Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 3 năm 2009

Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 3 năm 2009

TUẦN 11

Ngày soạn: 24 – 10 - 2009

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2009

Tiết 1: Chào cờ

- Lớp trực tuần nhận xét các hoạt động tuần 10

- Phổ biến kế hoạch tuần 11

Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện :

 ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I. Mục tiêu :

A. Tập đọc :

1. KT: - Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục

- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .

B. Kể chuyện :

- Biết sắp xếp lại cá tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu .

2. KN: - Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ).

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a .

- Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu .

 

doc 42 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 3 - Tuần thứ 3 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 11
Ngày soạn: 24 – 10 - 2009
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ 
- Lớp trực tuần nhận xét các hoạt động tuần 10
- Phổ biến kế hoạch tuần 11
Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện :
	 Đất quý, đất yêu 
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. KT: - Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục 
- Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .
B. Kể chuyện :
- Biết sắp xếp lại cá tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu .
2. KN: - Biết đọc chuyện với giọng kể có cảm xúc; phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ).
- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê - ti - ô - pi – a .
- Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu .
3. TĐ: - HS yêu quý và bảo vệ quê hương đất nước 
*THMT: - Gv kết hợp giáo dục BVMT (cần có tình cảm yêu quý, chân trọng đối với từng tấc đất của quê hương). Khai thác gián tiếp nội dung bài. 
* HSKK: - HS đánh vần được câu, đoạn ngắn trong bài. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Tranh minh hoạ truyện trong Sgk .
HS: - Sách giáo khoa. 
III. các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức. 
- KTBC : - Đọc bài thư gửi bài ( 2 HS ) trả lời câu hỏi 
	-> HS + GV nhận xét 
* GTB : ghi đầu bài 
2. Phát triển bài: 
a. HĐ 1: Làm việc cả lớp 
*MT: - Chú ý các từ ngữ : Ê- ti - ô - pi – a , đường xá, chăm nuôi, thiêng liêng, lời nói, tấm lòng 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài ( Ê - ti - ô - pi – a cung điện, khâm phục ) 
*CTH: - GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV HD cách đọc 
* HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa. từ 
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV HD ngắt nghỉ và cách đọc 1 số câu văn 
- HS nghe, đọc 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa. từ 
- HS giải nghĩa. từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 4 
- 4 nhóm HS nối tiếp nhau đọc ĐT 4 đoạn 
-> HS nhận xét 
* HSKK: - HS đánh vần được câu, đoạn ngắn trong bài. 
-> GV nhận xét ghi điểm 
b. HĐ 3: Tìn hiểu bài : Làn việc nhóm.
*MT: - Hiểu ý nghĩa truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất .
*CTH: 
- Hai người khách được vui. Ê- ti - ô - pi – a đón tiếp như thế nào ?
- Vui mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi họ ..
- Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xáy ra ? 
- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày 
* Câu hỏi THMT: - Vì sao người Ê - ti - ô - pi – a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- GV giải nghĩa khắc sâu nội dungTHMT. 
- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
- Theo em phong tục nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi – a với quê hương như thế nào ?
- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất .
* HSKK: - HS nhắc lại câu trả lời của bạn.
c. HĐ 3: Luyện đọc lại: Làm cá nhân nhóm. 
*MT: - phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khác, viên quan ).
*CTH: 
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 
- học sinh Chú ý nghe 
- HS thi đọcđoạn 2 ( phân vai ) 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài -> HS nhận xét 
* HSKK: - HS đánh vần được câu, đoạn ngắn trong bài. 
Kể chuyện :
- GV nêu nhiệm vụ .
- HD HS kể lại câu chuyện theo tranh .
d. HĐ 4: Bài tập 1: Làm nhóm. 
*MT: - Biết sắp xếp lại cá tranh minh hoạ trong Sgk theo đúng thứ tự câu chuyện . GV gọi HS nêu yêu cầu 
* CTH: 
- HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh – làm bài 
- HS quan sát tranh, sắp xếp lại đúng theo trình tự 
- HS ghi kết quả vào giấy nháp 
-> Gv nhận xét, kết luận 
+ Thứ tự các bức tranh là : 3 – 1 – 4 –2 
* HSKK: - HS đánh vần được câu, đoạn ngắn trong bài. 
e. HĐ 5: Bài tập 2 :Làm theo cặp. 
*MT: - Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện đất quý, đất yêu .
*CTH: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS trao đổi theo cặp 
- GV gọi HS thi kể 
- 4 HS thi kể nối tiếp 4 đoạn trước lớp 
- 1 HS thi kể toàn bộ câu chuyện 
->HS nhận xét 
* HSKK: - HS đánh vần được câu, đoạn ngắn trong bài. 
-> GV nhận xét ghi điểm 
3. Kết luận: 
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện 
- Vài HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4: Toán :
	Đ 51 : Bài toán giải bằng hai phép tính ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
1. KT: - Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính .
2. KN: 
- Bước đầu làm quen về giải và trình bày bài giải.
3. TĐ: - HS yêu thích toán học. 
*HSKK: - Nhắc lại lời giải và cách trình bày bài giải. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Bảng phụ, phiếu bài tập. 
HS: - Sách, vở. 
III. Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài: 
- ổn định tổ chức. 
- KTBC : 	- Làm bài tập 1+2 ( 2 HS ) 
	-HS + GV nhận xét 
* GTB : ghi đầu bài 
2. Phát triển bài: 
a. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. 
* MT: - Yêu cầu HS nắm được cách giải và trình bày bài giải.
*CTH: 
* Bài toán 1: 
- GV vẽ tóm tắt lên bảng và nêu bài toán 
 6 xe
Thứ bảy : ?
- HS nhìn tón tắt và nêu lại bài toán
Chủ nhật : xe
* muốn tìm cả hai ngày bán được bao nhiêu cái xe đạp trước tiên ta. phải tìm gì 
- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật : 6 x 2 = 12 ( xe ) 
+ Tìm số xe đạp bán trong 2 ngày ta. làm như thế nào ? 
-> Lấy 6 + 3 = 18 ( xe ) 
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng giải 
- HS nhận xét
*HSKK: - Nhắc lại lời giải và cách trình bày bài giải. 
b. Hoạt động 2 : Làm nhóm, cá nhân. vào vở Bài 1+2 : 
*MT: - củng cố và giải bài toán bằng 2 phép tính
*CTH:
 bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
GV vẽ hình lên bảng. 
+ Muốn biết từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu km trước tiên ta phải tìm gì? 
Tính quãng đường từ Chợ huyện đến Bưu điện tỉnh là:
5 x 3= 15( km)
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu? 
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là: 5 + 15 = 20 ( km)
- GV gọi HS lên bảng giải 
- 1 HS lên bảng giải – dưới lớp làm bài vào vở
- HS nhận xét 
 Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV hướng dẫn giải theo 2 bước tương tự bài tập 1 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- HS nhận xét 
 Bài giải : 
 Số lít mật ong lấy ra là :
 24 : 3 = 8 ( l )
- Tronh thùng còn lại số mật ong là: 
 24- 8= 16( lít)
 Đáp số : 16 ( lít mật ong )
*HSKK: - Nhắc lại lời giải và cách trình bày bài giải. 
-> GV nhận xét ghi điểm 
d. HĐ 3: Làm phiếu bài tập. Bài 3 : *MT: - Củng cố giải toán có 2 phép tính
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
HS làm vào phiếu bài tập 4 HS làm bảng nhóm để trình bày
5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
*HSKK: - Làm 1 phép tính. 
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần 
3. Kết luân: 
- Nêu lại nd bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
-Đánh giá tiết học 
Tiết 5. Đạo đức :
	Đ 11: Thực hành kĩ năng giữa học kì I.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn.
II. Chuẩn bị: 
GV: - Phiếu bài tập. 
HS: - Sách, vở. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ ?
2. HĐ 2: - Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi đồng ?
- Thế nào là giữ đúng lời hứa ?
- Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì ?
- Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
- Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ?
- GV nhận xét. 
3. Kết luận: 
- Nhận xét tiết học. 
- HD chuẩn bị bài sau.
B1: Kính yêu Bác Hồ
B2: Giữ lời hứa
B3: Tự làm lấy việc của mình
B4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
B5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn 
- HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy
- Đã hứa là phải thực hiện bằng được 
Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn
- HS phát biểu 
- HS phát biểu 
Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ 
Ngày soạn: 24 – 10 - 2009
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27 tháng 10 năm 2009
Tiết 2. Chính tả : ( Nghe – Viết )
	Đ 21: Tiếng hò trên sông
I. Mục tiêu : 
1. KT: 
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài tiếng hò trên sông. 
- Luyện viết phân biệt những tiếng có vần khó ( ong / ông ); thi tìm nhanh, viết nhanh, đúng một số từ có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s / x .
2. KN: 
- Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài ( Gái, Thu Bồn ); ghi đúng các dấu câu ( dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng ) .
3. TĐ: - Kiên trì trong khi viết bài. 
*THMT: - HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài.
*HSKK: - Viết một đến hai câu ngắn trong bài. 
II. Chuẩn bị: 
GV: - Bảng lớp viết 2 lần BT2. Giấy khổ to 
HS: - Bút, vở, phấn, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài. 
- ổn định tổ chức. 
- KTBC : 	
- 2 HS giải câu đố ở tiết 20 
->HS + GV nhận xét ghi điểm 
* GTB : ghi đầu bài 
2. Phát triển bài. 
a.HĐ 1: HD viết chính tả. Làm việc cả lớp. 
*MT: - HS nắm được nội dung bài viết. 
*CTH: 
* HD HS chuẩn bị .
- GV đọc bài viết 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc lại bài ( 2 HS ) 
- GV HD nắm ND bài 
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? 
-> Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ 
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
-> 4 câu 
+ Nêu các tên riêng trong bài ? 
-> Gái, Thu Bồn 
* Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng
- HS luyện viết vào bảng con 
Ngang trời 
*HSKK: - Nhắc lại câu trả lời của bạn. 
-> GV quan sát sửa sai 
* HD viết vở. 
- GV đọc bài : 
-> HS nghe viết bài vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS 
*HSKK: - Viết một đến hai câu ngắn trong bài. 
* Chấm, chữa bài : 
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
 ... ết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
2. KN: - Bước đầu biết thực hiện phép tính. 
3. TĐ: - HS yêu thích toán học.
*HSKK: Tham gía làm bài cùng bạn và nhắc lại cách làm
II. Chuẩn bị: 
GV: - Bộ dạy học toán 3
HS: - Bộ học toán 3
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. 
- KTBC : - đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ) 
 	 - HS + GV nhận xét 
Giới thiệu bài 
2. Phát triển bài. 
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. 
*MT: - Giới thiệu các phép nhân yêu cầu HS nắm được cách nhân .
*CTH: 
* GT phép nhân : 123 x 2 
- GV viết phép tính : 
+ Ta phải nhân như thế nào ? 
- Nhân từ phải sang trái 
+ GV gọi HS đứng tại chỗ thực hiện 
- HS nhân : 123
 x 2
 246
-> GV kết luận : 123 x 2 = 246 
* Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 
- GVHD tương tự như trên 
- GV gọi HS nhắc lại phép nhân 
- Vài HS nhắc lại phép nhân 
b. Hoạt động 2 : Làm cá nhân, phiếu bài tập. Bài 1, 2:
* MT: - Rèn luyện cho HS cách nhân. Rèn kỹ năng đặt tính và cách nhân
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HSthực hiện bảng con 
- HS làm vào bảng con 
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bẳng 
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm phiếu bài tập – nêu kết quả.
*HSKK: - Làm 1-2 phép tính. 
-> GV sửa sai cho HS 
c. HĐ 3: Làm cá nhân, bài 3: 
*MT: - Giải được bài toán có lời văn
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán + giải vào vở 
 Bài giải: 
 Số người trên 3 chuyến bay là :
 116 x 3 = 348 ( người ) 
-> GV nhận xét sửa sai
 Đáp số : 348 người 
*HSKK: - Trình bày lại kết quả của bạn.
d. HĐ 4: Làm nhóm. Bài 4: 
* MT: - củng cố về tìm số bị chia thương qua phép nhân vừa học .
*CTH: 
- GV gọi HS nêu yêu cầubài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm Phiếu bài nhóm. 
 x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 642 
> GV nhận xét sửa sai 
*HSKK: - Trình bày lại kết quả của bạn.
3. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 * Đánh giá tiết học 
Tiết 4.	 Mĩ thuật :
Đ11: Vẽ theo mẫu : Vẽ cành lá
I. Mục tiêu :
1. KT: 
- HS biết cấu tạo của cành lá : Hính dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó.
- Bước đầu làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí ở các dạng bài tập .
2. KN: 
- Vẽ được cành lá đơn giản .
3. TĐ: - Chăm sóc cây cối. Yêu quý sản phẩm.
*Nội dung THMT: - Phê phán những hành động phá hoại môi trường thiên nhiên. 
II. Chuẩn bị: 
GV: -1 Số cành lá khác nhau về hình dáng, màu sắc. Hình gợi ý cách vẽ .
HS: - Bút chì, bút màu 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ. 
2. Phát triển bài. 
a. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. 
*MT: - Nắm nội dung bài. 
*CTH: - Quan sát nhận xét 
- GV gới thiệumột số cành lá khác nhau 
- HS quan sát 
+ Đặc điểm của cành lá ?
- Phong phú về màu sắc và hình dáng 
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của cành lá ? 
- HS nêu 
+ Cành lá đẹp có thể dùng làm gì ? 
* Câu hỏi THMT: - Nêu một số biện pháp BVMT thiên nhiên?
- GV nhận xét. 
- Dùng làm hoạ tiết trang trí 
- HS nêu 
b. Hoạt động 2: Làm nhóm. 
*MT: - HS biết cấu tạo của cành lá : Hình dáng, màu sắc và vẻ đẹp của nó.
*CTH: Cách vẽ cành lá 
- GV yêu cầu HS quan sát cành lá 
- HS quan sát 
- GV gợi ý cách vẽ 
+ Vẽ phác hình dáng chung của cành lá 
Cho vừa với phần giấy 
+ Vẽ phác cành lá cuống lá 
+ Vẽ phác hình dáng của từng lá 
+ Vẽ chi tiết cho giống mẫu 
- HS quan sát chú ý nghe 
- GV gợi ý cách vẽ màu 
- HS chú ý nghe 
c. Hoạt động 3: Làm cá nhân. 
*MT: - Bước đầu làm quen với việc đưa hình hoa, lá vào trang trí ở các dạng bài tập .
*CTH: 
- HS thực hành vẽ vào vở tập vẽ
- GV quan sát gợi ý thêm cho HS 
* Nhận xét đánh giá .
- GV HD HS nhận xét một số bài vẽ 
- HS nhận xét về hình vẽ, đặc điểm của cành lá, màu sắc 
-> GV nhận xét chung 
3. Kết luận: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
Tiết 5. Sinh hoạt . 
Nhận xét tuần 11.
1.Nhận xét:
 *Ưu điểm: - Nhìn chung các em đều ngoan lễ phép với thầy cô và bạn bè
 - HS đi học đều, trong lớp chú ý nghe giảng: 
* Nhược điểm: Ngoài những ưu điểm thì vẫn còn tồn tại những điều cần khắc phục như: về nhà chưa chuẩn bị bài trước khi đến lớp , một số em mất trật tự trong giờ học: .
2. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục luyện viết để nâng cao chất lượng chữ viết, các em rèn chữ viết ở mọi nơi mọi lúc.
- Đi học đúng giờ, làm bài và học bài trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Vệ sinh lớp học và cá nhân gọn gàng sạch sẽ.
Học ATGT: 
Bài 6: an toàn khi đi ô tô, xe buýt
I. Mục tiêu
 1, Kiến thức
 HS biết nơi chờ xe buýt ( xe khách, xe đò ), ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe. Biết mô tả nhận xét những hành vi an toàn, không an toàn khi ngồi trên xe buýt ( xe khách, xe đò ).
 2, Kĩ năng
 HS biết thực hện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, xe buýt.
 3, Thái độ
 Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện GTCC.
II. Chuẩn bị
 Giáo viên: Các tranh ( theo SGK ) , ảnh cho HĐ nhóm
 HS:	 Các phiếu ghi tình huống cho HĐ 3
III. Các HĐ chính
1. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ.
2. Phát triển bài. 
a. Hoạt động 1: An toàn lên, xuống xe buýt
a, Mục tiêu: 
- HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò.
- HS biết và diễn tả lại cách lên, xuống xe buýt được an toàn.
b, Cách tiến hành 
- GV hỏi: Em nào đã được đi xe buýt (xe khách, xe đò )? 
- HS trả lời
+ Xe khách đỗ ở đâu đón khách?
- ... Bến đỗ xe
- GV cho HS xem 2 tranh SGK
+ ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra ?
- Có mái che, chỗ ngồi chờ,...
- GV GT biển số 343
- GV: Xe buýt không chạy qua tất cả các phố nên ta phải chọn đúng tuyến đường mình cần đi.
- GV mô tả cách lên, xuống xe an tàn.
- HS theo dõi
- 2 – 3 HS nhắc lại cách lên, xuống xe an toàn.
b. Hoạt động 2: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt
a, Mục tiêu: HS nhớ những quy định và thể hiện được những hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt, xe đò
b, Tiến hành
- GV chia 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh và cho biết hành động trong bức tranh đó là đúng hay sai
- HS thảoluận theo ND tranh của nhóm mình
- Các nhóm nêu kq thảo luận
- GVNX, kết luận về những quy định khi ngồi trên xe.
c. Hoạt động 3: Thực hành
- GV đưa ra một số tình huống có liên quan đến việc lên, xuống, ngồi trên xe khách, yêu cầu HS nêu cách ứng xử của mình trong tình huống đó.
- HS thảo luận, nêu cách ứng xử của nhóm
- Đại diện từng nhóm trình bày
- GVNX, kết luận sau mỗi tình huống.
3. Kết luận: - GV tóm tắt lại ND bài
- Dặn HS ghi nhớ ND bài học
Tiết 2. Âm nhạc
( GV chuyên dạy)
Tiết 5: Sinh hoạt lớp Học ATGT: 
Bài 4: kĩ năng đi bộ và qua đường an toàn
I. Mục tiêu
 1, Kiến thức
 Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố.
2, Kĩ năng
 - Biết chọn nơi đi qua an toàn.
- Biết xử lí khi đi bộ trên đường gặp tình huống không an toàn.
3, Thái độ
 Chấp hành nhữnh quy định của Luật GTĐB.
II. Chuẩn bị
 Giáo viên
- Phiếu giao việc
- Năm bức tranh về những nơi qua đường không an toàn.
III. Các hoạt động chính
1. Giới thiệu bài.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ.
2. Phát triển bài. 
a. Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường
a, Mục tiêu: - Kiểm tra nhận thức của HS về đi bộ an toàn
- HS biết xử lí tình huống khi gặp trở ngại trên đường.
b, Tiến hành
- GV: Để đi bộ được a toàn, em phải đi trên đường nào và đi như thế nào?
- Đi sát vào lề đường, chú ý quan sát trên đường đi,...
GV: Khi đi trên đường phố phải đi trên vỉa hè, đi với người lớn và nắm tay người lớn.
b. Hoạt động 2: Qua đường an toàn
a, Mục tiêu: 
- HS biết cách đi, chọn nơi và thời điểm an toàn để qua đường.
- HS nắm được những điểm và nơi cần tránh khi đi qua đường.
b, Tiến hành
- GV cho HS thảo luận : Muốn qua đường an toàn cần tránh những gì?
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm nêu kq 
- GV NX, rút ra kết luận những điều cần tránh khi đi qua đường.
* Nếu phải qua đường ở những nơi không có đèn tín hiệu em sẽ đi như thế nào?
- HS phát biểu
- GV kết luận các bước cần thực hiện khi qua đường: 
 Dừng lại -> quan sát -> lắng nghe -> suy nghĩ -> đi thẳng
c. Hoạt động 3: Bài tập thực hành
- GV cho HS làm bài tập: 
Sắp xếp trình tự các động tác khi đi qua đường: Suy nghĩ- Đi thẳng – Lắng nghe – Quan sát- Dừng lại
- HS làm bài vào vở nháp
 -2 HS nêu kq của mình, cả lớp NX
3. Kết luận: 
- GV cho HS nhắc lại : Làm thế nào để qua đường an toàn? Các bước để qua đường an toàn.
2 HS nhắc lại
TC Toán
	Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. KT: Giúp học sinh.
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 8.
2. KN: - Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
3. TĐ: - HS yêu thích toán học. 
*HSKK: - Đọc bảng nhân 8 SGK.
II.Chuẩn bị: 
GV: - Phiếu bài tập. 
HS: - Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy và học.
1. Giới thiệu bài. 
- ổn định tổ chức. 
- Kiểm tra bài cũ. - Đọc bảng nhân 8 ( 3 HS ).
- HS + GV nhận xét.
GTB : ghi đầu bài 
2. Phát triển bài. 
a. HĐ 1: Làm bài cá nhân. Bài 1
*MT: - Củng cố bảng nhận 8.
*CTH: 
Bài 1. GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu tính nhẩm sau nêu kết quả
- HS tính nhẩm - Nêu kết quả
*HSKK: - Đọc bảng nhân 8 SGK.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
b. HĐ 2: Làm nhóm. Bài 2:
*MT: vận dụng bảng 8 vào giải bài toán có 2 P/T.
*CTH: 
 Bài 2. - GV gọi HS yêu cầu.
2 HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn phân tích làm vào vở
- HS phân tích làm bài toán
- HS làm nhóm - Đọc bài làm
- GV theo dõi HS làm 
- HS nhận xét
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
7x5 = 35 ( l)
Số mét dây điện còn lại là
40 -35 = 5 (l)
- Giáo viên nhận xét
Đáp số:5 l.
+ GV nhận xét, sửa sai
*HSKK: - Nêu lại kết quả bài làm theo bạn. 
3. Kết luận: 
- Nêu lại nội dung bài? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 11THI.doc