Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 33

Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 33

Tuần 33

Ngày soạn: 17/ 4/ 2010

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010

Tiết 1: Chào cờ

Tập trung toàn trường

Tiết 2: Âm nhạc

Giáo viên chuyên dạy

Tiết 3: Tập đọc.

Vương quốc vắng nụ cười.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết bài học khối lớp 4 - Tuần lễ 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Ngày soạn: 17/ 4/ 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 1:	Chào cờ
Tập trung toàn trường
Tiết 2:	Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 3:	Tập đọc.
Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé ).
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học
* HSKT: Đọc lưu loát toàn truyện và trả lời được các câu hỏi dễ.
II. Chuẩn bị
	- Tranh minh hoạ bài đọc sgk
II. Hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
 Đọc TL bài : Ngắm trăng, không đề và trả
 lời câu hỏi nội dung bài.
- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới: GT phần tiếp theo của chuyện.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng khó và hiểu một số từ kkó trong bài.
* Cách tiến hành:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3đoạn: 
+Đ1:Từ đầu... nói đi ta trọng thưởng. 
+Đ2:Tiếp ...đứt giải rút ạ. 
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2lần
- 3Hs đọc/ 1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
- 3 hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu:
- Hs nghe.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: Hiểu nội dung phần tiếp theo của truyện và ý nghĩa toàn truyện: tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta
* Cách tiến hành:
- Đọc thầm toàn truyện.
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?
- Xung quanh cậu: ở nhà vua- quên lau miệng, bên mép còn dính hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển....ở chính mình- bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút.
- Vì sao chuyện ấy buồn cười?
- Vì những chuyện ấy bất ngờ trái ngược với tự nhiên: trong buổi thiết chiều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm...
- Bí mật của tiếng cười là gì?
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện ra sự mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược với mọi cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Đoạn 1- 2 cho biết điều gì?
- ý 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
- Đọc thầm phần còn lại trả lời:
- Cả lớp:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn NTN?
- Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- Nêu ý 2:
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u 
buồn.
- Nêu ý nghĩa:
* ý nghĩa:Tiếng cười như một phép màu 
làm cho cuộc sống ở vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ bị tàn lụi,sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
3. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt nhân vật.
* Cách tiến hành:
- Đọc truyện theo hình thức phân vai:
- 4 vai: dẫn truyện, nhà vua, cậu bé
? Nêu cách đọc bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn 3.
- Hs luyện đọc : N3 đọc phân vai.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt
C. Kết luận:
- Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 66.
Tiết 4:	Luyện từ và câu.
 	Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
	- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về lạc quan - yêu đời, trong các từ ngữ đó có từ Hán Việt.
2. Kĩ năng:
	- Hiểu nghĩa từ lạc quan, biết xếp đúng cá từ ngữ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa và những từ ngữ có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa.
- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn.
3. Thái độ : Học sinh tích cực trong giờ học.
* HSKK: Hiểu một số từ ngữ về chủ đề Lạc quan- yêu đời.
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ viết bài tập 1, 2,3
 - H/S chép trưpớc bài 1 vào vở 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1 Kiểm tra bài cũ.
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài.
1. Hoạt động 1: Lamg việc nhóm.
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan.
* Cách tiến hành:
- Đọc các yêu cầu bài:
- 3 Hs đọc nối tiếp - TL nhóm 2, nối tiếp trình bày .
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
 Câu
Luôn tin tưởng ở TL tốt đẹp
Có triển vọng tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rấtlạcquan
 x
Chú ấy...
lạc quan.
 x
Lạc quan.
..thuốc bổ
 x
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp - có triển vọng tốt đẹp.
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Biết xếp đúng cá từ ngữ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa và những từ ngữ có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa.
* Cách tiến hành:
Bài 2:Xếp các từ có tiếng " lạc " thành 2 nhóm
- H/S lên bảng làm bài 
- Nối tiếp trình bày- lớp NX
- Chốt ý đúng
- Đặt câu:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng": 
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Cô ấy là người lạc hậu.
- Bài văn em làm bị lạc đề.
Bài 3: xếp từ có tiếng "quan"thành 3 nhóm
a, "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân.
b, "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm)
c,"quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan hệ
- Đặt câu với từ "quan tâm"
- Mẹ rất quan tâm đến việc học tập của em.
3. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người lạc quan, bền gan, không nản chí trong hoàn cảnh khó khăn.
* Cách tiến hành:
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
a, Sông có khúc, người có lúc.
b, Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc cong, con người lúc sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành cái lớn.
C. Kết luận:
- Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở.
- HD chuẩn bị tiết sau
Tiết 5:	Toán
Ôn tập các phép tính với phân số ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số
2. Kĩ năng: Thực hiện phép nhân, chia với phân số thành thạo và biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
3. Thái độ: học sinh tích cực trong giờ học
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
- Cho h/s thực hiện phép cộng, trừ phân số
- 2 Hs thực hành, lớp nx.
- Gv nx chung.
2. Giới thiệu bài mới:
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Thực hiện phép nhân, chia với phân số thành thạo.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Y/C học sinh thực hiện phép nhân và phép chia phân số
Nhận xét: từ phép nhân ta suy ra hai phép tính chia
a,
- Phần b,c làm tương tự
2. Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
* Mục tiêu: Biết tìm thành phần chưa biết trong phép chia, nhân phân số.
* Cách tiến hành: 
Bài 2. Tìm X
a, 
 X= 14
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
* Cách tiến hành: 
Bài 3:Tính
a,(do7 chia cho 7; 3 chia cho3)
b, do số bị chia bằng số chia
c, 
d, Làm tương tự.
Bài 4: Cho H/S làm vở
 Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
 ( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Diện tích 1 ô vuông là:
( m 2)
Số ô vuông được cắt là:
( ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:
( m)
 Đáp số: a, 
 b, 25 ô vuông
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn làm bài tập tiết 151 VBT.
Ngày soạn: 18/ 4/ 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1:	Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe và đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan yêu đời. Hiểu nội chính của câu chuyện đã kể.
2. Kĩ năng:
	+ Rèn kĩ năng nói:
 - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật ý nghĩ nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
	+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong tiết học.
II. Chuẩn bị
	- Băng giấy viết sẵn đề bài
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nối tiếp kể câu chuyện: khát vọng sống
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề.
* Mục tiêu: Hiểu đề bài yêu cầu tìm được câu chuyện để kể.
* Cách tiến hành:
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
*Đề bài: Kể chuyện về một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Hs trả lời:
- Đọc các gợi ý?
- 2 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được đọc, được nghe về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Gợi ý 1 y/s gì?
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
- Người lạc quan, yêu đời không nhất thiết là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may mắn, đó có thể là một người biết sống vui, sống khỏe...
2. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
* Mục tiêu: Kể truyện tự nhiên, nêu được nội dung chính của câu chuyện kể.
* Cách tiến hành:
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Hs nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp:
- Cặp kể chuyện.
- Thi kể:
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
C. Kết luận:
-Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 34
- Nx theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện.
Tiết 2:	Chính tả (Nghe - viết)
N ... n trong sơ đồ đó
- Chuỗi thức ăn là gì?
- Trong TN có một hàng những chuỗi thức ăn, chuỗi thức ăn đó bắt nguồn từ đâu?
C. Kết luận
- Nhắc lại ND bài
CBB: Ôn tập thực vật và động vật
- 2,3 h/s nêu- lớp NX
- Cỏ
- Cỏ là thức ăn của bò
- Chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ
- Nhận giấy vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ
 Phân bò-> cỏ - > bò
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn H2
- Cỏ, thỏ, cáo, vi khuẩn
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh và các xác chết hữu cơ-> chất khoáng( chất vô cơ)
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn
- Có rất nhiều chuỗi thức ăn
- Bắt đầu từ thực vật, thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinhvà hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
Tiết 4:	Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng
2. Kĩ năng: Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo KL và giải các bài toán có liên quan	
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong tiết học
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
- Mỗi đơn vị đo KL liền kề gấp kém nhau bao nhiêu lần?
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
- H/S nêu- lớp NX
2. Giới thiệu bài mới:
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo khối lượng.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết số thích hợp
H/S làm sgk- trình bày nối tiếp
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần?
- Hai đơn vị đo KL liền kề gấp hoặc kém nhau 10 lần
- Cho VD?
VD: 1 yến = 10 kg
 10kg = 1 yến
Bài 2: Viết số thích hợp
- Khi viết mỗi hàng đơn vị đo Kl dùng mấy chữ số?
- H/S làm sgk- bảng lớp
a, 10 yến = 100kg 1/2 yến =5kg
 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg
b, 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ
 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
c,32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 3: Điền dấu >,< ,=
- H/S làm sgk- bảng lớp
 2kg 7 hg = 2700 g
5 kg 3 g < 5035 g
60 kg 7 g > 6007 g
12500 g = 12 kg 500g
Bài 4: 
- cho h/s phân tích đầu bài
- Làm vở
 Bài giải
 Đổi: 1kg700g = 1700g
 Con cá và mớ rau cân nặng là:
 1700 + 300 = 2000 ( g)
 2000g = 2 kg
 Đ/S: 2 ki lô gam
Bài 5: Thảo luận nhóm 2 phân tích đầu bài
- Nhận xét chữa bài
C. Kết luận:
- Nx tiết học, vn làm bài tập VBT tiết 154.
- Giải vở
 Bài giải
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 ( kg)
 1600kg = 16 tạ
 Đáp số: 16 tạ
Tiết 5:	 Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
	- Lắp ghép các mô hình tự chọn.
2. Kĩ năng:
	- Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
	- Lắp được từng bộ phận theo đúng quy trình kĩ thuật.
3. Thái độ:
	- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết.
II. Chuẩn bị.
	- Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ : KT đồ dùng của học sinh.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép..
* Mục tiêu: Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs tự chọn mô hình lắp ghép
- Nêu mô hình tự chọn
- Cá nhân chọn.
- Kết hợp quan sát mô hình sgk hoặc hs tự sưu tầm mô hình.
2. Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp cho mô hình.
* Mục tiêu: Biết nêu tên các chi tiết và chọn đúng chi tiết.
* Cách tiến hành:
- Hs tự chọn.
? Nêu các chi tiết em lấp cho mô hình tự chọn
- Nhiều học sinh nêu.
C. Kết luận:
	- Xếp riêng các chi tiết vào túi.
Ngày soạn: 21/ 4/ 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tiết 1:	 Tập làm văn
 Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết điền vào giấy tờ in sẵn.
2. Kĩ năng:
	- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền
	- Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giơg học 
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu khổ to và phiếu cho hs.	
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới.
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp:
- Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi.
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng:
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi
* Cách tiến hành:
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài:
- GV hướng dẫn học sinh viết vào thư chuyển tiền
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS viết vào mẫu
- Từng em lần lượt đọc
C. Kết luận:
- Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học.
Tiết 2:	Lịch sử
Tổng kết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố các kiển thức lịch sử đã học trong học kì II
2. Kĩ năng:
- Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X.
- Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương- thời Nguyễn.
3. Thái độ: Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của DT.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Huế lại được gọi là thành phố du klịch?
2. Giới thiệi bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc nhóm.
* Mục tiêu: Hệ thống được quá trình phát triển của lịch sử nước ta buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XI X.
* Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm điền vào bảng thống kê.
Thời gian
 NVLS
 Sự kiện lịch sử
 Đóng đô
700 TCN
Hùng Vương
- Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng, làm vũ khí
- Văn Lang ( phú Thọ )
218 TCN
An Dương Vương
- Lãnh đạo người Lạc Việt đánh lui quân Tần dựng lên nước Âu Lạc
-CổLoa Đông Anh
179 TCN
- > 938 SCN
Hai Bà Trưng
- Bị bóc lột nặng nề không khuất phục nổi dậy đấu tranh. Chiến thắng Bạch Đằng giành lại độc lập cho DT
938-1009
 Đinh BộLĩnh,Đinh Tiên Hoàng
- Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
 Hoa Lư- Ninh Bình
1009-1226
Lí Công Uẩn
Lí Thái Tổ
- Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long, lấy tên nước Đại Việt, Chùa phát triển.
Thăng Long
Hà Nội
1226- 1400
Trần Cảnh
Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông không có con trai Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi ch chồng
Triều Trần, nướcđạiViệt
TK XV
 Lê Lợi, Nguyễn Trãi, LêThánh Tông.
20 năm chống giặc Minh giải phóng đất nước
- Tiếp tục xây dựng đất nước.
Thăng Long
TKXVI- 
XVIII
Quang Trung
Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi...
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh..
- Triều Tây Sơn
1802- 1858
Nguyễn ánh
Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực
- Xây dựng kinh thành Huế.
- Kinh đô Huế
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
* Mục tiêu: Nhớ được các sự kiện lịch sử, kiện tướng, nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước, giữ nước của DT thời Hùng Vương- thời Nguyễn.
* Cách tiến hành:
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
- GV cùng cả lớp nhận xét kết luận.
C. Kết luận:
 - NX chung tiết học
 - HD chuẩn bị tiết sau.
- Đại diện các nhóm trình bài kết quả thảo luận nhóm.
Tiết 3:	Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4:	 Toán
Ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: Giúp hs ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng, phép trừ,..., giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để giải cá bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Học sinh tích cực trong giờ học 
II. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài
1. Kiểm tra bài cũ.
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới
B. Phát triển bài
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị thời gian.
* Cách tiến hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Làm điền vào SGK
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- HS dùng bút chì điền vào SGK
- Tiếp nối đọc kết quả.
Bài 2. Làm bài vào nháp.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi.
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Học sinh lần lượt đọc kết quả.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi về cách đổi đơn vị thời gian.
- Học sinh lên bảng làm bài
5 giờ 20 phút > 300 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
.......
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Vận dụng những kiến thức đã học để giải cá bài tập có liên quan.
* Cách tiến hành:
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Giảm tải giảm phần a.
- Làm bài vào vở.
- Gv chữa bài
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- HS nêu miệng:
Bài 5. Làm tương tự bài 4.
- Gv chấm, cùng hs nx chữa bài.
- b là khoảng thời gian dài nhất.
C. Kết luận:
	- Nx tiết học, vn làm bài còn lại bài 1 vào vở.
----------------------------------------------------------
Tiết 5:	Sinh hoạt lớp
Nhận xét tuần 33
 I. Chuyên cần:
 - Nhìn chung các em đều có ý thức đi học đầy đủ, trong tuần không có HS nào nghỉ học tự do hay đi học muộn.
 II. Học tập:
 - Đã có ý thức học bài và làm đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp đẫ chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . Song bên cạnh đó vẫn còn một số HS chưa có ý thức tự giác trong học tập, chữ viết còn sấu, cẩu thả. còn hay mất trật tự trong giờ học. Cụ thể : Chuẩn, Nhài
 III. Đạo đức:
 - Ngoan ngoãn,lễ phép đoàn kết với bạn bè, kính trọng thầy cô giáo , trong tuần không có hiện tượng vi phạm đạo đức
IV.Phương hướng tuần tới.
 -Phát huy những ưu điểm .
 -Khắc phục những tồn tại

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 17- 27.doc