán. - 2 HS phân tích BT - Yêu cầu HS giải vào vở. Bài giải: Số mét vải đã bán là: 81: 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại là: 81- 27 = 54 (m) - GV gọi HS đọc bài- nhận xét ĐS: 54 m - GV nhận xét- chấm điểm. 5.Bài tập 5: Củng cố và tính giá trị biểu thức: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Gọi HS nêu cách tính. - 1 HS nêu - Yêu cầu làm bảng con 25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. 70 + 30 : 2 = 70 + 15 = 85 III. Kết luân: - Về nhà học bài, giờ sau KT học kì I. - Đánh giá tíêt học. Tiết4:Mĩ thuật: vẽ theo mẫu : vẽ lọ hoa I. Mục tiêu: 1.KT: HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một lọ hoa và vẻ đẹp của chúng. 2.KN:HS biết cách vẽ lọ hoa. 3.TĐ:Vẽ được hình lọ hoa và trang trí theo ý thích. II. Chuẩn bị : - Sưu tầm tranh ảnh 1 số lọ hoa. - Hình gợi ý cách vẽ. III. Các hoạt động dạy học. * GTB : *PTB: 1. Hoạt động1 : Quan sát, nhận xét *MT:nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một lọ hoa và vẻ đẹp của chúng. - GV giới thiệu các kiểu dáng lọ hoa - HS quan sát + Hình dáng lọ hoa như thế nào ? -> Phong phú về : Độ ca, thấp, đặc điểm các bộ phận ( miệng, cổ, thân, đáy ) + Cách trang trí ? -> Có nhiều hoạ tiết và cách trang trí khác nhau. + Chất liệu -> Gốm, sứ, thuỷ tinh, sơn mài 2. Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ hoa *MT: biết cách vẽ lọ hoa. - GV giới thiệu cách vẽ + Phác khung hình + PHác nét tỉ lệ các bộ phận + vẽ nét chính + Vẽ chi tiết - GV gợi ý cách trang trí + Trang trí theo ý thích + Vẽ mùa tự do 3. Hoạt động 3 : Thực hành - GV nhắc nhở thêm HS - HS làm bài như đã HD - GV giúp HS tìm tỉ lệ các bộ phận 4. Hoạt động 3.Kết luận. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài vẽ của bạn -HS tự xếp loại bài vẽ theo ý thích -> GV nhận xét đánh giá * Dặn dò : Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Quan sát mẫu trang trí hình vuông * Đánh giá tiết học _____________________________________ Tiết 5Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần.. -Học tập . -chuyên cần. -Đạo đức.- Lao động vệ sinh.
Tài liệu đính kèm: