Tuần 31
Ngày soạn: 3/ 4/ 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung sân trường
Tiết 2: Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3: Tập đọc:
Ăng - co Vát.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa các từ trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng.
- Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
Tuần 31 Ngày soạn: 3/ 4/ 2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ: Tập trung sân trường Tiết 2: Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 3: Tập đọc: Ăng - co Vát. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa các từ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. - Đọc diễn cảm giọng chậm rãi, tình cảm kính phục. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học * HSKK: Đọc lưu loát toàn bài II. Chuẩn bị - ảnh khu đền (nếu có) III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1 Kiểm tra bài cũ. ? HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Luyện đọc. * Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ trong bài. Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. * Cách tiến hành: - Đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3HS đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 HS khác đọc. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 HS đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - HS nghe. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia * Cách tiến hành: - Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ? - ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12. ? Nêu ý chính đoạn1? - ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: ? Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. ? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã. ? ý đoạn 2? - ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? - Lúc hoàng hôn. ? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? - ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... ? Nêu ý đoạn 3? - ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn ? ý chính của bài: - ý chính: Mđ, YC. 3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. * Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp: - 3 hs đọc. ? Nêu cách đọc bài? - Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + Gv đọc mẫu. - HS nêu cách đọc luyện đọc theo cặp. + Thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt C. Kết luận: - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 62. Tiết 4: Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ cho câu. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ. 2. Kĩ năng: - Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu và bước đầu viết được đoạn văn trong đó có trạng ngữ. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học * HSKK: Xác định được trạng ngữ trong câu II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết bài tập 1 LT. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Câu cảm dùng khi nào? Nêu ví dụ? - 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới. B. Phát triển bài 1. Hoạt động : Phần nhận xét. * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được thế nào là trạng ngữ. * Cách tiến hành: - Đọc các yêu cầu bài: - 3 HS đọc nối tiếp. - Nêu lần lượt từng câu: - Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. - Đặt câu cho phần in nghiêng: - Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Tác dụng của phần in nghiêng? - Nêu nguyên nhân, và thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN. * Phần ghi nhớ - 3,4 HS đọc. 2. Hoạt động 2: Luyện tập. * Mục tiêu: Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu và bước đầu viết được đoạn văn trong đó có trạng ngữ. * Cách tiến hành Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp, 3 Hs lên xác định ở câu trên bảng. - Trình bày: - HS nêu miệng, và nhận xét bài bảng, bổ sung. - Gv nx chốt bài đúng: a. Ngày xưa,... b. Trong vườn,... c. Từ tờ mờ sáng,... Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Gv nhắc lại yêu cầu bài, - Lớp làm bài vào vở. - Nêu miệng: - Nhiều hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gx nx chung, ghi điểm bài viết tốt. C. Kết luận: - Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở. -VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy. Tiết 5: Toán Thực hành ( Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. 2. Kĩ nămg: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giời học II. Chuẩn bị - Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ: ? Bước ước lượng chiều dàicảu lớp học, đo kiểm tra lại? - 2 HS thực hành, lớp nx. - Gv nx chung. 2. Giới thiệu bài mới B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. * Mục tiêu: Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. * Cách tiến hành: *Ví dụ: Sgk/159. - HS đọc ví dụ. ? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm) - Đổi 20 m= 2000cm Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) ? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm: - Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ. 2. Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. * Cách tiến hành: Bài 1. - HS đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - HS làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng: Đổi 3m= 300cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm: Bài 2. Làm tương tự bài 1. - HS làm bài vào vở. - Gv thu bài chấm: - Gv cùng hs nx, chữa bài. C. Kết luận: - Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT. - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Đổi 8m=800cm; 6m=600cm - Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 :200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm: Ngày soạn: 4/4/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 : Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một cuộc du lịch hoặc cắm trại 2. Kĩ năng: + Rèn kĩ năng nói: - Hs chọn được một câu chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. +Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: Chăm chú nghe bạn kể và tích cực cùng bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị - ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có). III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ: ? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về du lịch hay thám hiểm? - 2 HS kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề. * Mục tiêu: Hiểu yêu cầu của đề bài. * Cách tiến hành: - Gv viết đề bài lên bảng: - HS đọc đề bài. - Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài: - HS trả lời: *Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. - Đọc các gợi ý? - 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2. + Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh. Một số em không tìm truyện có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. - Giới thiệu câu huyện mình chọn kể: - Nối tiếp nhau giới thiệu. 2. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. * Mục tiêu: Biết sắp xếp công việc theo trình tự hợp lí để kể rõ ràng, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành: - Nêu dàn ý câu chuyện: - HS nêu gợi ý 2. - Kể chuyện theo cặp: - Cặp kể chuyện. - Thi kể: - Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. C. Kết luận: Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 32. - Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết) Nghe lời chim nói. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe – viết lại đúng chính tả , trình bày đúng bài thơ: Nghe lời chim nói. - Làm các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. 2. Kĩ năng: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng các bài chính tả phân biệt âm và vần dễ lẫn. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. - Viết : rong chơi, gia đình, dong dỏng, tham gia, ra chơi,... - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2.Giới thiệu bài mới: Nêu MĐ,YC. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Nghe- viết. * Mục tiêu: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ theo thể thơ 5 chữ. * Cách tiến hành - Đọc bài chính tả: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. ? Loài chim nói về điều gì? - Loài chim nói về những cánh đồng mùa nối mùa với những con người say mê lao động, ... ệu chia hết cho 2;3;5;9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên. * Cách tiến hành: Bài 1. Nêu miệng. - Hs đọc đề bài, trả lời. - Gv ghi các số lên bảng: - Gv cùng hs nx, trao đổi, nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9;... a. +Số chia hết cho 2: 7362; 2640; 4136; + Số chia hết cho 5: 605; 2640; ( Bài còn lại làm tương tự) - Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 xét chữ số tận cùng. - Dấu hiệu chia hết cho 3;9; xét tổng các chữ số của số đã cho. Bài 2. Làm bài vào nháp: - HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kiểm tra. 2 hs lên bảng chữa . - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi: a. 252; 552; 852. b. 108; 198; c. 920; d. 255. 2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Biết vận dụng dấu hiệ chia hết để giải các bìa tập có liên quan. * Cách tiến hành: Bài 3.Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - Hs làm bài vào nháp, nêu miệng, 1 Hs lên bảng chữa bài. + x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5. Vì 23 < x < 31 nên x là 25. Bài 4.- Trao đổi theo cặp và làm bài vào nháp: - Gv nx chung các cặp làm bài. - Mỗi bàn là 1 cặp, làm bài và trao đổi chấm bài theo cặp. - 1 nhóm lên bảng chữa bài, lớp nx, trao đổi, bổ sung. 250; 520. Bài 5. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs trao đổi đề bài toán: - Làm bài vào vở: Tìm số cam chia hét cho 3 và chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. - Cả lớp làm bài: - Trình bày: - Gv nx chung. C. Kết luận: - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154. - Nhiều học sinh nêu ; Số cam mẹ mua là 15 quả. Tiết 5 Kỹ thuật Lắp ô tô tải. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lắp xe ô tô tải 2. Kĩ năng: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp các ô tô tải. -lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật,đúng quy trình. 3. Thái độ: Có ý thức thu rọn và bảo vệ đồ dùng của mỗi cá nhân. II. Chuẩn bị - Mẫu ô tô tải đã lắp ráp. - Bô. lắp ráp mô hình kỹ thuật. III.Các hoạt động dạy –học: A. Giới thiệu bài 1. Jiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới B. Phát triển bài 1. HĐ1:HS thực hành lắp ráp ô tô tải. * Mục tiêu: Chọn đúng chi tiết và lắp được ô tô tải đúng kĩ thuật. * Cách tiến hành: a.HS chọn chi tiết: -GV cho HS chọn đủ các chi tiết trong SGK xêp từng loại trên nắp hộp. -GV kiểm tra chọn các chi tiết của HS. b. Lắp từng bộ phận. -GV gọi 1HS nêu lại ghi nhớ. c. Lắp ráp xe ô tô tải. - HS lắp ráp từng bộ phận như trong SGK. 2. HĐ2:Đánh giá kết quả học tập. * Mục tiêu: Nhận xét được chiếc xe đã hoàn thiện đúng kĩ thuật. * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. C. Kết luận: -GV nhân xét sự chuẩn bị của HS. -NX giờ học. -HS thực hiện. -HS nêu. -HS thực hành lắp ráp ô tô tải. - HS trưng bày sản phẩm thưc hành. - HS chú ý lắng nghe. Ngày soạn:7/4/2010. Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. 3. Thái độ: Bày tỏ được tình yêu thương đối với con vật II.Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệi bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích? - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. Gv nx chung, ghi điểm. 2.Giới thiệu bài. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật. * Cách tiến hành: Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Đọc bài con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi: - Học sinh nêu miệng. ? Bài văn có mấy đoạn? - Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. ? ý mỗi đoạn: - ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. - ý2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. Bài 2. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh trao đổi làm bài: - Trao đổi theo cặp, xếp thứ tự. - Trình bày: - Các nhóm nêu tóm tắtkết quả. - Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng: - Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: - 2,3 Học sinh đọc. 2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn. * Cách tiến hành: Bài 3. - Đọc yêu cầu bài và gợi ý. -Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Học sinh viết bài vào vở. Đọc đoạn văn: Nhiều học sinh đọc. Gv cùng học sinh nx, chữa mẫu , ghi điểm. C. Kết luận Nx tiết học, vn hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở. Tiết 2: Lịch sử Nhà Nguyễn thành lập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết: - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. - Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. 2. Kĩ năng: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn - Nêu vài chính sách cụ thể của cá vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Hãy kể lại chính sách về kinh tế văn hoá, giáo dục của vua Quang Trung? - 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. Gv nx, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới. B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, kinh đô đóng ở đâu và một số ông vua đầu thời Nguyễn. *Cách tiến hành: ? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? - Sau khi vua Quang Trung mất triều đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà Nguyễn. ? Sau khi lên ngôi Hàng đế, Nguyễn ánh đã làm gì? - 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua chọn Phú Xuân (Hừu) làm nơi đóng đô và đặt niên hiệu và Gia Long. Từ năm 1802 – 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. * Kết luận: Gv chốt ý trên. 2. Hoạt động 2 : Sự thống trị của nhà Nguyễn. * Mục tiêu: Nhà Nguyễn thiết lập một chế độ quân chủ rất hà khắc và chặt chẽ để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình. *Cách tiến hành: ? Trả lời câu hỏi sgk/65. Vua không muốn chia sẻ quyền hành cho ai: Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu. Bỏ chức tể tướng. Tự mình trực tiếp điều hành mọi việc quan trọng từ TƯ đến địa phương. Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn? Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy binh, tượng binh,... Có các trạm ngựa nối liền từ cực Bắc vào cực Nam. Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Hoạt động 3: Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. * Mục tiêu: Thấy được đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn. * Cách tiến hành: ? Cuộc sống nhân dân ta ntn ? - Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực khổ. ? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn? - Học sinh nêu ý kiến của mình. - Triều Nguyễn là triều đại pk cuối cùng trong lịch sử VN. Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ C. Kết luận - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài Tuần 32. Tiết3: Thể dục Giáo viên chuyên dạy Tiết 4: Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giúp hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Học sinh tích cực trong học tập II. Các hoạt động dạy học. A. Giơí thiệu bài 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ? - 3,4HS nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx, ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới B. Phát triển bài 1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. * Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện phép tính cộng trừ và tìm thành phần chưa biết. * Cách tiến hành Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào bảng con: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - HS làm bài BC, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1. - + 6195 5342 2785 4185 8980 1157 Bài 2. Làm bài vào nháp. -Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - HS đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp chấm bài bạn. - 2HS lên bảng chữa bài. a. X + 126 = 480 b. X-209=435 X= 480 – 126 X=435+209 X=354 X = 644 2. Hoạt động 2: Làm việc nhóm * Mục tiêu: Củng cống ccác tính chất của phép cộng. * Cách tiến hành: Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất: a+b=b+a; a- 0 = a. (a+b)+c = a + (b+c); a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a. Bài 4. - HS đọc yêu cầu bài. - Giảm tải giảm phần a. - Làm bài vào vở. - Gv chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đỗi cách làm bài thuận tiện. - HS đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào vở, 3 hs lên bảng chữa bài. 168+2080+32 = (168+32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280. (Bài còn lại làm tương tự) Bài 5. Làm tương tự bài 4. - Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. 3 C. Kết luận - Nx tiết học, vn làm bài còn lại bài 1 vào vở. - HS giải bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 - 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. Tiết 5: Sinh hoạt Nhận xét tuần 31 I. Chuyên cần: - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn. II. Học tập: - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, một số em chưa tích cực trong hoạt động nhóm III. Đạo đức: - Ngoan ngoãn,lễ phép đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng vi phạm về đạo đức. IV.Phương hướng tuần tới. - Phát huy những ưu điểm . - Khắc phục những tồn tại
Tài liệu đính kèm: