Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 19

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 19

Tuần 19 :

Thứ hai ngày 28tháng 12 năm 2009

Hoạt động tập thể

Chào cờ

__________________________________________

Tiết2+3.Tập đọc - Kể chuyện :

 Hai Bà Trưng

I. Mục tiêu :

A. Tập đọc :

1. Kiến thức :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .

- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích )

- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.

2.KN:Rènkĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.

3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.

*HSKKVH:Đọc được câu ,đoạn rõ ràng,mạch lạc

 

doc 34 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 :
Thứ hai ngày 28tháng 12 năm 2009
Hoạt động tập thể 
Chào cờ 
__________________________________________
Tiết2+3.Tập đọc - Kể chuyện :
	 Hai Bà Trưng 
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Kiến thức :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích ) 
- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta.
2.KN:Rènkĩ năng đọc thành tiếng,đọc hiểu.
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH:Đọc được câu ,đoạn rõ ràng,mạch lạc
B. Kể chuyện :
1. Kiến thức :
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Kẻ tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với ND câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nói , nghe :
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
3TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc :
A. KTBC : không 
B. PTB: :
2. Luyện đọc :
*MT: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai : Ruộng nương, lên rừng, lập mưu .
- Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Đọc thầm với tốc độ nhanh hơn HK1.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài ( giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn kích ) 
a. GV đọc mẫu toàn bài. 
- GV HD cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 4.
- 3 -> 4 HS đọc
- Lớp đọc đối thoại lần 1.
3. Tìm hiểu bài. 
*MT:- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- 2 Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Vì sao hai bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa.
-> Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính hai bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
4. Luyện đọc lại. 
*MT:Rènkĩ năng đọc thành tiếng
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
2. HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. Củng cố dặn dò.
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Toán:
Tiết 4:	các số có bốn chữ sô.
A. Mục tiêu: Giúp HS
1KT: Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều # 0)
2KN: Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
3TĐ:HS nghiêm túc trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
C. Các hoạt động dạy học.
I. GTB:
II. PTB:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
	* Nhận biết được số có bốn chữ số, đọc viết được số có 4 chữ số và biết được giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
-> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 3 Đơn vị
-> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
-> 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-> 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
-> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
III. Kết luận:
- Nêu ND bài.
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá giờ học.
Đạo đức :
	 Tiết 5 : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế 
I. Mục tiêu :
1.KT: HS biết được :
- Trẻ em có quyyền tự do được kết giao bạn bè,được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ gìn bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. 
-Thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
2.KN: HS tich cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
3. TĐ:HS có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
II. Tài liệu phương tiện :
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiéu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học :
* Khởi động : - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Viẹt nam với thiếu nhi Quốc Tế.
1. KTBC : 
2. PTB :
a. Hoạt động 1 : Phân tích thông tin.
* Mục tiêu : 
- HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế .
- HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị 
- HS nhận phiếu 
Giữa thiếu nhi Việt Nam và thiéu nhi quốc tế .
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu ND và ý nghĩa của các hoạt động đó. 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
-> Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : Các anh em và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới .
b. Hoạt động 2 : Du lịch thế giới 
* Mục tiêu :
- HS biết tìm thêm về các nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi 1 số nước trên thế giới và trong khu vực.
* Tiến hành :
- GV yêu cầu : mỗi nhóm đóng vai trẻ emcủa 1 nước như : Lào, Cam pu - chia, Thái Lan . Sau dó ra chào, múa hát vad giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc đod, về cuộc sống, 
- HS nhận nhiệm vụ và chuẩn bị 
- HS các nhóm trình bày 
- Các HS khác đặt câu hỏi để giao lưu cùng nhóm đó.
- GV hỏi : qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ? 
- HS trả lời 
* GV kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về mùa da, ngôn ngữ, điều kiện sống, . Nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước của mình. 
c. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
* Tiến hành : 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? 
- HS nhận nhiệm vụ
