Tiết 2: Tập đọc
TIẾT 1: ÔN TẬP GIỮA KÌ I
I. Mục tiêu
1. KT:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu
- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK.
2. KN: Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
3. TĐ: có ý thức luyện đọc
* HSKKVH: ( Chiến - đọc được 1 đoạn)
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Phiếu viết tên bài tập đọc + học thuộc lòng( 9 tuần)
- Bảng lớp, bảng phụ
HS: Các bài tập đọc
Tuần 10 Ngày soạn:16/10/2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung toàn trường ----------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc Tiết 1: Ôn tập giữa kì I I. Mục tiêu 1. KT: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. 2. KN: Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. 3. TĐ: có ý thức luyện đọc * HSKKVH : ( Chiến - đọc được 1 đoạn) II. Đồ dùng dạy học GV : - Phiếu viết tên bài tập đọc + học thuộc lòng( 9 tuần) - Bảng lớp, bảng phụ HS: Các bài tập đọc III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài : HĐ 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng * Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu ( 6- 7 em ) * Cách tiến hành : - Phiếu ghi tên bài tập đọc -> GV đánh giá, cho điểm - Bốc thăm trọn bài đọc - Chuẩn bị lần lượt HS lên đọc bài - Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài HĐ 2: Làm bài tập * Mục tiêu: - Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân * Cách tiến hành: Bài 2: Đọc yêu cầu của bài ? Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? Kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân - Làm việc theo phiếu - Trình bày kết quả -> Nhận xét đánh giá Bài 3: Tìm giọng đọc a. Thiết tha, trìu mến b. Thảm thiết c. Mạnh mẽ, răn đe - Thi đọc diễn cảm -> Nhận xét đánh giá - 1 HS đọc - Là những bài kể về 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối và liên quan đến 1 hay nhiều nhân vật - Dế mèn bênh vực kẻ yếu - Người ăn xin - HS ghi 1. Tên bài 3. Nội dung chính 2. Tác giả 4. Nhân vật - Trong 2 bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu và người ăn xin - Tôi chẳng biết làm cách nào...chút gì cho ông lão - Năm trước, gặp khi...vặt cánh ăn thịt em - Tôi thét: ....các vòng vây đi không? - Đọc lần lượt 3 đoạn - Đọc cùng lúc 1 đoạn 3. Kết luận: - Nhận xét chùng giờ học - Ôn bài và chuẩn bị bài sau ------------------------------------------------ Tiết 3: Toán $46: Luyện tập I. Mục tiêu 1. KT: - Giúp HS củng cố về + Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác + cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật 2. KN: vẽ hình vuông, hình chữ nhật 3. TĐ: yêu thích học toán * HSKKVH: Biết vẽ hình vuông, hình chữ nhật Bước đầu nhận biết các góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông II. Đồ dùng dạy học GV: Thước kẻ, êke HS: vở, thước kẻ, êke III. Các HĐ dạy học KTBC: HS làm bài 3 - nhận xét KQ GTB: Phát triển bài: HĐ 1: Bài 1+2 * Mục tiêu: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác * Cách tiến hành: Bài 1: Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt A C B - Quan sát hình và nêu tên các góc + Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC + Góc nhọn đỉnh B cạnh BA, BC B BM, BC B BA, BM C CB, CA M MB, MA Bài 2: Ghi đúng sai - Quan sát hình Nhận xét KQ HĐ 2: Bài 3+4 * Mục tiêu: củng cố về cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật * Cách tiến hành: Bài 3: Vẽ hình vuông - Đoạn thẳng AB = 3cm - Vẽ hình vuông ABCD - Gv nhận xét Bài 4: Vẽ hình chữ nhật a. AB = 6cm AD = 4cm b. Nêu tên các hình chữ nhật: ABCD, MNCD, ABNM - Cạnh AB // với các cạnh MN và DC - GV nhận xét KQ 4. Kết luận: - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - HS nêu y/ cầu BT - Làm bài SGK, nêu KQ * HSKKVH: nêu được 1-2 góc + Góc tù đỉnh M cạnh MB, MC + Góc bẹt đỉnh M cạnh MA, MC - Ghi Đ/S và giải thích a. S vì AH không vuông góc với BC b. Đ vì AB vuông góc với BC - HS nêu y/ cầu BT - Nhắc lại cách vẽ - HS thực hành, 1 HS chữa bài * HSKKVH: vẽ đựơc hình vuông 3 cm A B D C - Thực hành vẽ hình chữ nhật - Nhắc lại cách vẽ - Vẽ vào vở , 1 HS chữa bài * HSKKVH: vẽ được HCN A 6 cm B 4 cm M N D C ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 2: Ôn tập giữa kỳ I I. Mục tiêu: 1. KT: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa - Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng 2. KN: nghe viết viết đúng chính tả 3. TĐ: có ý thức rèn chữ viết II. Đồ dùng dạy học Gv: Bảng lớp, bảng phụ HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: HĐ 1: Hướng dẫn nghe viết * Mục tiêu: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa * Cách tiến hành: - GV đọc bài + Chú ý từ khó - GV đọc -> Chấm, đánh giá 5-7 bài HĐ 2: Làm bài tập * Mục tiêu: Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng - HSKKVH : biết nêu 1-2 câu trả lời về QT viết hoa * Cách tiến hành Bài 2: Trả lời các câu hỏi - Trình bày trước lớp -> Nhận xét, bổ sung Bài 3: Quy tắc viết tên riêng - Làm bài tập vào phiếu - Nêu VD về 2 loại - Đọc lời giải đúng - Đọc thầm bài văn - Lưu ý cách trình bày bài - Viết bài vào vở - Đổi bài kiểm tra chéo - Tạo cặp, trao đổi các câu hỏi (hỏi và trả lời) - Từng cặp hỏi và trả lời - Nêu yêu cầu của bài - Nêu quy tắc viết 1. Tên người, tên địa lý Việt Nam 2. Tên người, tên địa lý nước ngoài - HS tự nêu VD: - Lê Văn Tám Điện Biên Phủ - Lu-i Pa- xtơ Bạch Cư Dị Luân Đôn 3. Kết luận:- Nhận xét giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau (tiết 3) --------------------------------------------------- Tiết 5: Khoa học $19: Ôn tập ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. KT: - Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng tránh 1 số bệnh 2. KN: Hs có khả năng + áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày + Hệ thống hoá những kiến thức đã học 3. TĐ: HS có ý thức vệ sinh cơ thể và bảo vệ cơ thể. * HSKKVH: Bước đầu củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng + Cách phòng tránh 1 số bệnh II. Đồ dùng dạy học GV Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập, phiếu bài tập HS : SGk III. Các HĐ dạy học HĐ1: trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí * Hs có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hàng ngày * Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn ? Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng Bước 2 : Làm việc theo nhóm lớp Bước 3 : Trình bày trước lớp HĐ 2: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí * Mục tiêu : Hệ thống hoá những kiến thức đã học * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc cá nhân phát phiếu học tập HS làm việc theo phiếu Bước 2: Làm việc cả lớp - GV Nx, đánh giá - Tạo nhóm 4 thảo luận - Lên thực đơn các món ăn cho 1 bữa ăn hàng ngày - Trình bày tên món ăn trong 1 bữa ăn của nhóm mình - Nhóm khác nhận xét - Chọn thức ăn hợp lí, đủ chất và phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình - Qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế - Làm việc cá nhân - Trình bày trước lớp - Trình bày sản phẩm IV. Kết luận : - NX chung tiết học - Ôn và thực hành theo nội dung bài. Chuẩn bị bài sau( Vật chất và năng lượng) ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:18/10/2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Tiết 2: Kể chuyện Tiết 3: Ôn tập giữa kỳ I I. Mục tiêu 1. KT: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng - Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng 2. KN: áp dụng các kiến thức thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng vào làm bài tập 3. TĐ: yêu thích học tiếng việt II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi tên bày tập đọc học thuộc lòng - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài 2.Phát triển bài HĐ 1:Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng * Mục tiêu: kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng * Cách tiến hành: -> Nhận xét đánh giá HĐ 2: Làm bài tập * Mục tiêu: ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng -HSKKVH: đọc được 1 đoạn của bài (Chiến), bước đầu biết đọc diễn cảm Nguyên, Minh, Ninh, * Cách tiến hành: Bài 2: Tìm bài tập đọc là truyện thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng - Làm phiếu bài tập 1. Tên bài 3. Nhân vật 2. Nội dung chính 4. Giọng đọc - Trình bày kết quả - Thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc -> Nhận xét đánh giá - Bốc thăm tên bài đọc - Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu - Trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nêu yêu cầu của bài - HS đọc tên bài T4: Một người chính trực (36) T5: Những hạt thóc giống (46) T6: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca (55) Chị em tôi (59) - Làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Đọc 1 đoạn trong 1 bài (minh hoạ cho giọng đọc phù hợp với nội dung) 4. Kêt luận: - Nhận xét chung tiết ôn tập - Ôn và đọc lại các bài tập đọc, học thuộc lòng. Chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $47: Luyện tập chung I. Mục tiêu 1. KT: - Giúp hs củng cố về: + Cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cáh thuận tiện nhất. + Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật 2. KN: thực hiện nhanh chính xác các phép tính cộng, phép trừ các số có 6 chữ số. Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật 3. TĐ: yêu thích học toán * HSKKVH: Biết cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số tương đối thành thạo. Nêu được 1 số đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. KTBC: 2. Bài mới - GTB: - Phát triển bài: HĐ1:Bài 1 * Mục tiêu: hs củng cố về cách thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số - HSKKVH: thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 6 chữ số * Cách tiến hàn ... uy trinh khâu - GV nhắc lại B1: Vạch dấu đường khâu B2: Khâu mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu * Lưu ý: Không rút chỉ quá lỏng hoặc quá chặt. - GV quan sát uốn nắn - HS nêu, bổ sung - Nghe - 2 HS nêu lại quy trình - Thực hành trên vải * HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh GV nêu tiêu chuẩn đánh giá + Khâu được các mũi khâu theo đường vạch dấu + Các mũi khâu tương đối bằng khít + Đường khâu thẳng và không dúm + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định - GVNX đánh giá kết quả HT của HS - Trưng bày sản phẩm - HS nhận xét đánh giá 3. Kết luận: - NX sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ HT và kết quả HT - Chuẩn bị bài 7 ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 21 / 10 /2009 Ngày dạy: thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Tiết 8: Kiểm tra định kì giữa học kì I Tiết 2: Toán Tiết 50: Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu 1. KT: Giúp hs: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán 2. KN: Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán 3. TĐ: yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy học -GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS: vở, sgk III. Các HĐ dạy học 1. KTBC: HS làm bài 4- nhận xét 2. Bài mới: - GTB: - Phát triển bài: HĐ 1: So sánh giá trị của 2 biểu thức * Mục tiêu: HS biết so sánh giá trị và rút ra kết luận hai BT bằng nhau * Cách tiến hành: - So sánh kết quả phép tính 7 x 5 và 7 x 5 Ta có: 7 x 5 = 35 5 x 7 = 35 Vậy 7 x 5 = 5 x 7 HĐ 2: So sánh giá trị của 2 B/thức a x b và b x a trong bảng sau: * Mục tiêu: Hs nhận biết t/ chất giao hoán của phép nhân * Cách tiến hành: - Cột ghi giá trị của a,b ; a x b và b x a như SGK - Gv gọi HS lần lượt thực hiện => a x b = b x a HĐ 3: Thực hành * Mục tiêu: vân dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm được bài tập - HSKKVH: bước đầu biết vận dụng vào BT * Cách tiến hành: Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân - GV nhận xét kết quả Bài 2: Tính - Nêu cách thực hiện - GV chấm 1số bài, nhận xét Bài 3: Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau ? Nêu kết quả của các biểu thức - Gv nhận xét khen gợi Bài 4: Điền số - Nêu cách thực hiện ? - Làm và so sánh kết quả ra nháp - Nêu kết quả - HS nhắc lại - Hs thực hiện trên bảng a x b = 4 x 8 = 32 b x a = 8 x 4 = 32 - Hs nêu kết luận - HS nêu y/ cầu BT - Cách thực hiện, làm mẫu - Làm bài cá nhân, 2 HS chữa bài - HSKKVH: làm được toàn bài 4 x 6 = 6 x 4 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 2138 x 9 = 9 x 2138 - Nêu y/ cầu BT + Đặt tính + Thực hiện tính - Làm bài vào vở, 3 HS chữa bài - HSKKVH: làm phần (a) của bài tập a, 1357 x 5 = 6785 7 x 853 = 5971 b, c T 2 - Nêu y/ cầu BT - Làm bài theo nhóm nối 2 cột * KQ: a -> b e ->d c-> g - HS giải thích lí do nối - Nêu y/ cầu BT - Điền số thích hợp vào ô trống - Dựa vào t/ chất nhân với 1và với 0 - HS làm theo cặp, đại diện trình bày kết quả - HSKKVH: làm được phần (a) a x1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = 0 - Nêu lại quy tắc 3. Kết luận: - Nx chung - Ôn và làm lại bài, chuẩn bị bài sau ----------------------------------------------------------- Tiết 4: Khoa học Tiết 20: Nước có những tính chất gì? I. Mục tiêu: 1. KT: Hs có khả năng phát hiện ra 1 tính chất của nước bằng cách: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước - Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật, có thể hoà tan 1 số chất. 2. KN:: Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh phát hiện ra tính chất của nước 3. TĐ: Yêu thích khoa học * HSKKVH: Chiến bước đầu biết quan sát và phát hiện ra 1 tính chất của nước bằng cách II. Đồ dùng dạy học GV : Đồ dùng thí nghiệm: cốc, vải, đường, muối, cát... HS : mỗi tổ chuẩn bị cốc, vải, đường, muối, cát... III. Các HĐ dạy học HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước * Mục tiêu : sử dụng các giác quan để nhận biết t/ c không mùi, không màu, không vị của nước. - Phân biệt nước và các chất lỏng khác * Cách tiến hành Bước 1 :T/ chức HD - Gv có 4 cốc 1. Nước muối 2. Nước có dầu 3. Nước 4. Nước chè Bước 2 : làm việc theo nhóm Bước 3 : Làm việc cả lớp Kết luận: tính chất của nước không mùi, không màu, không vị - HS thảo luận câu hỏi 1+2 - Hs q/ sát thí nghiệm - Dùng các giác quan cần sử dụng để quan sát các cốc nước - nhóm trưởng điều khiển q/ sát TN và lần lượt TL CH - Đại diện nhóm báo cáo - Nhận xét bổ sung HĐ 2: Phát hiện hình dạng của nước * Mục tiêu:HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định của nước” Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về hình dạng nhất định của nước * Cách tiến hành: Bước 1: Gv y/ cầu Hs đem cốc, chai lọ..đặt lên bàn - Gv y/ cầu q/ sát 1 vật chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau ? Khi thay đổi vị trí của chai, cốc hình dạng của chúng có thay đổi không ? Nước có hình dạng nhất định không Bước 2: GV đặt vấn đề Nước có hình dạng nhất định không ? Bước 3: Nhóm trưởng điều khiển thực hiện các việc trên Bước 4: Làm việc cả lớp - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nêu nhận xét về những t/ chất của nước Kết luận : Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị - Quan sát hình dạng của nước ở mỗi vật - Hình dạng của chúng không thay đổi - Hs thực hành, đặt cốc, chai, lọ khác nhau -> Hình dạng giống cốc, chai, lọ * Nước không có hình dạng nhất định - HS thảo luận - Làm thí nghiệm - Q/ sát và rút ra kết luận - Trình bày, bổ sung HĐ 3: Nước chảy như thế nào * Mục tiêu: Biết làm thí nghiệm để rút ra t/ chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. - Nêu được ứng dụng thực tế của t/ chất này * Cách tiến hành : Bước1 : - GV kiểm tra vật dụng làm thí nghiệm - Các nhóm đề xuất cách làm TN và thực hiện Bước 2 :nhóm truởng điều khiển HĐ GV q. sát , giúp đỡ Bước 3: Làm việc cả lớp Đại diện tứng nhóm trình bày KQ Gv ghi nhanh KQ báo cáo Kết luận: nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía - Hs kiểm tra vật dụng TN - HS thực hành - Báo cáo KQ, bổ sung - Nêu 1 số ứng dụng khác của nước HĐ 4: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm qua 1 số vật * Mục tiêu: - Làm thí nghiệm phát hiện thấm hoặc không thấm qua 1 số vật - Nêu ứng dụng thực tế của t/ chất này * Cách tiến hành Bước 1: GV nêu nhiệm vụ Kiểm tra các đồ TN Bước 2: HS làm TN Đổ nước vào li lông, nhận xét Nhúng các vật: giấy, vải vào nước, nhận xét Bước 3: làm việc cả lớp - Đại diện nhóm báo cáo KQ - Cho HS liên hệ thực tế Kết luận: nước thấm hoặc không thấm qua 1 số vật - HS nghe nhiệm vụ - Thực hành làm TN - Báo cáo KQ, bổ sung - Liên hệ thực tế HĐ 5: Nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất * Mục tiêu: tập phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất * Cách tiến hành: Bước 1: - Nêu nhiệm vụ - Kiểm tra các đồ dùng Bước 2: HS làm TN theo nhóm Cho đường, cát, muối vào cốc hoà tan. Nhận xét và kết luận Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm báo cáoKQ Kết luận: nước có thể hoặc không thể hoà tan 1 số chất - HS nghe - Thực hành làm TN theo nhóm - Báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung 4. Kết luận: - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Đọc phần ghi nhớ ( 2-3 hs đọc) - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sinh hoạt lớp (Tuần 10) I/ Các tổ sinh hoạt: - Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ. - Y kiến của các thành viên góp ý, bổ sung. - Thống nhất xếp loại từng cá nhân. II/ Sinh hoạt lớp: 1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ: - Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ. 2 - Đánh giá chung của lớp trưởng: - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - Y kiến bổ sung của cả lớp. 3 - Nhận xét đánh giá của GVCN: *Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp đề ra. *Về học tập: - HS đi học đều, đúng giờ - Nề nếp học tập có tiến bộ. + Nhiều HS chữ viết đẹp, trình bày vở sạch sẽ. + Chuẩn bị bài chu đáo hơn. *Các hoạt động khác: - Vệ sinh: sạch sẽ. - HĐNG tham gia tích cực vào các HĐ do LĐ tổ chức. III/ Phương hướng tuần tới: - Khắc phục những tồn tại. - Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập. - Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT. -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4 Sinh hoạt lớp Đánh giá tuần 10 Tiết 5 Âm nhạc ( Giáo viên dạy âm nhạc) (An toàn giao thông) $4: Lựa chọn đường đi an toàn. I/ Mục tiêu: - HS biết so sánh, giải thích con đường đi an toàn và con đường đi không an toàn. - Biết lựa chọn con đường đi an toàn nhất để đi đến trường. - có ý thức và thói quen chỉ đi con đường đi an toàn dù có phải đi vòng xa hơn. II/ Chuẩn bị: -GV: Sơ đồ trên giấy khổ to. -HS: Quan sát con đường đến trường để nhận biết những đặc điểm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (?) Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi ntn? 2. Bài mới: *) HĐ 1:Ôn bài trước: (?)Phiếu A: Em muốn đi xe đạp ra đường,để đảm bảo an toàn em phải có những điều kiện gì? (?)Phiếu B : Em muốn đi xe đạp ra đường,để đảm bảo an toàn em phải đi ntn? -GV NX kết luận. *HĐ 2:Tìm hiểu con đường đi an toàn. ?Theo em con đường có điều kiện ntn là an toàn,ntn là ko an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp? -GV NX đánh dấu các ý đúng của HS. -GV KL. *HĐ 3:Chọn con đường an toàn đi đến trường. -GV treo sơ đồ giả định về con đường từ nhà đến trường.Chọn 2 điểm A và B ? Tìm con đường đi an toàn .Phân tích các con đường đi khác kém an toàn? -GV kết luận. *HĐ 4:Hoạt động bổ trợ. -GV nêu yêu cầu - Các nhóm thảo luận . - Các nhóm báo cáo kết quả -Nhóm khác NX,bổ xung. -HS thảo luận nhóm 2. ĐK con đường an toàn ĐK con đường kém an toàn 1/ 2/ 3/ -1,2 HS lên chỉ sơ đò và giải thích -HS vẽ con đường từ nhà em đến trường. -HS trưng bày, bình chọn bài vẽ đẹp. 3/Củng cố dặn dò: NX và kết thúc bài
Tài liệu đính kèm: