Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 22

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 22

TUẦN 22:

Ngày soạn: 17/1/2010

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010

Tiết 1: Chào cờ.

NHẬN XÉT TUẦN 21 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 22.

Tiết 2 + 3: Tập đọc - Kể chuyện

Đ65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I. Mục tiêu:

1. KT: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người

- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4.

2. KN: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai.

3. TĐ: - Chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài.

*HSKKVH: - Đọc trơn 1 đoạn trong bài.

II. Chuẩn bị:

*GV: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.

*HS: - Sách giáo khoa.

 

doc 38 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:
Ngày soạn: 17/1/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ. 	
Nhận xét tuần 21 – Phương hướng tuần 22.
Tiết 2 + 3: Tập đọc - Kể chuyện
Đ65: Nhà bác học và bà cụ
I. Mục tiêu:
1. KT: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người
- Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. 
2. KN: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai. 
3. TĐ: - Chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài.
*HSKKVH: - Đọc trơn 1 đoạn trong bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai.
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các HĐ dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức: 
2. KTBC: 
Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? 
- HS + GV nhận xét
3. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Luyện đọc và giải nghĩa từ:
*MT: - Đọc đúng một số tên nước ngoài: 
Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra
*CTH: 
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
* GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài.
*MT: - Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người
*CTH: 
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học.
- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
*HSKKVH: - Đọc trơn 1 đoạn trong bài.
* GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
3. HĐ 3: Luyện đọc lại:
*MT: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
*CTH: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
*HSKKVH: - Đọc trơn 1 đoạn trong bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét – ghi điểm 
4. HĐ 4: Kể chuyện
*MT: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai. 
*CTH: 
- GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
* HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
*HSKKVH: - Đọc trơn 1 đoạn trong bài.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét 
C. Kết luận: 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già 
* GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
Đ106: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết gọi tên các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng
2. KN: - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
3. TĐ: - Quý trọng thời gian.
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn.
II. Chuẩn bị:
*GV: - Lịch cheo tường. 
*HS: - Sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức: 
2. KTBC: 
GV nêu câu hỏi
- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
- T 2 thường có bao nhiêu ngày ?
- HS + GV nhận xét
3. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
B. Phát triển bài:
* HĐ 1: Bài tập 1 + 2.
*MT: - Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần.
*CTH: Bài tập 1. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
*HSKKVH: - Nhắc lại kết quả theo bạn.
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
Đ 22: Tôn trọng khách nước ngoài (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. KT: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
2.KN: - HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
3.TĐ: - HS có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài ở trong các trường hợp đơn giản
II. Chuẩn bị:
*GV: - Phiếu học tập. Tranh ảnh.
*HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ? ( 2HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Liên hệ thực tế.
* MT: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài
*CTH:
- Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) 
- HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên 
- Em có nhận xét gì về những hành vi đó?
- 1 số HS trình bày trước lớp 
- HS nhận xét, bổ sung 
* GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập.
2. HĐ 2: Đánh giá hành vi.
*MT: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
*CTH: 
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- Các nhóm thảo luận 
- GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống:
N1 + 2 : Tình huống a
N3 + 4 : Tình huống b 
- GV gọi các nhóm trả lời 
- Đại diện các nhóm trả lời 
- Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận:
Tha: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ
Thb. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách.
3. HĐ 3: Xử lý tình huống và đóng vai.
* MT: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể.
* CTH:
- GV chia lớp làm 2 nhóm 
- GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai 
- GV gọi các nhóm đóng vai 
- 1số nhóm lên đóng vai 
- HS nhận xét 
* Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở 
b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp 
* Kết luận chung (SGV) 
- HS nghe
C. Kết luân: 
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 17/1/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Đ 43: nhảy dâykiểu chụm hai chân, trò chơi: Lò cò tiếp sức.
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dao dây, quay dây. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
2. KN: Yêu cầu nhảy dây kiểu chụm hai chân thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
3. TĐ: - Thường xuyên tập luyện. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Địa điểm : Sân trường. Phương tiện: dây để nhảy.
*HS: - Vệ sinh sạch sẽ sân tập. 
III. Các hoạt đông dạy học: 
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
1. HĐ 1: Phần mở đầu 
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu tiết học. 
*CTH: 
5'
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu giờ học.
x x x x
2. HĐ 2: Phần cơ bản. 
*MT: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dao dây, quay dây. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
*CTH: 
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- ĐHTL:
x x x x
x x x x
- HS đứng tại chỗ tập so dây, trao dây và tập chụm 2 chân bật nhảy nhẹ nhàng.
- HS tập theo tổ 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
- Cả lớp nhảy dây đồng loạt 1 lần 
* Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS thi chơi theo tổ (có phân thắng thua).
3. HĐ 3: Phần kết thúc: 
*MT: - Củng cố các kiến thức đã học. 
*CTH: 
5'
- ĐHXL:
- GV cho HS thả lỏng 
- GV cùng HS hệ thống bài học 
x x x x
- GV giao BTVN
x x x x
Tiết 2: Chính tả (Nghe viết)
Đ43: Ê - đi - xơn
I. Mục tiêu:
1. KT: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
2. KN: - Làm đúng bài tập (2) a/b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn.
3. TĐ: - Chú ý nghe HD viết bài, viết bài nắn nót. 
*HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài. 
II. Chuẩn bị: 
*GV: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
*HS: - Sách, vở, bút. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
- HS + GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.
1.HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe viết
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài học.
- Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
*CTH: 
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào ... ch vở. 
III. Các hoạt động dạy- học:
A. Giới thiệu bài: 
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC:
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
1. Giới thiệu bài: - ghi đầu bài:
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: Bài 1.
* MT: - Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028
2. HĐ 2: Bài 2. ( Làm cột 1, 2, 3) 
*MT:- Củng cố về tìm số bị chia
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm phiếu bài tập 
SBC
423
423 
9604
SC
 3
 3
 4
Thương 
141 
141 
2401
- GV nhận xét.
*HSKKVH: - Làm được bài tập 1. 
3. HĐ 3: Bài 3.
 *MT: - Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính.
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 (l)
*HSKKVH: - Làm được bài tập 1. 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét .
4. HĐ 4: Bài 4. ( làm cột 1, 2)
*MT: - Củng cố về "thêm" và "gấp"
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm phiếu bài tập
SĐC
113
1015
1107
T 6 ĐV
119
1021
1113 
G 6 L
678
6090
6642
- GV nhận xét 
*HSKKVH: - Làm được bài tập 1.
C. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Thủ công.
	Đ22: Đan nong mốt 
I. Mục tiêu:
1. KT: - Biết cách đan nong mốt.
2. KN: - Kẻ cắt được các nan tương đối đều nhau. 
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 
3. TĐ: - Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh quy trình đan 
*HS: - Bìa màu, kéo, keo
III. Các HĐ dạy học
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC: 
3. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
3. HĐ 3: Thực hành.
*MT: - HS thực hành đan nong mốt.
*CTH: 
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại qui trình đan nong mốt.
- 2HS nhắclại 
- GV nhạn xét và hệ thống lại các bước:
+ B1: Kẻ, cắt các nan đan 
+ B2: Đan nong mốt bằng giấy 
+ B3: Dán nẹp xung quanh.
- HS nghe
- GV tổ chức cho HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
- HS thực hành 
* Trưng bày sản phẩm 
- GV tổ chức cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- GV đánh giá sản phẩm của HS 
C. Kết luận: 
- GV nhận sự chuẩn bị, trang trí học tập, KN thực hành.
- Dặn dò giờ học sau.
- HS trưng bày sản phẩm 
- Nhận xét 
Tiết 5: Sinh hoạt lớp.
Nhận xét trong tuần 22.
I. Đạo đức:
- Các em ngoan đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo .
II. Học tập:
- Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học
III. Chuyên cần:
- các em đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
- Giờ truy bài vẫn còn một số HS hay mất trật tự.
IV. phương hướng tuần sau:
- Khắc phục những tồn tại trong tuần trước .
- Phát huy những gì đã làm được.
1. Ưu điểm:
.2. Tồn tại:
.....3. Phương hướng tuần sau:
.....
Tiết 5. TCTV:
Luyện viết bài chiếc máy bơm nước
I. Mục tiêu: 
1.KT: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
2.KN: Viết đúng và đẹp.
3. TĐ: - Chú ý nghe HD viết, nắn nót khi viết bài. 
*HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài.
II. Chuẩn bị:
*GV:.
*HS: - Sách vở bút mực. 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Giới thiệu bài
1. ổn định tổ chức: 
2. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt
- GV + HS nhận xét
3. Giới thiệu bài - ghi đầy bài:
B. Phát triển bài: 
1. HĐ 1: HD học sinh nghe – viết.
*MT: - Nắm được nội dung yêu cầu bài viết. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*CTH:
- HS viết bảng con
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc 
+ Đoạn văn có mấy câu?
- 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
*HD viết CT: 
- GV đọc bài cho HS viết
- HS nghe - viết vào vở
*HSKKVH: - Nhìn sách giáo khoa viết bài.
GV quan sát, uấn nắn cho HS.
2. HĐ2. Chấm, chữa bài:
*MT: HS thấy được những tồn tại để rút kinh nghiệm lần sau.
*CTH: 
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
C. Kết luận: 
- Nêu ND chính của bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Mĩ thuật.
Đ 22: Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều
I. Mục tiêu: 
1. KT: - HS làm quen với kiểu chữ nét đều.
2. KN: - Biết cách tô màu vào dòng chữ.	
- Tô được màu dòng chữ nét đều.
3. TĐ: - Chú ý nghe giảng để thực hành chính xác. 
II. Chuẩn bị:
*GV: - Dòng chữ mẫu
*HS: - Màu, bút chì, vở tập viết 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài 
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC: 
3. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
B. Phát triển bài: 
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
*MT: - HS làm quen với kiểu chữ nét đều.
*CTH: 
- GV phát cho mỗi nhóm một mẩu chữ và yêu cầu thảo luận:
+ Mộu chữ nhóm em có mầu gì ? nét của mẫu chữ to hay nhỏ ? độ rộng của chữ ?
- HS thảo luận nhóm
+ Ngoài mẫu chữ ra có vẽ thêm hình trang trí không ?
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV kết luận 
*Cách vẽ màu.
- HS đọc tên dòng chữ
- GV hướng dẫn HS chọn màu theo ý thích. 
+ Vẽ màu ở xung quanh chữ trước, ở giữa về sau. 
- HS nghe
+ Màu của dòng chữ phải đều 
2. Hoạt động 2: Thực hành
*MT: - Biết cách tô màu vào dòng chữ.
*CTH: 
- GV quan sát và hướng dẫn thêm cho HS
- HS thực hành vào vở .
3. Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ khác nhau
- HS quan sát 
- HS nhận xét
- HS tìm ra bài vẽ mình thích 
- GV nhận xét chung 
C. Kết luận: 
- Về nhà hoàn thiện bài vẽ 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Âm nhạc.
( GV chuyên dạy)
Tập đọc:
Tiết 67:	Chiếc máy bơm.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng tên riêng: ác- si- mét; các từ ngữ: nước sông, ruộng nương, chảy ngược lên, trục xoắn
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục nhà bác học ác- si- mét.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: tính tới tính lui, đinh vít.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ác- si- mét - nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của những người nông dân. Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài người.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Đọc thuộc lòng bài thơ " Cái cầu" + trả lời câu hỏi về ND ( 3 HS).
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễm cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ GV ghi bảng : ác- si- mét
- 2 HS đọc- cả lớp đọc ĐT.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS ngắt nhịp, nghỉ đúng
- HS nỗi tiếp đọc đoạn.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm Đ1.
- Nông dân tưới nước cho ruộng vất vả như thế nào?
- Họ phaỉ múc nước sông vào ống rồi vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên cao.
- ác- si- mét nghĩ gì khi thấy cảnh vật đó?
- Anh nghĩ phải làm cách nào cho nước chảy ngược lên ruộng nương.
* HS đọc thầm đoạn 2:
- ác- si- mét đã nghĩ ra cách gì để giúp người nông dân?
- Ông làm một cái máy bơm dẫn nước từ dưới sông lên cao.
- Hãy tả chiếc bơm của ác- si- mét?
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời.
* HS đọc thầm đoạn văn cuối.
- Đến nay chiếc máy bơm cổ xưa của ác- si- mét còn được sử dụng như thế nào?
- Đến nay loài người vẫn sử dụng nguyên lí chiếc máy bơm do ác- si- mét chế tạo những cánh xoắn của máy bay, tàu thuỷ và cả những chiếc đinh vít.
- Nhờ đâu mà chiếc máy bơm của loài người đã ra đời?
- Nhờ óc sáng tạo và tình yêu thương của ác- si- mét với những người nông dân.
- Em thấy 2 nhà bác học Ê- đi- xơn và ác- si- mét có những điểm gì giống nhau?
- Cả hai đều giàu óc sáng tạo và có lòng yêu thương con người.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn.
- HS nghe.
- HD học sinh đọc đoạn văn.
- 3- 4 HS thi đọc đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố- dặn dò:
- ND bài văn nói gì?
- HS nêu.
- GV: Bài văn ca ngợi ác- si- mét nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của người nông dân
- Hs nghe.
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài cũ.	
* Đánh giá tiết học.
Thể dục:
Tiết 44:	 Ôn nhảy dây- trò chơi " Lò cò tiếp sức".
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức độ tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Điạ điểm: Trên sân trường, VS an toàn nơi tập.
- Phương tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
 Đ/lượng
Phương pháp lên lớp
A. Phần mở đầu:
 5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x x 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học.
 x x x x 
 x x x x 
2. Khởi động:
- Tập bài TD chung.
- Trò chơi " chim bay, cò bay"
B. Phần cơ bản:
 25'
- ĐHTT:
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
 x x x x 
 x x x x 
- HS tập nhảy dây theo tổ.
- GV quan sát, sửa sai.
- GV tổ chức thi xem HS nào nhảy được nhiều nhất.
2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức"
- GVnêu tên trò chơi và nêu cách chơi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, từng cặp thi với nhau.
C. Phần kết thúc:
- GV cho HS thả lỏng, hít thở sâu.	
- GV cùng HS hệ thống bài.	
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN.
à GV quan sát, sửa sai.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 22 THI.doc