Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 26

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 26

Tuần 26:

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 01 tháng 03 năm 2010

Hoạt động tập thể:

Toàn trường chào cờ.

Tiết 2+3:Tập đọc kể chuyện

Sự tích lễ hội chử đồng tử

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1.KT;-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .

-Hiểu ND:Chủ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ,có công lớn với dân,với đất nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơncủa vợ chồng Chủ Đồng Tử.Lễ hội được tổ chứchằng nămở nhiều nơi bên sông Hồng lạ sự thể hiện lòng biết ơn đó .

2KN;HS đọc câu ,đoạn .hiểu nội dung của bài.

3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.

*HSKKVH .Đọc câu ,đoạn với tốc độ nhanh dần.

 

doc 30 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần lễ 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 01 tháng 03 năm 2010
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ.
Tiết 2+3:Tập đọc kể chuyện
Sự tích lễ hội chử đồng tử
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1.KT;-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .
-Hiểu ND:Chủ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ,có công lớn với dân,với đất nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơncủa vợ chồng Chủ Đồng Tử.Lễ hội được tổ chứchằng nămở nhiều nơi bên sông Hồng lạ sự thể hiện lòng biết ơn đó .
2KN;HS đọc câu ,đoạn .hiểu nội dung của bài.
3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
*HSKKVH .Đọc câu ,đoạn với tốc độ nhanh dần. 
B. Kể chuyện:
1KT;Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
2.KN: Rèn kỹ năng nghe.
3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. Các HĐ dạy học :
Tập đọc
A. KTBC-GTB
B. PTB :
1. Luyện đọc.
*MT. ;-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe
- GV hướng dẫn cách đọc.
b. Luyện đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng.
- HS luyện đọc
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
2. Tìm hiểu bài:
*MT. Hiểu ND:Chủ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ,có công lớn với dân,với đất nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơncủa vợ chồng Chủ Đồng Tử.Lễ hội được tổ chứchằng nămở nhiều nơi bên sông Hồng lạ sự thể hiện lòng biết ơn đó .
- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có chiếc khố mặc chung
- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng chỗ đó.
- Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử
- Công chúa cảm đôngh khi biết cảnh nhà của Chử Đồng Tử ..
- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì?
- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải
- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ?
- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi.
3. Luyện đọc lại :
- GV đọc diễn cảm Đ1 +2 
- HD cách đọc
- HS nghe 
- 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe
2. HD học sinh làm bài tập.
a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn.
- GV gọi HS đọc bài 
- HS nêu KQ -> nhận xét
VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó.
 Tranh 2: Duyên trời
 Tranh 3: Giúp dân
- GV nhận xét 
 Tranh 4: Tưởng nhớ.
b. Kể lại từng đoạn câu chuyện
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
C. Kết luận:
- Nêu ND chính của bài?
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 4: Toán 
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS 
1KT;Biết cách sử dụng tiền Việt Namvới các mệnh giá đã học.
2.KN; Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH .nhận dạng được các giấy bạc 2000,1000,5000,500.
II. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: 	- Làm lại BT 2 + 3 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB :
1. Hoạt động 1: Thực hành 
a. Bài 1:*MT. Củng cố về tiền Việt Nam 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả
- GV gọi HS nêu kết quả ?
- Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ)
- GV nhận xét
- HS nhận xét
b. Bài 2:*MT.Củng cố về đổi tiền, cộng trừ có ĐV là đồng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả 
a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ
- GV nhận xét ghi điểm
b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ
c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ
c. Bài 3:*MT. Rèn kỹ năng cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu và quan sát 
+ Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ?
- Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ.
+ Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền ?
- Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu.
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu
+ Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ.
+ Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu
d. Bài 4:*MT. Giải được bài toán có liên quan đến đơn vị tiền tệ.
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- 2 HS phân tích bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
 Tóm tắt :
 Bài giải :
 Sữa : 6700đ
Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là:
 Kẹo : 2300đ
 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) 
Đưa cho 2 người bán : 10.000đ
Số tiềncô bán hàng phải trả lại là :
 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) 
 Đáp số : 1000 đồng 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 HSđọc 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét ghi điểm 
C. Kết luận : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu 
- Về nàh chuẩn bị bài sau
Tiết 5:Đạo đức
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
I. Mục tiêu:
1KT:Nêu đợc một vài biểu hiệnvề tôn trọng th từ và tài sản của người khác.
2.KN:-Biết không xâm phạm th từ ,tài sản của ngời khác.
3.TĐ:Thực hiện tôn trọng th từ nhật ky sachs vở ,đồ dùngcủa bạn bè và mọi người.
II. Chuẩn bị :
- Phiếu thảo luận nhóm
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC-GTB
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- Em cần làm gì để tôn trọng đám tang?
- HS + GV nhận xét.
2. PTB :
a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết đợc 1 biểu hiện về tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu và tình huống:
+ Nam và Ninh đang làm bài thì có bác đa th ghé qua nhờ chuyển lá th cho ông T hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh:
- HS nghe 
- Đây là th của Chú Hà, con ông T gửi từ nớc ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi.
- HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống
- Nếu là Ninh em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- HS đóng vai trong nhóm
- Các nhóm đóng vai trớc lớp
- HS thảo luận cả lớp.
+ Trong những cách giải quyết mà các bạn đa ra, cách nào phù hợp nhất ?
- HS nêu
+ Em thử đoán xem ông T nghĩ gì về Nam và Ninh nếu th bị bóc ?
* Kết luận: Ninh cần khuyên bạn không đợc bóc th của ngời khác. Đó là tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết đợc nh thế nào là tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác và vì sao cần phải tôn trọng.
* Tiến hành:
- GV phát phiếu học tập 
- HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm
- GV gọi các nhóm trình bày 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét.
* Kết luận: Th từ tài sản của ngời khác là của riêng mỗi ngời nên cần đợc tôn trọng. Xâm phạm đúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật
c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 
* Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
* Tiến hành:
- GV hỏi: Em đã tôn trọng th từ, tài sản gì ? của ai ?
- HS nêu trớc lớp
- Việc đó sảy ra nh thế nào ?
- HS nhận xét.
* GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng th từ của ngời khác
3. Kết luận:
- Về chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Ngày giảng : Thứ 3 ngày 02 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Thể dục: 
	Nhảy dây Trò chơi " Hoàng anh hoàng yến "
I. Mục tiêu:
1.KT:-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chânvà thực hiện so dây ,chao dây, quay dây,động tác nhảy dây nhẹ nhàng nhịp điệu.
-Biết cách thực hiệnbài thể dục phát triển chung với cờ.
-Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động .
2.KN;HS thực hiện động tác tơng đối chính xác.
3.TĐ.HS có thái độ nghiêm túc trong học tập 
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : Sân trường, VS an toàn nơi tập 
- Phương tiện: còi, dây nhảy, 1 HS 2 lá cờ nhỏ cầm tay .
III. Nộidung và phương pháp :
 Nội dung 
Đ/ lượng 
Phương pháp tổ chức
A. Phần giới thiệu 
5 - 6'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sĩ số
x x x 
- GV nhận lớp, phổ biến ND
x x x 
2. KĐ:
x x x 
- Đi thường hít thở sâu
- Trò chơi: Tìm những con vật bay được
B. Phần cơ bản
25'
1. Ôn tập TD khác chung với cờ 
- ĐHTL:
*MT. -Biết cách thực hiệnbài thể dục phát triển chung với cờ.
x x x 
 x x x 
- GV thực hiện, mẫu 1->2 động tác để HS quan sát.
- Lần 1: GV hô - HS tập
- Lần 2: Cán sự hô - HS tập
2. Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
*MT. :-Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chânvà thực hiện so dây ,chao dây, quay dây,động tác nhảy dây nhẹ nhàng nhịp điệu.
- Các tổ tập theo khu vực đã quy định.
- GV quan sát, HD thêm
3. Học trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến
- GV nêu tên trò chơi 
*MT. -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động
- HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi
C. Phần kết luận
5'
- Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu 
- ĐHXL
- GV + HS hệ thống bài 
x x x 
- GV nhận xét tiết học, giao BTVN
x x x 
x x x 
	Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. Mục tiêu:
1.KT;Nghe –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi.
2.KN;Rèn kĩ năng viết đúng bài chính tả .Làm đúng BT(2)a/b
3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH.viết được2 câu/ (một đoạn )
II Chuẩn bị :
- 3 -4 tờ phiếu viết ND bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Chớp trắng, em trông (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. PTB:
1. Hướng dẫn nghe - viết.
*MT. Nghe –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn xuôi
a. Hướng dẫn chuẩnbị:
- GV đọc 1 lần đoạn chính tả 
- HS nghe
- 2HS đọc lại 
* Đoạn viết có mấy câu ?
- HS nêu
+ Những chữ cái đầu viết như thế nào?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh.
- HS nghe, luyện viết vào bảng con.
b. GV đọc đoạn viết 
- HS viết vào vở
GV theo dõi, uấn nắn cho HS
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
*MT. ;-Làm đúng BT(2)a/b
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm - làm nháp
- GV dán bảng 3 tờ phiếu
- 3 -> 4 HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả.
a.  ... Các tổ tập theo khu vực đã quy định.
- GV quan sát, HD thêm
3. Học trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến
- GV nêu tên trò chơi 
*MT. -Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động
- HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi
C. Phần kết luận
5'
- Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu 
- ĐHXL
- GV + HS hệ thống bài 
x x x 
- GV nhận xét tiết học, giao BTVN
x x x 
x x x 
 Tiết 2: Tập viết:
	Ôn chữ hoa T
I. Mục tiêu: 
1KT;Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T	
2.KN;Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giổ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
3.TĐ;HS có thái độ nghyhioêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị :
- Mẫu chữ viết hoa T
- Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC-GTB : - Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. PTB :
1. HD học sinh viết.
*MT. Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T	
Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ
a. Luyện viết chữ hoa.
+ Tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- T, D, N (NH)
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
- HS nghe và quan sát.
- HS tập viết chữ T trên bảng con
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc
- GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương.là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng.
- HS nghe
- GV đọc, Tân Trào 
- HS tập viết bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2HS đọc
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao; nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương
- HS nghe
- GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ 
- HS viết bảng con 3 lần
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
2. HD viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe
- HS viết bài
3. Chấm, chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS nghe 
4.Kết luận :
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học
Tiết 3:Toán
	Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
1KT;Biết đọc ,phân tích và xử lisoos liệucủa một dãy số bảng số liệu đơn giản.
2.KN;Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập .
3TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập .
*HSKKVH .Làm được bài tập 1
II. Chuẩn bị :
- Các bảng số liệu trong bài học.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC-GTB :	- Làm bài tập (tiết 128) (1HS)
	- HS + GV nhận xét.
B. PTB :
+ Hoạt động 1: Thực hành.
1. Bài 1:*MT. Rèn kĩ năng xử lý số liệu của dãy số liệu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điền số liệu thích hợp vào bảng
+ Các số liệu đã cho có ND gì ?
- Là số thóc gia đình chị út.
+ Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở tứng năm ?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu
- HS quan sát 
+ Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao?
- Điền số 4200 kg, vì số trong ô trống này là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001
- HS làm bài vào SGK
- HS nêu kết quả
- GV nhẫn xét - ghi điểm
2. Bài 2 (138)
*MT. Rèn kĩ năng phân tích xử lý trong bảng số liệu.
- Bảng thống kê ND gì?
- Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm ..
- Bản Na trồng được mấy loại cây ?
- 2 loại cây
- Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ?
- Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn
- Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn ?
- Số cây bạch đàn năm năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là:
2165 - 1745 = 420 (cây)
- GV gọi HS làm phần (b)
- 1HS lên bảng + lớp làm vào vở.
Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là:
- GV nhận xét
2540 + 2515 = 5055 (cây)
c. Bài tập 3:*MT. Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS đọc dãy số trong bài
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
a. Dãy đầu tiên có 9 số 
b. Số thứ tự trong dãy số là 60
- HS đọc bài nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
C. Kết luận :
- Nêu ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 5;Tự nhiên xã hội
Cá
I.Mục tiêu: 
1.KT;Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
2KN;-Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.
3.TĐ;HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị :
- Các hình vẽ trong SGK
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua? ( 2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. PTB :
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát
* Tiến hành 
- GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK.
- HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi.
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+ Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ?
Bên trong cá có xương sống không ?
- Đại diện nhóm trình bày 
- Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ?
- Vài HS nêu
* Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây.
b. Hoạt động2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Thảo luận ích lợi của cá.
* Tiến hành:
- GV nêu câu hỏi:
+ Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết?
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên.
+ Nêu ích lợi của cá ?
+ Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS nhận xét.
* GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người
3. Kết luận : 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 05 tháng 03 năm2010
Tiết 1:Chính tả (nghe viết)
Rước đèn ông sao
I. Mục tiêu: 
1.KT; Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao.,trình bày đúng theo hình thức văn xuôi.
2.KN;Rèn kĩ năng viết đúng đoạn văn . Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc phần dễ lẫn, dễ viết sai r/d/gi.(BT2).
3.TĐ:HS có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ khổ to kẻ bài 2 a
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: - GV đọc; dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. PTB :
1. HD học sinh nghe - viết.
*MT. Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao.,trình bày đúng theo hình thức văn xuôi
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần đoạn viết 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
+ Mâm cỗ Trung Thu của Tám có gì ?
- Có bưởi, ổi, chuối, mít
+ Đoạn văn có mấy câu
- 4 câu
+ Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa, Vì sao?
- Những chữ đầu câu tên riêng
- GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài viết 
- HS nghe - viết bài 
- GV theo dõi uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở - soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
2. HD làm bài tập .*MT. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc phần dễ lẫn, dễ viết sai r/d/gi
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu 
- 3 nhóm HS thi tiếp sức
- Các nhóm đọc kết quả 
R, rổ, rá, rùa,rắn..
d: dao, dây, dế
gi: giường, giày da, gián, giao 
- GV nhẫn xét - ghi điểm
3. Kết luận :
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Tiết 2:Tập làm văn
Kể về một ngày hội
I. Mục tiêu:
1.KT:Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1)
2.KN: Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.(BT2).
3TĐ:HS có thái độ nghieem túc trong học tập 
II. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC-GTB : 
 -Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1?
- HS + GV nhận xét.
B. PTB :
1. Hướng dẫn HS kể 
a. Bài tập 1:
*MT. Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu
+ Em chọn kể về ngày hội nào ?
- HS phát biểu
- GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả pt hội
- HS nghe
+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội.
- 1HS giỏi kể mẫu 
- Vài HS kể trước lớp
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài tập 2:*MT. : Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội.
Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu
- HS nghe - HS viết vào vở 
- 1 số HS đọc bài viết 
- HS nhận xét.
- GV thu vở chấm 1 số bài 
2.Kết luận:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Toán
Kiểm tra định kỳ
(Theo đề của tổ chuyên môn ra)
Tiết 4:Mĩ thuật:
Tập nặn tạo dáng : Xé dán con vật.
I. Mục tiêu:
1KT: HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các con vật.
2KN:Biết cách nặn hoặc vẽ ,xé dán và tạo dáng con vặt
3TĐ: Biết chăm sóc và yêu cầu các con vật.
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm trang, ảnh một số con vật.
- Giấy màu.
III. Các HĐ dạy- học:
1. HĐ1: Quan sát, nhận xét.
*MT: HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các con vật.
- GV giới thiệu về một số bài xé dán
- HS quan sát + trả lời
+ Nêu tên con vật?
- Gà, mèo..
+ Hình dáng, màu sắc của chúng?
- Hình dài, ngắn. màu vàng, đen
+ Nêu các bộ phận chính của con vật?
- Đầu, mình, chân.
2. HĐ2: Cách xé dán con vật 
*MT. :Biết cách nặn hoặc vẽ ,xé dán và tạo dáng con vặt
- GV cho HS xem lại 1 số bài xé dán để HS biết cách làm.
- HS quan sát.
- GV hướng dẫn:
- HS nghe.
+ Xé từng bộ phận: đầu, mình, thân
+ Xếp hình cho phù hợp với
+ Dán hình.
+ Có thể dán thêm hình cỏ, cây.
3. HĐ3: Thực hành:
- HS làm bài.
- GV quan sát, HD thêm cho HS
4. HĐ4: Nhận xét, đánh giá 
- GV giới thiệu 1 số bài vẽ đã hoàn thành.
- HS quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Kết luận:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 5 :Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần
-Chuyên cần ;HS đi học đều đúng giờ ,không có hiện tượng nghỉ học khong lí do .
-Học tập ;Trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu ý kiến	.
-Lao động vệ sinh :hoàn thành công việc được giao	.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26a.doc