- HS các nhóm thảo luận.
- GV gọi HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày.
-> HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
-> GV kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách, các em có thể tham gia hoạt động.
+ Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế.
+ Tham gia các cuộc giao lưu.
+ Viết thư gửi ảnh, gửi quà
- Lớp, treường em đã làm gì để bày tỏ tình cảm đoàn kết hữu nghị với thếu nhi quốc tế.
- HS tự liên hệ.
3. Hoạn động thực hành.
- Sưu tầm tranh ảnh
- Vẽ tranh, làm thơ
* Nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Thể dục 
	 Tiết 1 : Trò chơi " thỏ nhảy "
I. Mục tiêu :
1KT: Ôn các bài tập rèn luỵên tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiẹn được ở mức độ tương đối chính xác.
Học trò chơi : " Thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.
2KN; Yêu cầu thực hiẹn được ở mức độ tương đối chính xác.
3TĐ:HS nghiêm túc trong học tập.
II. Địa điểm phương tiện :
- Điạ điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện : Còi, dụng cụ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu : 
5'
ĐHTT :
1. Nhận lớp .
 x x x x 
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
 x x x x
- GV nhận lớ, phổ biến ND bài học 
2. Khởi động : 
- Đứng vỗ tay và hát 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp 
B. Phần cơ bản :
*MT: Ôn các bài tập rèn luỵên tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiẹn được ở mức độ tương đối chính xá
25'
1. Ôn các bài tập RLTTCB. 
15'
- GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kể thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót 
- ĐHTL : 
 x x x x
 x x x x
- GV chia tổ cho HS tập 
-  ... h hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? 
- HS trả lời 
- theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? 
- HS trả lời 
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh 
- HS trả lời 
, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? 
- Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ? 
- Các nhóm trình bày 
* kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết .
3. Kết luận :
- nêu lại ND bài 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Tiết 3:Tăng cường toán.	
 các số có 4 chữ số .
A. Mục tiêu:
	Giúp HS.
1KT: Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
-2.KN:Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.
C. Các Hoạt động dạy học.
I. KTBC.	GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. PTB:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0.
* HS nắm được cách đọc và viết các số có chữ số 0 ở hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV gắn sẵn bằng giấy) lên bảng.
- HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc số.
- ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào?
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.
- GV gọi HS đọc.
- Vài HS đọc: Hai nghìn
- HV HD HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.
- GV HD HS đọc, viết số từ trái sang phải.
2. Hoạt động 2: Thực hành
a) Bài 1: Củng cố cách đọc số
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.
- GV gọi HS đọc
- 1 vài HS đọc 
+ ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ Sáu nghìn năm trăm chín tư 
+ bốn nghìn không trăm chín mươi mốt 
-> Gv nhận xét, ghi điểm 
________________________________________________
Thứ sáu ngày 01 tháng 01 năm 2010
chính tả : ( Nghe - Viết ) 
 Tiết 1 : Trần Bình Trọng 
I. Mục tiêu : 
	Rèn kỹ năng viết chính tả.
1.KT: Nghe - viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng,
các chữ đầu câu trong bài. Viét đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạc đẹp.
2.KN: Làm đúng các bài tập điền vào chõ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc )
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết ND bài tập 	
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp ( 3 HS viết bảng lớp ) 
 -> Hs + GV nhận xét 
B. PTB :
1. HD HS nghe - viết.*MT: viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng,
a. HD chuẩn bị 
- GV đọc bài chính tả 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- 1 HS đọc chú giải các từ mới 
- GV HD nắm ND bài 
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? 
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất bắc 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? 
- Trần Bình Trọng yêu nước .
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
- Đầu câu, đầu đoạn, tên riêng 
+ câu nào được đặt trong ngoặc kép ?
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc 
- GV đọc 1 số tiếng khó : sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái 
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV quan sát sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bàivào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết Làm đúng các bài tập điền vào chõ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc )
3. HD làm bài bài tập
 :*MT: : Làm đúng các bài tập điền vào chõ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc )
* Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào Sgk 
- GV cho HS làm bài thi 
- 3 HS điền thi trên bảng 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn 
Sâu nắn tình hình - có lần - ném lựu đạn 
- 1 - 2HS đọc toàn bộ bài văn 
4.Kết luận : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học,
____________________________________
Tập làm văn :
	Tiết 2 : Nghe - Kể : Chàng trai làng Phủ ủng 
I. Mục tiêu :
1. KT: Nghe - kể câu chuyện " chàng trai làng Phủ ủng " nhớ ND câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
2. KN: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, đúng ND, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập . 
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý 
II. Các hoạt động dạy học :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. PTB :
a. Bài 1 : * Nghe - kể câu chuyện " chàng trai làng Phủ ủng " nhớ ND câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.MT:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT 
- GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- 3 HS đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện 
- HS quan sát tranh 
- GV kể chuyện lần 1 
- HS nghe 
+ Truyện có những nhân vật nào ? 
- Chàng trai làng Phủ ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính 
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo 
- HS nghe 
- GV kể lần 2 
- HS nghe 
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ? 
- Ngồi đan sọt 
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai ? 
- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến
Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài
- GV gọi học sinh kể
- HS tập kể 
Từng tốp 3 HS kể lại câu chuyện 
- Các nhóm thi kể
-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm
 ( Mỗi nhóm 3 HS )
b. Bài tập 2 *MT. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, đúng ND, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS đọc bài 
- Nhiều HS đọc bài viết
-> HS+ GV nhận xét.
3. Kết luận.
	- Nêu lại ND bài? ( 1HS ).
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
	* Đánh giá tiết học.
 Toán.
 Tiết 3: Số 10.000- luyện tập.
A. Mục tiêu.
1.KT: Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn )
2.KN: Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục .
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
B. Đồ dùng dạy học:
 - 10 tấm bức viết 1000.
Các HĐ dạy học: 
I. KTBC-GTB : Làm BT 2+3 ( 2HS ) ( tiết 94 ).
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới.
1. Hoạt động: giới thiệu số 10.000.
*MT: Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn )
* GV xếp 8 tấm bìa HS nắm được cấu tạo và đọc được số 10.000.
- GV xếp 8 tấm bìa ghi 1.000 như SGK 
HS quan sát
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1.000 vậy 8 tấm có mấy nghìn ?
- Có 1.000
- Vài HS dọc 8.000
- GV yêu cầu HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát
- HS quan sát- trả lời
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? 
9.000- nhiều HS đọc
- GV yêu cầu HS lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa
- HS thực hiện
- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? 
- 10.000 hoặc 1 vạn
- Nhiều học sinh đọc 
+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ?
5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1. Củng cố về các số tròn nghìn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 21 HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm vào vở,
- 1.000, 2.000, 3.000, 4.000, 5.000, 6.000, 7.000 8.000, 9.000, 10.000.
- HS đọc bài làm
- Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?
- Có 3 chữ số 0
+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0? 
- 4 chữ số 0.
b. Bài 2. Củng cố về số tròn trăm.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi 2HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.300, 9.4000, 9.500, 9.600,9.700, 9.800, 9.900
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài
HS nhận xét
- GV nhận xét 
c. Bài 3. Củng cố về số tròn chục
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở
9.940, 9.950, 9.960, 9.970, 9.980, 9.990
- HS đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm
HS nhận xét
d. Bài tập 4+5: Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số
+ Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
2 HS nêu yêu cầu BT
- Gọi HS lên bảng+ lớp làm vở
- 9.995, 9.996, 9.997, 9.998, 9.999, 10.000
- HS đọc bài làm
- GV nhận xét
- HS nhận xét
+ Bài 5 - Gọi HS nêu yêu cầu 
 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở - nêu kết quả 
+ Số liền trước có 2665, 2664.
+ Số liền sau số 2665; 2666
- GV nhận xts 
- HS đọc kết quả- nhận xét
3. Kết luận.
- Nêu cấu tạo số 10.000?.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 Mĩ thuật:
Tiết 5:	Vẽ trang trí: Trang trí hình vuông
I. Mục tiêu:
1.KT: HS hiểu cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông.
2.KN: HS biết cách trang trí hình vuông.
3.TĐ:Trang trí được hình vuông và màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
	- 1 số đồ vật HV có trang trí.
	- Hình gợi ý cách trang trí hình vuông.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
*MT; : HS hiểu cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc khác nhau trong hình vuông.
- GV cho HS xem một vài bài trang trí HV.
- HS quan sát.
+ Nêu cách sắp xếp hoạ tiết.
-> Hoạ tiết lớn ở giữa, hoạ tiết nhỏ ở bốn xung quanh, hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và cùng màu, cùng độ đậm nhạt
+ Nêu cách vẽ màu.
+ Màu ở trọng tâm có đậm nhạt.
2. HĐ 2:*MT:HS biết cách trang trí hình vuông .
- GV hướng dẫn
+ Vẽ HV kẻ các đường trục.
- HS nghe.
+ Vẽ hình mảng, vẽ các hoạ tiết
3. HĐ 3: Thực hành
- HS thực hành vào vở.
- GV gọi HS vẽ thực hành
+ Không dùng quá nhiều màu.
+ Vẽ màu hoạ chính trước, màu hoạ phụ sau.
+ Màu có đậm nhạt cho rõ
4. HĐ 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn một số bài vẽ đẹp.
- HS quan sát nhận xét và xếp loại.
- HS tìm ra bài vẽ mình thích.
* Kết luận.
- Về nhà sưu tầm tranh vẽ ngày tết, ngày hội.
- HS nghe.
tiết 5. Sinh hoạt lớp :
 Nhận xét trong tuần.
-Chuyên cần:
-Học tập :
-Đạo đức:
-Lao động vệ sinh:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19a.doc