Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 18

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 18

Tiết 1: Chào cờ

TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

Tiết 2: Tập đọc

 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).

- Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.

2. Kĩ năng: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật

3. Thái độ: ghi nhớ chắc kiến thức

(*) HSKKVH: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc tương đối trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 – 110 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.

 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần dạy 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
Ngày soạn: 10 /12 / 2009
Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2: Tập đọc
 Ôn tập cuối học kì 1 (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc)..
- Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
2. Kĩ năng: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật
3. Thái độ: ghi nhớ chắc kiến thức
(*) HSKKVH: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc tương đối trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 90 – 110 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
II. Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
III. Các HĐ dạy - học:
1. GT bài: 
2. Phát triển bài :
2.1. Hoạt động1: Kiểm tra TĐ và HTL
* Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
* Cách tiến hành :
- GV hướng dẫn quy định.
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX
2.2. Hoạt động 2 : Bài tập
* Mục tiêu : Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
* Cáhc tiến hành :
 Bài 2(T174): ? Nêu y/c?
- Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- KT 7 em
- Bốc thăm chọn bài, CB 1-2'
- đọc bài theo y/c trong phiếu.
Trả lời câu hỏi.
(*) HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của GV
- 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm.
- Trả lời nhóm 4.
(*) HSKKVH: đọc bài dưới sự giúp đỡ của bạn
- GV phát phiếu, bút dạ.3 nhóm làm phiếu
- Lớp NX.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển NVLS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê.Q Long
Phạm N Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú đất Nung (phần 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần1-2)
Phơ bơ
-Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
3. Kết luận:
 - NX giờ học.
 - Ôn bài giờ sau KT tiếp.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Tiết 86: Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT. 
3. Thái độ: yêu thích học toán
(*) HSKKVH: Bước đầu biết dấu hiệu chia hết cho 9. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT tương đối thành thạo.
II. Các HĐ dạy - học :
1. GT bài:
a. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
b.: GT bài:
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1 : HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
* Mục tiêu: Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
* Cách tiến hành:
VD: 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
2.2. Hoạt động 2: Thực hành
* Mục tiêu : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT. 
* Cách tiến hành:
Bài 1(T97): ? Nêu y/c?
? Nêu cách làm bài?
 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
 182:9=20 (dư 2)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- HS làm nháp, 2 h/s lên bảng.
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HSKKVH: trả lời dưới sự giúp đỡ của GV
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Làm bài SGK, nêu kq
* KQ: Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29 385.
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
Bài 2(T97) : ? Nêu y/c?
? Nêu cách thực hiện?
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9.
- Làm bài theo cặp, báo cáo kq
* Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097. 
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
Bài 3(T97) : ? Nêu y/c?
Bài 4(T97) : ? Nêu y/c? 
Gợi ý h/s thử, chọn
- Làm vào vở, 2 h/s lên bảng
* KQ: 531, 918, 729.
- Làm vào vở, đọc BT
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
*KQ: 315, 135, 225
3. Kết luận: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
 NX giờ học.
-------------------------------------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu
 Ôn tập cuối học kì 1- (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 
120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật.
2. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) 
qua bài tập đặt câu về nhân vật.
3. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học.
2. Kĩ năng: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật. Kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu về nhân vật.
3. Thái độ: yêu thích môn TV 
(*) HSKKVH: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 
100 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
II) Đồ dùng: - Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI.
 - 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3.
III) Các HĐ dạy- học :
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
2.1. Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ- HTL 
* Mục tiêu : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 
120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
* Cách tiến hành 
- Gọi HS bốc thăm
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu.
- Kiểm tra 6 em
- Bốc thăm và CB bài 2'
- Đọc bài- trả lời câu hỏi
- HSKKVH: đọc có thể không phải TL CH
2.2. Hoạt động 2: Luyện tập
* Mục tiêu : Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) qua bài tập đặt câu về nhân vật.
- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học.
* Cách tiến hành :
Bài 2(T174) : Nêu y/cầu?
- Làm vào vở , đọc bài, NX
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
Bài 3(T174) : ? Nêu y/c?
? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- 1 HS nêu
- Làm vào bảng nhóm
- Đại diện trình bày KQ
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nguời có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững
- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.
- Lửa thử vàng...thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai.
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn
3. Kết luận: - NX giờ học.
 - BTVN: Ôn bài giờ sau KT tiếp.
-----------------------------------------------------
Tiết 5: Khoa học
Tiết 35: Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
- Làm TN chứng minh: Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy được diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nói được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong k2. Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy ... ích học tập làm văn
(*) HSKKVH:Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi tương đối chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 100 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Kĩ năng làm văn miêu tả đồ vật.
I. Đồ dùng: 
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
 - Bảng phụ viết sẵn NDCGN khi viết bài văn miêu tả đồ vật (T145)
	 - Một số tờ phiếu to để HS lập dàn ý BT 2a.
III. Các HĐ dạy học :
1. GT bài :
2. Phát triển bài
2.1. Hoạt động 1: KT tập đọc và HTL
* Mục tiêu: Tiếp tục KT lấy điểm tập đọc và HTL.
* Cách tiến hành: 
- GV nhận xét cho điểm.
2.2. Hoạt động 2: luyện tập 
* Mục tiêu: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Q/s 1 đồ vật, chuyển kết quả q/s thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kiểu kết bài mở rộng cho bài văn.
* Cáh tiến hành:
Bài 2(T176) :
? Nêu y/c? 
- KT số HS còn lại.
- HS bốc thăm đọc bài + TLCH.
- 2 HS đọc.
a) Q/s một đồ dùng HT, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Đây là dạng bài nào?
- Chọn đồ dùng để q/s ghi kết quả vào nháp.
- Gọi HS đọc dàn ý.
- GV nhận xét giữ lại dàn ý tốt nhất làm mẫu không bắt buộch cứng nhắc. 
- Dạng văn miêu tả đồ vật (đồ dùng HT) rất cụ thể của em.
- 1 HS đọc lại NDCGN về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng.
- HS chọn một đồ dùng HT để quan sát, ghi kết quả q/s vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
- Trình bày dàn ý.
- NX
b) Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng.
- GV gọi tên
- NX khen những HS có phần mở bài, kết bài hay.
- HS viết bài.
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV
- Nối tiếp đọc mở bài
- NX, bổ sung.
- HS tiếp nối đọc kết bài
- NX, bổ sung
4. Kết luận :
- NX giờ học ; Hoàn chỉnh dàn ý viết mở bài kết bài vào vở
-----------------------------------------------------------
Tiết 5: Lịch sử
Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối kì I
( Đề nhà trường)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn: 16/12/2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng12 năm 2009
Tiết 2: Địa lý
Tiết 18: Kiểm tra định kì cuối kì 
( Đề nhà trường)
----------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Toán
Tiết 89: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
3. Thái độ: Yêu thích học toán
(*) HSKKVH: HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán tương đối thành thạo.
II. Các HĐ dạy - học :
1. Giới thiệu bài :
- KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD?
- Giới thiệu bài :
2. Phát triển bài:
* Mục tiêu: HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
* Cách tiến hành:
Bài 1(T99) : ? Nêu y/c?
- HS làm vào nháp.
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG.
- Đọc BT, NX - sửa sai
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766. 
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
Bài 2(T99) : ? Nêu y/c?
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
- NX, sửa sai
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64620, 5270
b) HDHS chọn số chia hết cho 2 trong các số chia hết cho 2 chọn tiếp các số chia hết cho 3.
- Các số chia hết cho 2 và cho 3 là: 64620, 57234.
c) HDHS chọn trong các số đã chia hết cho 2, 3 và 5 và chia hết cho 9
- Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là số: 64620
Bài 3(T99) : ? Nêu y/c?
a) 528, 558, 588
b) 603, 693
Bài 4(T99) : ? Nêu y/c?
- GV chấm 1 số bài.
- Làm vào SGK, đọc BT
c) 240
d) 354
- Làm vào vở, 4 HS lên bảng
- HSKKVH: làm bài dưới sự giúp đỡ của GV.
- NX, sửa sai.
a) 2253 + 4315 - 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5.
b) 6438 - 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2.
c) 480 - 120 : 4 = 450 ; 450 chiahết cho 2 và 5.
d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5.
Bài 5(T99) : 
- 2 HS đề, làm BT, đọc bài BT - Làm bài theo nhóm 4 - Trình bày KQ
- Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30
3. Kết luận:
- NX giờ học: ÔN bài 
--------------------------------------------------------------
Tiết 5: Kĩ thuật
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T4)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng cắt khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn.
3. Thái độ: yêu thích khâu thêu
(*) HSKKVH: Hoàn thành sản phẩm tự chọn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu khâu thêu đã học.
HS: bộ kĩ thuật
III. Các hđ dạy học:
1. Hoạt động 1: HD HS khâu thêu sản phẩm tự chọn.
* Mục tiêu: HS khâu thêu sản phẩm tự chọn.
* Cách tiến hành:
-GV YC HS nhắc lại cách cắt khâu , thêu 
-YC HS nêu lại các quy trình khâu.
- GV nhắc lại những kiến thức cơ bản về cát, khâu thêu đã học.
2. Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm thực hành và thực hành sản phẩm tự chọn.
* Mục tiêu: tự chọn sản phẩm thực hành và hoàn thành sản phẩm tự chọn theo tiêu chí đã qui định
* Cách tiến hành:
- GV nêu YC và HD lựa chọn sản phẩm
- GV theo dõi HS thực hành
GV nhận xét, chấm điểm
3. Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
* Mục tiêu: Đánh giá sản phẩm
* Cách tiến hành:
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Quan sát, bình chọn bài đúng, đẹp
3. Kết luận:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nhắc lại 
- HS nêu quy trình
- HS tự chọn sản phẩm thực hành.
- HSKKVH: thực hành dưới sự giúp đỡ của GV
- HS hoàn thành SP
- Trưng bày SP
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Khoa học
Tiết 36: Không khí cần cho sự sống
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Sau khi học, HS biết:
- Nêu dẫn chứng để CM người, đv và tv cần k2 để thở.
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng KT này vào đời sống
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng làm thí nghiệm
3. Thái độ: ý thức bảo vệ không khí
(*) HSKKVH: Sau khi học, HS có thể:
- Nêu dẫn chứng để CM người, đv và tv cần k2 để thở.
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng KT này vào đời sống
(*) THMT:
II. Đồ dùng: Hình vẽ (T72-73)SGK
- Sưu tầm trang ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi
- Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá
III. Các HĐ dạy - học:
1. Giới thiệu bài :
 - KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy?
- GT bài :
2. Phát triển bài :
* HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người.
* Mục tiêu : Nêu dẫn chứng để CM người cần k2 để thở.
* Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
- Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào?
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bàng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá.
? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT và y học, đời sống?
- Thực hành
- Khó chịu, tức ngực.
- Q/s hình 3,4 (T72)
- Vì thiếu k2
- Q/s
- Con người cần k2 để hô hấp vì duy trì sự sống 
- Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở.
- Trong đời sống dụng cụ để bơm k2 vào bể cá...
- HSKKVH: trả lời dưới sự gợi ý của bạn
* HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv.
Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh đv và tv đều cần không khí để thở.
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết?
GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinhkín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
? Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ?
? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
- Quan sát H3, 4(T72-SGK)
- .....thiếu không khí để thở.
- Nghe
- Tv và đv đều cần không khí để thở.....
- ...vì cây hô hấpthải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người.
- HSKKVH: trả lời dưới sự gợi ý của bạn
HĐ3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống.
- Yêu cầu HS
? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv?
? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv?
? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi?
* KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở.
 - Quan sát hình 5, 6 (T73)
- Thiếu ô-xi con người, đv, tv sẽ chết.
- Khí ô-xi
- ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu...
- HSKKVH: trả lời dưới sự gợi ý của GV
- 5 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
3. Kết luận: 
- NX giờ học. BTVN: Học bài. CB bài 37.
----------------------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp (Tuần 18)
	I/ Các tổ sinh hoạt:
	- Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ.
	- Y kiến của các thành viên góp ý, bổ sung.
	- Thống nhất xếp loại từng cá nhân.
	II/ Sinh hoạt lớp:
	1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ:
- Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ.
2 - Đánh giá chung của lớp trưởng:
- Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
- Y kiến bổ sung của cả lớp.
3 - Nhận xét đánh giá của GVCN:
*Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp đề ra, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. 
*Về học tập:
- HS đi học đều, đúng giờ
- Nề nếp học tập có tiến bộ.
+ HS tích cực, sôi nổi trong học tập
+ Nhiều HS chữ viết đẹp, trình bày vở sạch sẽ.
+ Chuẩn bị bài chu đáo hơn.
* Các hoạt động khác:
- Vệ sinh: sạch sẽ.
- HĐNG tham gia tốt các hoạt động thể dục, múa hát TT.
III/ Phương hướng tuần tới: 
- Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập.
- Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT.
	- Tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 22/12
	- Sơ kết học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18- ut.doc