Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện
Đ62 + 63: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
1.KT: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. Trả lời các câu hỏi trong SGK.
2.KN: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện.
3. TĐ: - Học tập tấm gương Trần Quốc Khái ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
*HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài.
II. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK
*HS: - Một sản phẩm thêu đẹp
III. Các hoạt động dạy học:
Tuần 21 Ngày soạn: 9 / 1 / 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ. Hoạt động tập thể Nhận xét tuần 20 – Phương hướng tuần 21. Tiết 2 + 3: Tập đọc - kể chuyện Đ62 + 63: Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: 1.KT: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. Trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.KN: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện. 3. TĐ: - Học tập tấm gương Trần Quốc Khái ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK *HS: - Một sản phẩm thêu đẹp III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. 1. ổn định tổ chức. 2. KTBC: Đọc bài trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn (2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài. – Giới thiệu trực tiếp. B. Phát triển bài. 1. HĐ 1: Luyện đọc: *MT: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. *CTH: - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N5 2. HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài *MT: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. Trả lời các câu hỏi trong SGK. *CTH: * HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm - Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. - Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào? * HS đọc Đ3,4 - ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam - Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. - Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự * HS đọc Đ5: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu . - Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi. *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. 3. HĐ 3: Luyện đọc lại: *MT: - Củng cố lại cách đọc bài. *CTH: - GV đọc đoạn 3 - HS nghe - HD học sinh đọc đoạn 3 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. - GV nhận xét - ghi điểm 4. HĐ 4: Kể chuyện *MT: - Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện. *CTH: - GV nêu nhiệm vụ - HS nghe - HD học sinh kể chuyện * Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân - GV gọi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. - GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay. VD: Đ1: Cậu bé ham học Đ2: Thử tài Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái - GV nhận xét Đ4: Xuống đất an toàn Đ5: Truyền nghề cho dân b. Kể lại một đoạn của câu chuyện: - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại - 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn *HSKKVH: - Đánh vần đọc trơn 1 đoạn trong bài. - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm C. Kết luận: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? ( 2HS nêu) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 4 Toán Đ101: Luyện tập A. Mục tiêu: 1. KT: Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn, có đến 4chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. 2. KN: Làm bài 1,2,3,4. 3. TĐ: Chăm chỉ, tự giác học bài *HSKKVH: Làm bài 1,2,3 B. Chuẩn bị: GV:- Bảng phụ HS: SGK C. Các hoạt động dạy học I. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC: - Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số GV nhận xét. Giới thiệu bài II. Phát triển bài 1. Hoạt động1: Bài 1,2,3. *MT: Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn, có đến 4 chữ số *CTH: Bài 1: - GV viết lên bảng phép cộng 2HS nêu 4000 + 3000 = ? - HS quan sát - GV yêu cầu HS tính nhẩm - HS tính nhẩm - nêu kết quả 4000 + 3000 = 7000 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 5000 + 1000 =6000 6000+ 2000 = 8000 4000 +5000 =9000 b. Bài 2: - GV viết bảng phép cộng 6000 +500 =? - HS quan sát tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách cộng nhẩm VD: 60 trăm + 5 trăm = 65 trăm - GV nhận xét Vậy 6000 +500 = 6500 - Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con HS làm vào bảng con 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 a. Bài 3 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. 2541 5348 4827 805 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 4238 936 2634 6475 6779 6284 7461 7280 *HSKKVH: Làm bài 1,2,3 2. HĐ2. Bài 4 (103) *MT: Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính *CTH: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập Bài giải Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) III. Kết luận: Đáp số: 1296 (l) - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 5. Đạo đức Đ 21: Tôn trọng khách nước ngoài. I. Mục tiêu: 1. KT: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. 2.KN: HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài. 3.TĐ: HS có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoàởptong các trường hợp đơn giản II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập - Tranh ảnh III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC: + Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ? (2HS) + GV nhận xét GTB: 2. Phát triển bài a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài. * Tiến hành: HS trả lời - GV chia HS thành các nhóm và nêu yêu cầu. - HS quan sát các tranh treo trên bảng và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét * GV kết luận Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ b. Hoạt động 2: Phân tích truyện * Mục tiêu: - HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. * Tiến hành: - GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng - HS nghe - GV chia HS làm các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận. - HS các nhóm thảo luận VD: + Bạn nhỏ đã làm việc gì? + Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài?.. * Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ. c. Hoạt động3: Nhận xét hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình * Tiến hành - GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu - HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm và nhận xét về việc làm của các bạn trong những tình huống. - GV gọi đại diện trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét * GV kết luận (SGV) 3. Kết luận - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - GV hướng dẫn thực hành - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 9 / 1 / 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010 Tiết 1. Thể dục Đ 41: Nhảy dây I. Mục tiêu: 1. KT: - Bước đầu biết nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây. - Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức". 2. KN: . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. 3. TĐ: Năng tập TD để có sức khoẻ II. Địa điểm, phương tiện: GV:- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện: Còi, dụng cụ HS: SGK III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức HĐ1. Phần mở đầu *MT: HS nắm được nội dung bài học *CTH: 4- 5' 1. Nhận lớp: - ĐHTT + KĐ - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài x x x x x 2. KĐ: x x x x x - Đứng tại chỗ, vỗ tay hát - Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc Chạy châmh theo 1 hàng dọc B. HĐ 2. Phần cơ bản *MT: Bước đầu biết nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây. - Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức". *CTH: 22-25' 1. Học nhảy cá nhân liểu chụm hai chân. - GV nêu tên và làm mẫu động tác kết hợp giải nghĩa thích từng cử động 1: - GV cho HS tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. - GV chia nhóm cho HS tập luyện - GV quan sát, HD cho HS 2. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - GV cho HS chơi trò chơi - GV quan sát, HD thêm cho HS C. HĐ3. Phần kết thúc 4- 5' - GV cho HS thả lỏng - GV + HS hệ thống bài + giao BTVN - NX tiết học Tiết 2 Chính tả (nghe viết) Đ41: Ông tổ nghề thêu I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. KN: - Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. 3. TĐ: Có tính cẩn thận khi viết bài *HSKKVH: - Nhìn sách viết bài. II. Chuẩn bị: *GV: - Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống. *HS: - 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã. III. Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài. 1. ổn định tổ chức. 2. KTBC: - GV đọc xao xuy ... hức - KTBC: - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS) - HS + GV nhận xét. GTB: II. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Giới thiệu lịch *MT: Biết các đơn vị đo thời gian; tháng, năm, biết một năm có 12 tháng *CTH: a. GT tên gọi các tháng trong năm: - GV treo tờ lịch năm 2009 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2009. - HS trả lời - Lịch ghi các tháng năm 2009. Ghi các ngày trong tháng? + Một năm có bao nhiêu tháng? - HS quan sát tờ lịch trên bảng -> 12 tháng + Nêu tên các tháng? - 1HS nêu - vài HS nhắc lại. b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng; - HS quan sát phần lịch T1 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Có 31 ngày - GV ghi bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Có 28 ngày Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2008 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày - HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12 2. Hoạt động 2: Thực hành *MT: Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) *CTH: Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu kết quả + Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ? - Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3 + Tháng 1 là bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày + Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - 30 ngày - HS nhận xét - GV nhận xét Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - Trả lời + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? - Thứ 6 + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ? - 4 ngày + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào? - Ngày 28 - HS nhận xét - GV nhận xét *HSKKVH: Nhắc lại câu trả lời của bạn III. Kết luận - 1năm có bao nhiêu tháng ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thủ công Đ21: Đan nong mốt I. Mục tiêu: 1. KT: - Biết cách đan nong mốt. 2. KN: - Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau. - Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 3. TĐ: - Yêu thích các sản phẩm đan nan. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình đan - Bìa màu, kéo keo III. Các HĐ dạy học 1. HĐ 1:HD HS quan sát và nhận xét. *MT: - Nắm được nội dung yêu cầu tiết học. *CTH: - Giới thiệu tấm đan nong mốt - GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá - Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây 2. HĐ 2: GV HD mẫu *MT: - Biết cách đan nong mốt. - Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau. *CTH: - B1: Kẻ, cắt các nan đan. - Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy - Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan. -B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa. - Cách đan là nhấc 1 đè 1 + Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít + Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào + Nan tiếp theo giống nan 1. + Nan 4 giống nan 2. - B3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần lượt dán xung quanh tấm đan. * GV tổ chức thực hành. - GV cho HS kẻ, cắt, đan nong mốt bằng giấy bìa. - GV quan sát và HD thêm. C. Kết luận: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò giờ sau. - HS quan sát, nhận xét. - HS nghe - HS quan sát - HS nghe và quan sát. - HS quan sát - HS nhắc lại cách đan. - HS thực hành. Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần 21. I. Đạo đức: - Các em ngoan đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo . II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học III. Chuyên cần: - các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. - Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự. IV. phương hướng tuần sau: Khắc phục những tồn tại trong tuần trước . Phát huy những gì đã làm được. Ưu điểm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................2. Nhược điểm 3. Phương hướng tuần sau . Tiết 4: Mĩ thuật Đ 21: Thưởng thức mĩ thuật : Tìm hiểu về tượng I. Mục tiêu: 1. KT: - bước đầu tiếp xúc làm quen với nghệ thuật điêu khắc. 2. KN: - Biết cách quan sát, nhận xét hình khối đặc điểm của các pho tượng. 3. TĐ: - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: GV: - Một vài pho tượng - ảnh các tác phẩm điêu khắc. HS: - Sách vở. III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: B. Phát triển bài. 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tượng *MT: - bước đầu tiếp xúc làm quen với nghệ thuật điêu khắc. *CTH: - GV cho HS quan sát một số bức tượng trong tranh ? - HS quan sát - Em có nhận xét gì về bức tượng này ? - Vì chỉ là ảnh chụp nên ta chỉ có thể nhìn thấy 1 mặt của bức tượng như tranh + Các pho tượng này hiện đang được trưng bày ở đâu ? - Trưng bày tại bảo tàng mĩ thuật Việt Nam hoặc ở trong các chùa + Hãy kể tên các pho tượng ? - Tượng Bác Hồ, tượng anh hùng liệt sĩ. + Pho tượng nào là tượng Bác Hồ ? tượng nào là tượng anh hùng liệt sĩ ? - HS nêu + Hãy kể tên chất lượng của mỗi pho tượng ? -> đá, gỗ, thạch cao, gốm + Kiểu dáng của các pho tượng như thế nào? -> ngồi đứng.. + Tượng thường được đặt ở đâu ? -> ở những nơi trang nghiêm như chùa đền. 2. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. *MT: - Biết cách quan sát, nhận xét hình khối đặc điểm của các pho tượng. *CTH: - GV nhận xét tiết học của lớp. - Động viên, khen ngợi các HS phát biểu ý kiến. C. Kết luận: - Quan sát các pho tượng thường gặp - Quan sát cách dùng màu ở chữ in hoa trong báo chí. Tiết 5. TCTV: Luyện viết bài Bàn tay cô giáo I. Mục tiêu: 1. KT: Nhớ - viết đúng bài thơ Bàn tay cô giáo , trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 2. KN: Viết đẹp và trình bày sạch sẽ, viết nhanh dần hơn. 3. TĐ: Chăm chỉ rèn chữ viết *HSKKVH: Nhìn sách chép bài II. Chuẩn bị GV:bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 HS: Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài - ổn định tổ chức - KTBC: B. Phát triển bài 1. HĐ1. Tìm hiểu bài viết *MT: Biết cách trình bày các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. *CTH: HD học sinh chuẩn bị: - HS nghe - 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ. - GV hỏi: + Bài thơ có mấy khổ ? - 5 khổ thơ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Có 4 chữ + Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ? - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày. - GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào? - HS nghe luyện viết vào bảng con 2. HĐ2. Viết bài vào vở *MT: Nhớ viết đúng bài thơ Bàn tay cô giáo . *CTH: - GV gọi HS đọc - 2HS đọc lại bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc ĐT - Cả lớp đọc Đt - GV chấm điểm - HS viết bài thơ vào vở. - HS tự soát lại bài *HSKKVH: Nhìn sách chép bài C. Kết luận - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Tiết 1. Tập đọc Đ 64 Người trí thức yêu nước I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý các từ ngữ: Nấm pê - ni - xi - lin, hoành hành , tận tay - Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, biểu lộ thái độ cảm phục và thương tiếc bác sĩ Đặng Văn Ngữ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài (Trí thức, nấm Pê - ni - xi - lin khổ công nghiên cứu). - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi bác sĩ Đặng Văn Ngữ - một trí thức yêu nước đã hiến dâng cả cuộc đời mình cho sự nghiệp khoa học và sự nghiệp bảo vệ độc lập, tự do của tổ quốc/ II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ "Bàn tay cô giáo" (2HS) + Trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Học sinh luyện đọc: - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS chia đoạn - HS chia đoạn ( 4 đoạn ) + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ những câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc đối thoại 3. Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ? - Vì yêu nước, bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã rời Nhật Bản - 1 nước có điều kiện sống tốt hơn, trở về nước tham gia kháng chiến - GV bình luận: Chỉ có người có lòng yêu nước thiết tha mới bỏ cuộc sống giàu sang ở nước ngoài - HS nghe - Tim chi tiết cho thấy bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất dũng cảm? - Ông đã tiêm thử /chính cơ thể mình những liều thuốc đầu tiên. - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho 2 cuộc kháng chiến ? - Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ông đã gây được 1 vali nấm Pê - ni - xi - lin, nhờ va li nấm này bộ đội ta đã chế thuốc chữa bệnh - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ hi sinh trong hoàn cảnh nào? - Ông đã hi sinh trong 1 trận bom của kẻ thù. - Em hiểu điều gì qua chuyện này? - Bác sĩ Đặng Văn Ngữ rất yêu nước rất tận tuỵ với công việc chữa bệnh 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm 1 đoạn văn - HS nghe - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 1 - 2 HS đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau, * Đánh giá tiết học Tiết 4: Thủ công
Tài liệu đính kèm: