TUẦN 15:
Ngày soạn: 29 – 11 – 2009
Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ.
NHẬN XÉT TUẦN 14.
Tiết 2 + 3 Tập đọc + kể truyện
Đ 43+44: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA.
I. Mục tiêu:
A. TẬP ĐỌC:
1.KT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải.
2. KN: - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
B. KỂ CHUYỆN:
- Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện
- kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
3. TĐ: - Yêu quý những thành quả lao đông cùa mình cũng như của người khác.
Tuần 15: Ngày soạn: 29 – 11 – 2009 Thứ hai ngày 31 tháng 11 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ. Nhận xét tuần 14. Tiết 2 + 3 Tập đọc + kể truyện Đ 43+44: Hũ bạc của người cha. I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1.KT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. 2. KN: - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão). B. Kể chuyện: - Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão. 3. TĐ: - Yêu quý những thành quả lao đông cùa mình cũng như của người khác. * HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. II. Chuẩn bị: GV: - tranh minh hoạ - truyện - trong SGK HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ Đọc bài tập đọc tuần trước và trả lời câu hỏi. - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài - ghi đầu bài B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Luyện đọc. *MT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). *CTH: - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - GV gọi HS thi đọc 2. HĐ 2: Tìm hiểu bài. *MT: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. *CTH: -Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này? 3. HĐ 3: Luyện đọc lại: *MT: - Củng cố lại các kiến thức đã học. *CTH: - GV nhận xét ghi điểm 4. HĐ 4: Kể chuyện. *MT: HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão. *CTH: 1. GV nêu nhiệm vụ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Tranh 1 là tranh 3 Tranh 2 là tranh 5 Tranh 3 là tranh 4 Tranh 4 là tranh 1 Tranh 5 là tranh 2 b. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu - GV gọi HS thi kể - GV nhận xét ghi điểm C. Kết luận: - Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Hát - 2 HS đọc bài. - HS chú ý nghe - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 5 + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn. + 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơ. - HS nêu - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - HS nêu * HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện. - HS nghe - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - HS nêu kết quả - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện * HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn một đoạn trong bài. - HS nêu kết quả Tiết 4: Toán: Đ 71: Chia số có ba chữ số cho số một chữ số I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. 2. KN: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 3. TĐ: - Chăm chỉ, tự giác và yêu thích môn học. *HSKKVH: - Làm bài tập 1. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng phụ bảng nhóm. HS: - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy - học: A. Giới thiệu bài. - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - HS làm lại BT1 (tiết 70) (1HS) - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài. 1.Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. * MT: HS nắm được cách chia. *CTH: a. Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - Phép chia này là phép chia như thế nào? b. Phép chia 263 : 5 - GV gọi HS nêu cách chia - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia - Vậy phép chia này là phép chia như thế nào? 2. Hoạt động 2: Thực hành. *MT: Củng cố về cách chia. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1: - HS thực hiện vào bảng con Bài 2: - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm *MT: Củng cố về giải bài toán có lời văn. *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS giải vào vở - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: - HS làm miệng kết quả *MT: Củng cố về giảm đi 1 số lần *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV nhận xét sửa sai. C. Kết luận: - Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Hát - HS lên bảng làm. - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - 1HS thực hiện phép chia. 648 3 6 216 04 3 18 18 0 - 648 : 3 = 216 - Là phép chia hết - 1HS thực hiện 236 5 20 47 36 35 1 - Là phép chia có dư - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện vào bảng con 872 4 375 5 457 4 07 218 25 75 5 114 32 0 17 0 1 - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 ( hàng) Đáp số: 26 hàng *HSKKVH: - Làm bài tập 1 vào vở. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào phiếu SĐC 432 m 888g 600giờ Giảm 8 lần 432 : 8 = 54 m Giảm 6 lần 432 : 6 = 72 m *HSKKVH: - Làm bài tập 1 vào vở. Tiết 5: đạo đức: Đ 15: quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT: - củng cố các kiến thức đã học về quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. 2. KN: - HS quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. 3. TĐ: - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng. II. Chuẩn bị: GV: - Phiếu giao việc. Đồ dùng để đóng vai. HS: - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gơng về chủ đề bài học. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - HS + GV nhận xét. * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tài liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. * Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trng bày. - GV gọi trình bày. - GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều t liệu và trình bày tốt 2. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi *Mục tiêu: HS biết những hành vi, những việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhng hành vi việc làm sau đây. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm - GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm. - GV gọi HS liên hệ. 3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. * Cách tiến hành: - GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai. - GV kết luận. + Trường hợp 1: Em lên gọi ngời nhà giúp Bác Hai. + Trờng hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trờng hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. + Trờng hợp 2: Em nên cầm giúp th. C. Kết luận: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Hát - 2 HS nêu - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã su tầm được - Từng cá nhân trình bày trớc lớp. - HS bổ sung cho bạn. - HS nghe. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS chú ý nghe. - HS liên hệ theo các việc làm trên. - HS nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai. - Các nhóm len đóng vai. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống Ngày soạn: 29 – 11 – 2009 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Tiết 1: Chính tả (nghe viết) Đ 29: Hũ bạc của người cha I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của người cha. 2. KN: - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc. 3. TĐ: - Yêu quý trân trọng của cải của mình cũng như của người khác. *HSKKVH: - Nhìn sách để viết bài. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2 HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm - HS viết bảng con - HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài - ghi đầu bài B. Phát triển bài: 1. HĐ 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị *MT: - HS nắm được nội dung yêu cầu bài viết. *CTH: - GV đọc đoạn chính tả - GV hướng dẫn HS nhận xét + Lời nói của người cha được viết như thế nào ? - GV đọc 1 số tiếng khó - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV đọc cho học sinh viết bài. - GV quan sát, sửa sai cho HS * Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - GV thu bài chấm điểm 2. HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: *MT: - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc. *CTH: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS lên bảng làm bài thi - GV nhận xét, kết luận bài đúng Bài tập 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV g ... bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm - GV nhận xét ghi điểm C. Kết luận: - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng lớp bảng con. 396 3 630 7 457 4 09 132 00 90 05 114 06 0 17 0 1 *HSKKVH:- Làm bài tập 1. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m *HSKKVH:- Làm bài tập 2. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng. Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: 450 - 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo *HSKKVH:- Làm bài tập 1. - 2HS nêu yêu cầu bài tập Bài giải a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 cm Đáp số: 14 cm b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Đáp số: 12cm Hoặc 3 x 4 = 12 cm *HSKKVH:- Làm bài tập 1. Tiết 4: Thủ công Đ 15: Cắt, dán chữ v (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: - Kẻ cắt, dán được chữ V đúng qui trình kỹ thuật. 2. KN: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V 3. TĐ: - HS hứng thú cắt chữ. II. chuẩn bị: GV - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt sẵn chưa dán. - Tranh qui trình kẻ, cắt dán và mẫu chữ V HS: - Giấy TC, thước kẻ, bút chì III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ *Giới thiệu bài - ghi đầu bài B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu mẫu chữ V + Nét chữ rộng mấy ô? + Có gì giống nhau 2.Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Bước 1: Kẻ chữ V - GV hướng dẫn: + Lật mặt trái của tờ giấy TC cắt 1 hình CN dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình V theo các điểm đã đánh giấu. - Bước 2: Cắt chữ V - Gấp đôi HCN đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa, cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ V. - Bước 3: Dán chữ V - GV hướng dẫn HS thực hiện dán chữ như , H, U. 3. Hoạt động 3 Thực hành - GV gọi HS nhắc lại các bước - GV tổ chức cho HS thực hành + GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS - GV tổ chức cho HS trưng + GV quan sát, uấn nắn, HD thêm cho HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm, nhận xét sản phẩm thực hành - Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS C. Kết luận: - GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 và thái độ học tập, KN thực hành của HS - Dặn dò giờ sau. - HS quan sát - 1ô - Chữ V có nửa trái và phải giống nhau - HS quan sát - HS quan sát - 1 HS nhắc lại + B1: Kẻ chữ V + B2: Cắt chữ V + B3: Dán chữ V - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét - HS nghe Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 15 I. Ưu điểm II.Tồn tại . V. phương hướng tuần sau: . Đ 15: Tập nặn tạo dáng tự do (Xé dán hình con vật). I. Mục tiêu: 1. KT: - HS nhận ra đặc điểm của con vật. 2. KN: - Biết cách xé dán và tạo dáng được con vật theo ý thích. 3. TĐ: - Yêu quý các con vật. *NDTHMT: - Liên hệ ở hoạt động 1, 4. II. Chuẩn bị: GV: - Hình gợi ý cách xé dán HS: - Giấy màu, hồ III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. *Giới thiệu bài - ghi đầu bài. B. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu tranh ảnh có xé dán - Nêu tên con vật ? - Các bộ phận của con vật ? - Đặc điểm của con vật ? - GV yêu cầu HS chọn con vật xé dán. *CHTHMT: - NHà em có những con vật nuôi trong gì trong nhà? * Hoạt động 2: Cách vẽ một con vật - GV dùng giấy hướng dẫn học sinh: + Xé bộ phận khác sau: chân , đuôi, tai .. * Hoạt động 3: Thực hành - GV quan sát, HD thêm cho HS. * Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá - GV sắp xếp và giới thiệu bài vẽ các con vật theo từng nhóm. *CHTHMT: - Em làm gì để chăm sóc và bảo vệ chúng? - GV khen ngợi những HS bài vẽ đẹp C. Kết luận: - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS quan sát nhận xét . - HS nêu - Đầu, mình, chân, đuôi - HS nêu - HS thực hành xé dán con vật theo ý thích - HS quan sát - HS nhận xét. - HS tìm bài vẽ mình thích Tiết 5: TCToán Luyện tập: I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS nắm được bảng chia. 2. KN: - Biết cách sử dụng bảng chia. 3. TĐ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng chia như trong SGK. HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS) - HS + GV nhận xét. *Giới thiệu bài: B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. * MT: - HS nắm được cấu tạo bảng chia. *CTH: - GV nêu VD: 12: 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, + Vậy 12 : 4 = 3 2. HĐ 2: Thực hành *MT: - HS tập đọc bảng chia để tìm thương của 2 số. *CTH: Bài 1- HS làm vào miệng - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét Bài 2: *MT: - Củng cố về tìm thương của 2 số: Tìm SBC, số chia. *CTH: - HS làm miệng Nêu kết quả - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Hát - HS nghe - HS nghe và quan sát - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm vào miệng - chữa bài *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm miệng Nêu kết quả - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 3: *MT: - Giải được bài toán bằng 2 phép tính. *CTH: - HS làm vào vở - GV gọi HS nêu yêu cầu C. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. - HS nhận xét - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132 - 33 = 99 (trang) Đ/s: 99 trang *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. Tiết 5: TC Toán Ôn bảng chia. I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp HS nắm được bảng chia. 2. KN: - Biết cách sử dụng bảng chia. 3. TĐ: - Yêu thích môn học. *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. II. Chuẩn bị: GV: - Bảng chia như trong SGK. HS: - SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. A. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức - Kểm tra bài cũ *Giới thiệu bài: B. Phát triển bài: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. * MT: - HS nắm được cấu tạo bảng chia. *CTH: - GV nêu VD: 12: 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, + Vậy 12 : 4 = 3 2. HĐ 2: Thực hành *MT: - HS tập đọc bảng chia để tìm thương của 2 số. *CTH: Bài 1- HS làm vào miệng - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét - Hát - HS nghe - HS nghe và quan sát - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm vào miệng - chữa bài *HSKKVH: - Đọc thuộc bảng chia. C. Kết luận: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 1: Thể dục (GV chuyên dạy) Đ 29: Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: 1. KT: - Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc được bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện - Chơi trò chơi " Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 2. KN: thuộc được bài TDPTC và thực hiện các động tác tương đối chính xác Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. II. Chuẩn bị: GV: - Địa điểm: Trên sân trường. Còi, kẻ vạch trên sân HS: - vệ sinh an toàn nơi tập. III. Các hoạt động dạy học. A. HĐ 1: Phần mở đầu *MT: - HS nắm được nội dung yêu cầu bài học. *CTH: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND - Khởi động - Chạy chậm theo một hàng dọc - Trò chơi: Chui qua hầm B. HĐ 2: Phần cơ bản *MT: - Tiếp tục hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Chơi trò chơi " Đua ngựa". *CTH: 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số + GV điều khiển: HS tập + GV quan sát, sửa sai cho HS. - GV cho HS tập liên hoàn 8 động tác - GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - GV quan sát, sửa sai cho HS - GV cho HS biểu diễn bài TD thi đua giữa các tổ. - GV nhận sét - GV cho HS khởi động các khớp - GV tuyên dương đội thắng cuộc C. HĐ 3: Phần kết thúc - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao BTVN - ĐHTT + ĐHKĐ x x x x x x x x x x x x X ĐHTL: x x x x x x x x x x x x X ĐHKT: x x x x x x x x x x x x X Tiết 1: Thể dục Đ 30: bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: 1. KT: - Củng cố bài TD phát triển chung. 2. KN: - HS thuộc bài và thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. 3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. II. Chuẩn bị: GV: - Địa điểm: Trên sân trường, Còi, các vạch kẻ sẵn để KT. HS: vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn. III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Phương pháp tổ chức A.HĐ 1: Phần mở đầu *MT: - HS nắm được nội dung yêu cầu của bài. *CTH: 1. Nhận lớp - Cán sự lớp báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học 2. Khởi động: - Soay các khớp cổ tay, chân. - Trò chơi: kết bạn B. HĐ 2: Phần cơ bản *MT: - Kiểm tra bài TD phát triển chung. *CTH: + Ôn ND bài TD phát triển chung - Mỗi đợt 3 - 5 HS lên thực hiện - GV điều khiển + Hoàn thành: Thuộc từ 4 ĐT trở lên, thực hiện các động tác của bài tương đối đúng. + Hoàn thành tốt: Thuộc 7 - 8 động tác thực hiện các động tác tốt + Chưa hoàn thành: Chỉ thuộc 3 ĐT, thực hiện các động tác khác còn nhiều sai sót, thiếu cố gắng trong luyện tập 2. Chơi trò chơi: Chim về tổ - GV nêu tên trò chơi - HS chơi trò chơi - GV nhận xét C. HĐ 3: Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - GV nhận xét phần kiểm tra - GV giao bài tập về nhà ĐHTT: x x x x x x x x x x x x X ĐHTL: x x x x x x x x X ĐHKT: x x x x x x x x X
Tài liệu đính kèm: