BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình. Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
-Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ
II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
Ngày dạy:Thứ 2 ngày 07 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 :Đạo đức: BÀI : ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 2) I.Mục tiêu: -Học sinh biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của mình. Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ. -Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ II.Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi bài trước: Hỏi học sinh về bài cũ. Em hãy kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Sắm vai tình huống trong bài tập 4: GV chia nhóm và phân công mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong BT 4. GV đọc cho học sinh nghe lời nói trong từng bức tranh. Nhận xét đóng vai của các nhóm. GV hỏi:Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? GV kết luận:Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm (bài tập 5) GV nêu yêu cầu thảo luận. Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp. GV kết luận:Trời mưa các bạn vẫn đội mũ, mặc áo mưa vượt khó khăn đi học. Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh thảo luận lớp. Đi học đều có lợi gì? Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ? Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ học cần làm gì? Gọi học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. Giáo viên kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của mình. 3.Củng cố 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học đều đúng giờ, không la cà dọc đường, nghỉ học phải xin phép. HS nêu tên bài học. GV gọi 4 học sinh để kiểm tra bài. Học sinh nêu. Vài HS nhắc lại. Học sinh mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Các nhóm thảo luận và đóng vai trước lớp. Đi học đều và đúng giờ giúp em được nghe giảng đầy đủ. Cho học sinh thảo luận nhóm. Học sinh trình bày trước lớp, học sinh khác nhận xét. Học sinh nhắc lại. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe vài em đọc lại. Học sinh nêu tên bài học. Học sinh nêu nội dung bài học. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. .. Tiết 2+3: HỌC VẦN BÀI : om am I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được: om, am, làng xĩm, rừng tràm; các từ õ và câu ứng dụng trong bài. - Viết được: om, am, làng xĩm, rừng tràm . -Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nĩi lời cảm ơn. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng con. - Sách TV1 tập I - Bộ ghép chữ TV -Tranh minh hoạ từ và câu phần luyện nói III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : HS đọc bài ở SGK -Viết bảng con. GV nhận xét chung và ghi điểm 2.Bài mới:: GV giới thiệu bài Dạy vần mới -Gv giới thiệu và ghi \lên bảng + Nhận diện vần om am - Gọi HS phân tích – đánh vần – đọc trơn. *Ghép vần + Gv gọi 2 HS nhận xét. *Ghép tiếng -GV hướng dẫn Hs ghép bảng cài -Yêu cầu HS PT – ĐV – ĐT tiếng. -GV ghi bảng xĩm tràm + Gv dùng tranh GT từ và ghi bảng. làng xĩm rừng tràm Yêu cầu HS đọc từ. Gọi hs đọc trơn. -So sánh hai vần mới học. Nghỉ giữa tiết b) Hướng dẫn HS luyện viết -GV viết mẫu – HD cách viết om làng xĩm am rừng tràm -GV- HS nhận xét sửa sai c) Đọc tiếng ứng dụng -Gv giới thiệu các từ: ghi bảng Chịm râu quả trám đom đĩm trái cam -GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần mơi -GV hướng dẫn HS đọc -GV giải nghĩa từ Tiết 2 a.Luyện đọc: -Đọc bài ở bảng lớp b. Luyện đọc câu đoạn ứng dụng - Giới thiệu tranh – ghi bảng -GV nêu một số câu hỏi gợi ý -GV nhận xét rút ra nd ghi bảng -HDHS đọc -Gv sửa sai, đọc mẫu b)Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết GV hướng dẫn học sinh tư thế ngồi viết, cầm bút, đặt vở, -GV theo dõi uốn nắn HS yếu – chấm một số bài. c) Luyện nói: Gv cho hs quan sát tranh,nêu chủ đề luyện nói . Nĩi lời cảm ơn Gv nhận xét bổ sung d) Đọc SGK -GV đọc mẫu -Gv HDHS đọc 3.Củng cố ,dặn dò : Trò chơi tìm tiếng từ có vần mới ghép vào bảng cài. -HD hs chuẩn bị bài ngày mai 3 Học sinh đọc bài ở SGK. HS viết bài vào bảng con bạn thân, dặn dò. HS lắng nghe HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.( cá nhân, nhóm, lớp). -HS ghép vần ở bảng cài -HS đọc - nêu cấu tạo và đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp). -HS thao tác trên bảng cài - HS PT – ĐV – ĐT (cá nhân, nhóm, lớp). - HS đọc từ trên bảng lớp - HS đọc từ (cá nhân, nhóm, lớp). - HS đọc trơn vần, tiếng, tữ xuôi - ngược (cá nhân, nhóm, lớp). HS so sánh. -HS theo dõi - HS luyện viết trên bảng con -HS theo dõi đọc thầm -HS lên bảng gạch chân -HS đọc cá nhân ,nhóm kết hợp nêu cấu tạo tiếng -HS theo dõi -HS đọc lại tồn bài ở bảng lớp (cn) -HSQS tranh - Hs tìm và PT tiếng mới trong câu (Đọc theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp) . -HS đọc cá nhân, nhóm,lớp. -Hs theo dõi - đọc lại -HS mở vở tập viết, viết. -Hs sửa sang lại tư thế như đã HD và thực hành viết bài HS quan sát tranh SGK HS thảo luận nhĩm . đại diện các nhĩm nêu kết quả. Cả lớp nhận xét sửa sai -HS mở SGK -HS theo dõi đọc thầm -HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS thực hiện - Một HS khá đọc lại toàn bài . Tiết 4 : Âm nhac: Oân tập 2 bài hát: Đàn gà con - Sắp đến Tết rồi I.Mục tiêu : -HS biết hát theo giai điệu và lời ca 2 bài hát. -Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. -* Thuộc lời ca của 2 bài hát. Làm quen biểu diễn 2 bài hát. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách -GV nắm vững cách thể hiện các bài hát. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ Gọi HS hát trước lớp. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Ôn bài hát: Đàn gà con. Tập hát thuộc lời ca. Vỗ tay (gõ phách) theo tiết tấu. Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn cá nhân, từng nhóm. Tập hát đối đáp. GV chú ý để sửa sai. Hoạt động 2 : Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi. Vừa hát vừa vỗ tay theo phách. Hát kết hợp vận động phụ hoạ. Tập biểu diễn cá nhân hoặc từng nhóm. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát. HS biểu diễn bài hát. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài HS nhắc lại Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Trông kìa đàn gà con lông vàng. x x x x x x x học sinh Hát kết hợp vận động. Học sinh hát và biểu diễn. Nhóm 1: Trông kìa đàn gà con lông vàng. Nhóm 2: Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn. Nhóm 3: Cùng tìm mồi ăn ngon ngon. Nhóm 4: Đàn gà con đi lon ton. Hát xoay vòng đối đáp. Học sinh hát theo nhóm. Lớp hát kết hợp vận động phụ hoạ. Học sinh biểu diễn trước lớp. Học sinh nêu. Học sinh 2 em một hát song ca và biểu diễn động tác phụ hoạ. Lớp hát đồng thanh. ................................................................................... Ngày dạy:Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2009 Tiết 1:Toán Luyện tập I.Mục tiêu : -Thực hiện được phép cộng và trừ trong phạm vi 9. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. * Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2); bài 2 (cột 1); bài 3 (cột 1,3); bài 4. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. -Bộ đồ dùng toán 1 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài, gọi nộp vở. Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng trừ trong phạm vi 9. Gọi 4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính: 9 – 2 – 3 , 9 – 4 – 2 9 – 5 – 1 , 9 – 3 – 4 Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3.Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nêu lại cách thực hiện dạng toán này. GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2 và 3. Gọi học sinh nêu miệng bài tập. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán. Gọi lớp làm phép tính ở bảng con. Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng. Bài 5: GV nêu yêu cầu: Các em hãy quan sát tranh và cho cô biết tranh vẽ gồm mấy hình vuông?( có 5 hình vuông, gồm 4 hình nhỏ bên trong và 1 hình lớn bao ngoài). GV treo tranh và cho học sinh quan sát. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 9, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh. 5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới. 1 em nêu “ Phép trừ trong phạm vi 9” Vài em lên bảng đọc các công thức trừ trong phạm vi 9. Học sinh khác nhận xét. 2 Học sinh nêu Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1. Học sinh chữa bài. Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa phép c ... ài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 HS lên bảng viết: con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. HS đọc HS tự phân tích. Học sinh nêu HS viết bảng con. HS thực hành bài viết HS nêu nội dung bài học. . Tiết 2 : tập viét tuần 14 đỏ thắm – mầm non – chôm chôm trẻ em – ghế đệm – mũm mĩm I.Mục tiêu : - Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết. -Viết đúng các chữ : đỏ thắm – mầm non – chôm chôm trẻ em – ghế đệm – mũm mĩm - Kiểu chữ thường cỡ vừa theo vở tập viết. - