$22: TẬP TRUNG SÂN TRƯỜNG
Tiết 2: Tập đọc
$43: SẦU RIÊNG
I - Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
3. Thái độ: Yêu quý cây sầu riêng.
(*) HSKKVH: Đọc được bài văn. Hiểu ND.
II - Đồ dùng dạy học
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
III - Các hoạt động dạy học:
Tuần 22 Ngày soạn: 16/1/2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ $22: Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc $43: Sầu riêng I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 3. Thái độ: Yêu quý cây sầu riêng. (*) HSKKVH: Đọc được bài văn. Hiểu ND. II - Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài III - Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ: Bè xuôi sông La. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 1.2. GT bài: GV giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc + tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ND. * Cách tiến hành: Luyện đọc - Đọc theo đoạn + L1: Đọc từ khó. + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài - 1 học sinh đọc bài văn. - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. -> 1, 2 học sinh đọc toàn bài. (*) HSKKVH: Đọc được bài văn. -> GV đọc diễn cảm toàn bài. Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 Câu 1 - Đọc thầm toàn bài Câu 2 - Đọc thầm đoạn 1. -> Là đặc sản của miền Nam - Miêu tả những nét đặc sắc. a- Hoa sầu riêng b- Quả sầu riêng c- Dáng cây Câu 3 Nêu ND chính của bài? -> Trổ vào cuối năm li ti giữa những cánh hoa. -> Lủng lẳng dưới cành vị ngọt đến đam mê. -> Thân khẳng khiu, cao vút hơi khép lại tưởng là kéo. -> Sầu riêng là loại trái quý của MN vị ngọt đến đam mê. - HS nêu. (*) HSKKVH: Trả lời những câu hỏi dễ. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Đọc 3 đoạn - GV đọc diễn cảm đoạn 1 - Thi đọc trước lớp -> NX và bình chọn -> 3 học sinh đọc 3 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc. -> 3, 4 học sinh thi đọc diễn cảm. 3- Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $106: Luyện tập chung I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu vể PS, rút gọn PS và quy đồng MS các PS (chủ yếu là 2 PS) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng rút gọn PS và quy đồng MS các PS. 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. (*) HSKKVH: Bước đầu biết rút gọn PS và quy đồng MS các PS. II - Đồ dùng dạy học Bảng lớp, bảng phụ III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? - Muốn quy đồng mẫu số các phân số ta làm thế nào? 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về rút gọn PS * Cách tiến hành: Bài 1: Rút gọn các PS - Làm bài tập cá nhân vào bảng con (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV Bài 2: Phân số nào bằng - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Chữa bài. -> Các PS bằng - Rút gọn các phân số: (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. 2.2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Củng cố quy đồng MS các phân số. * Cách tiến hành: Bài 3: Quy đồng MS các PS a) và ta có b) và ta có c) và (MSC: 36) d) và (MSC: 12) - Làm bài vào vở. Ta có: 36: 9 = 4; 36 : 12 = 3 giữ nguyên (*) HSKKVH: Làm phần a, b, c Bài 4: Nhóm nào có 2/3 số ngôi sao đã tô màu: (BT phát triển) a- 1/3 d- 3/5 c- 2/5 - Quan sát và TLCH -> Số ngôi sao phần b có 2/3 số ngôi sao đã tô màu. 3. Kết luận: - NX giờ học. - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------- Tiết 4: Luyện từ và câu $43: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể ai thế nào ? - XĐ đúng CN trong câu kể ai thế nào ? Viết được 1 đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể ai thế nào ? 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn. 3. Thái độ: Yêu quý, trân trọng vốn từ TV. (*) HSKKVH: Bước đầu: - Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể ai thế nào ? - XĐ được CN trong câu kể ai thế nào ? Viết được 1 đoạn văn khoảng 3 câu tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể ai thế nào ? II - Chuẩn bị: Bảng lớp, bảng phụ III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: - Nhắc lại ND bài 42 (ghi nhớ). - Đặt 3 câu kể ai thế nào về 1 loại hoa mà em thích. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Kiến thức * Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể ai thế nào ? * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các câu kể ai thế nào ? trong đoạn văn . -> 2 HS đọc đoạn văn - Các câu 1, 2, 3, 5 là các câu kể ai thế nào ? Bài 2: XĐ CN các câu vừa tìm được Câu 1 Câu 2: Câu 4: Câu 5: -> Gạch dưới CN trong câu. Hà Nội Cả 1 vùng trời Các cụ già Những cô gái thủ đô. Bài 3: TLCH: ? CN cho ta biết điều gì ? CN nào là 1 từ, CN nào là 1 ngữ -SV sẽ được thông báo về đ2, t/c ở VN. -> 1 từ: DT riêng Hà Nội 1 ngữ: Cụm DT tạo thành. Phần ghi nhớ - Đọc ND phần ghi nhớ. - Nêu VD cho ghi nhớ. 2.2. Hoạt động 2: Phần luyện tập * Mục tiêu: XĐ đúng CN trong câu kể ai thế nào ? Viết được 1 đoạn văn tả 1 loại trái cây có dùng 1 số câu kể ai thế nào ? * Cách tiến hành: Bài 1: XĐ CN của các câu kể ai thế nào trong đoạn văn trên. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Đọc đoạn văn - Gạch dưới câu kể ai thế nào. - XĐ CN của các câu đó. Câu 3: Câu 4: Câu 5: Câu 6: Câu 8: Màu vàng trên lưng chú Bốn cái cánh Cái đầu và 2 con mắt Thân chú Bốn cánh (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. Bài 2: Viết 1 đoạn văn: - Nêu yêu cầu của bài. - HS viết đoạn văn vào vở. - Đọc đoạn văn: - Nối tiếp đọc đoạn văn, nói rõ các câu kể Ai thế nào ? (*) HSKKVH: Viết được 1 đoạn văn khoảng 3 câu -> NX, chấm điểm 1 số bài. 3- Kết luận: - NX chung tiết học - Đọc thuộc ghi nhớ, làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------- Tiết 5: Khoa học $43: Âm thanh trong cuộc sống I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh có thể: - Nêu được vai trò của âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi xe, ) - Nêu được ích lợi của việc ghi lại được âm thanh. 2. Kĩ năng: Nêu ví dụ về ích lợi của âm thanh. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. (*) THMT (liên hệ): GDHS biết lợi ích của âm thanh và không lạm dụng âm thanh để môi trường âm thanh không bị ô nhiễm. II - Đồ dùng dạy học Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lam truyền qua chất khí, chất lỏng, chất rắn. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: * Khởi đồng: Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: - Chia 2 nhóm: N1: Nêu tên nguồn gốc phát ra âm thanh (đồng hồ) N2: Từ phù hợp diễn tả âm thanh. HĐ1: Nhóm 2 * Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống. * Cách tiến hành: ? Cho HS trao đổi nhóm 2 tìm hiểu vai trò của âm thanh. -> Giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (trống, còi, ) - Quan sát các hình trang 86 (SGK) - HS nêu vai trò của âm thanh. (*) HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của bạn HĐ2: Nhóm 6 * Mục tiêu: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích * Cách tiến hành: - HS trình bày ý kiến +) Chúng ta cần sử dụng âm thanh như thế nào để MT âm thanh không bị ô nhiễm? - Diễn tả thái độ trước TG âm thanh xung quanh. - Viết thành 2 cột (thích, không thích). - Nêu lí do. (*) HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. HĐ3: Cả lớp * Mục tiêu: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh * Cách tiến hành: - Cách ghi âm hiện nay -> Ghi âm vào băng sau đó phát lại, (nói, hát) HĐ4: Trò chơi “làm nhạc cụ” - Chuẩn bị 5 chai. - Đổ nước vào chai, từ vơi đến gần đầy (5 chai) So sánh âm do các chai phát ra khi gõ -> khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn - HS biểu diễn. - Đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và thực hành lại bài. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/1/2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 Tiết 2: Kể chuyện $22: Con vịt xấu xí I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện. 2. Kĩ năng: Rèn KN nói, KN nghe. 3. Thái độ: Biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. (*) THMT: GDHS biết yêu quý các loài vật xung quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bê ngoài. II - Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: KC về 1 người có khả năng hoặc có SK đặc biệt mà em biết. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện, sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện rõ ý chính, đúng diễn biến. * Cách tiến hành: - GV KC (2 lần) - Thực hiện các yêu cầu của bài tập. - Quan sát tranh minh hoạ. 1- Sắp xếp lại thứ tự các tranh -Nêu yêu cầu của bài. Tranh 1 (tranh 2) Tranh 2 (tranh 1) Tranh 3 (tranh 3) Tranh 4 (tranh 4) 2- Kể lại từng đoạn câu chuyện. Kể toàn bộ câu chuyện. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Tạo nhóm, KC trong nhóm (theo từng tranh) (*) HSKKVH: Kể chuyện dưới sự giúp đỡ của HS trong nhóm. - Thi kể trước lớp. - Kể từng đoạn câu chuyện. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. -> NX, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất 2.2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Hiểu lời khuyên của câu chuyện. * Cách tiến hành: - Câu chuyện muốn khuyên chún ... bài: 1.1. KT bài cũ: Nêu phần ghi nhớ bài 21 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm 6 * Mục tiêu: ĐBNB là nơi trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. * Cách tiến hành: 1- Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. ? Nêu điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. - Đọc ND mục (SGK) -> Đất đai màu mỡ, KH nóng ẩm, người dân cần cù lao động. ? Lúa gạo, trái cây được tiêu thụ ở đâu. ? Mô tả về các vườn cây ăn trái của ĐBNB. +) SX nông nghiệp có ảnh hưởng gì đến môi trường? -> Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. -> Nhiều loại quả: Chôm chôm, sầu riêng, thanh lòng, nhãn (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm. - HS trả lời. 2.2. Hoạt động 2: Làm việc nhóm 2 * Mục tiêu: Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. * Cách tiến hành: 2- Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. ? Nêu điều kiện thuận lợi - Đọc ND mục 2 SGK. -> Vùng biển có nhiều cá, tôm mạng lưới sông ngòi dày đặc. ? Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây. ? Thuỷ sản được tiêu thụ ở những đâu +) Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. có ảnh hưởng gì đến môi trường? 2.3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp * Mục tiêu: Chế biến lương thực. * Cách tiến hành: - Dựa vào tranh, ảnh kể tên thứ tự các công việc trong việc xuất khẩu gạo? -> Cá tra, cá ba sa, tôm -> Được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và trên TG. (*) HSKKVH: Trả lời câu hỏi dưới sự giúp đỡ của HSG. - HS trả lời. - HS nối tiếp nêu. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Tiết 5: Kĩ thuật $22: Trồng cây rau, hoa I. Mục tiêu Kiến thức : Học sinh biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. Kĩ năng : Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. Thái độ : Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động. II. Đồ dùng dạy học. - Cây con rau, hoa để trồng - Cuốc, bình tưới nước. III- Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. HĐ1: HD HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con. * Mục tiêu: HS nắm được quy trình kĩ thuật trồng cây con. * Cách tiến hành: GV HD HS đọc ND bài trong SGK. ? Tại sao phải trọn cây con khoẻ, ko cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn? ? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi reo hạt? ? Cần chuẩn bị đất trồng cây con ntn? - GV NX chốt ý. - HS nhắc lại các bước reo hạt. - HS nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa. 2.2. HĐ2: GV HD thao tác kĩ thuật * Mục tiêu : HS nắm được thao tác kĩ thuật trồng rau, hoa * Cách tiến hành : - GV HD cách trồng cây con theo các bước trong SGK(GV làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật của từng bước một) -HS trả lời. -HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con. - Vài HS nhắc lại. 3. Kết luận: - NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 17/1/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn $44: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu 1. Mục tiêu: - Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. - Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn miêu tả cây cối. 3. Thái độ: Yêu quý cây cối, thích miêu tả cây cối. II. Đồ dùng - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích trong khu vực trường em hoặc nơi em ở. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: Bài 1 * Mục tiêu: Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. * Cách tiến hành: - Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý? - Đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn phát hiện cách tả có gì đáng chú ý + Đoạn tả lá bàng ( Đoàn Giỏi) + Đoạn tả cây sồi * Hai đoạn còn lại về nhà đọc thêm và tự tìm ra những điểm đáng chú ý trong cách tả - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc 2 đoạn văn ( Lá bàng, Cây sồi già) - Làm vào phiếu học tập theo nhóm 2. - Nêu ý kiến. - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân... . Hình ảnh so sánh:.... . Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn của người.... (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của bạn. 2.2. Hoạt động 2: Bài 2 * Mục tiêu: Viết được 1 đoạn văn miêu tả lá ( hoặc thân, gốc) của cây. * Cách tiến hành: - Em chọn cây nào? - Tả bộ phận nào của cây? - Hs viết đoạn văn vào vở - Nhận xét, đánh giá và cho điểm 1 số bài viết - Nêu yêu cầu của bài - Tự giới thiệu xem mình định tả bộ phận nào của cây mà mình yêu thích - Viết vào vở - Đọc bài trước lớp - Các bạn nhận xét, bình chọn bài viết hay. (*) HSKKVH: Viết đoạn văn khoảng 4 - 5 câu. 3. Kết luận: - Nhận xét chung - Hoàn thiện lại bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán $110: Luyện tập I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Củng cố về so sánh 2 phân số. Biết cách so sánh 2 PS có cùng tử số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh 2 phân số. 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. II - Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III - Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Củng cố về so sánh 2 phân số. * Cách tiến hành: Bài 1: So sánh 2 PS + Cùng MS + Rút gọn 1 PS + Quy đồng MS - Làm bài cá nhân a. (vì 5<7) b. Rút gọn PS Vì nên (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của HSG. Bài 2: So sánh 2PS = 2 cách ạ nhau C1: Quy đồng MS C2: So sánh PS với 1. - Làm bài cá nhân vào vở (phần a, b). a. Vì Nên Ta có: và nên (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. 2.2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Biết cách so sánh 2 PS có cùng tử số. * Cách tiến hành: Bài 3: So sánh 2 PS có cùng TS + Quy đồng MS + Rút ra NX - So sánh 2 PS - NX VD: So sánh và - Đọc phần NX -> (*) HSKKVH: Làm bài dưới sự giúp đỡ của GV. Bài 4: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn. (BT phát triển) + Quy đồng MS + MSC: 12 - Làm bài vào nháp. a. b. MSC: 12 (12: 3 = 4; 12: 4 = 3; 12: 6 = 2) Ta được: Mà nên 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Khoa học $44: Âm thanh trong cuộc sống (tiếp theo) I - Mục tiêu 1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh có thể. - Nêu được VD về: + Tác hại của tiếng ồn. + Một số biện pháp phòng chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. 2. Kĩ năng: Nhật biết được một số loại tiếng ồn. 3. Thái độ: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. (*) THMT (bộ phận): GDHS biết phòng chống ô nhiễm tiếng ồn. II - Đồ dùng dạy học Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III - Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 1.1. KT bài cũ: Nêu phần ghi nhớ. 1.2. GT bài: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Phát triển bài: 2.1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn. * Cách tiến hành: ? Nêu các tiếng ồn trong hình và ở nơi em sinh sống. -> Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. -> Nhận biết 1 số loại tiếng ồn. - Quan sát H88 (SGK) - Học sinh tự nêu (*) HSKKVH: Nêu 1, 2 bức tranh. 2.2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 6 * Mục tiêu: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. * Cách tiến hành: ? Nêu tác hại của tiếng ồn ? Cách phòng chống tiếng ồn - Thảo luận nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. (*) HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm. 2.3. Hoạt động 3: * Mục tiêu: Nói về các việc nên không nên làm để góp phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành: - Thảo luận theo nhóm 2 - Ghi các việc các em nên không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. - Học sinh trình bày -> NX đánh giá - Trình bày trước lớp. - Thảo luận chung cả lớp - Học sinh đọc mục bạn cần biết trang 89 SGK. (*) HSKKVH: Thảo luận dưới sự giúp đỡ của các bạn trong nhóm. 3. Kết luận: - NX chung tiết học. - Ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------- Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sinh hoạt lớp (Tuần 22) I/ Các tổ sinh hoạt: - Tổ trưởng nhận xét, xếp loại từng thành viên trong tổ. - ý kiến của các thành viên góp ý, bổ sung. - Thống nhất xếp loại từng cá nhân. II/ Sinh hoạt lớp: 1 - Tổ trưởng thông báo kết quả sinh hoạt tổ: - Tổ trưởng các tổ lần lượt thông báo tình hình chung của cả tổ trong tuần và xếp loại cá nhân của cả tổ. 2 - Đánh giá chung của lớp trưởng: - Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần. - ý kiến bổ sung của cả lớp. 3 - Nhận xét đánh giá của GVCN: *Về đạo đức: Hầu hết HS ngoan, chấp hành tốt nội qui, qui định của trường của lớp đề ra, không có hiện tượng vi phạm đạo đức. *Về học tập: - HS đi học đều, đúng giờ - Duy trì tốt nề nếp học tập: + HS tích cực, sôi nổi trong học tập, ủng hộ hiệu quả GV tham gia Hội giảng. + Nhiều HS chữ viết đẹp, tiến bộ, trình bày vở sạch sẽ. + Chuẩn bị bài chu đáo. * Các hoạt động khác: - Vệ sinh: sạch sẽ. - HĐNG tham gia tốt các hoạt động thể dục, múa hát TT. III/ Phương hướng tuần tới: - Duy trì tốt mọi nề nếp nhất là nề nếp học tập. - Không ăn quà vặt, thực hiện nghiêm chỉnh luật An toàn GT. - Tăng cường kèm cặp, giúp đỡ HS yếu.
Tài liệu đính kèm: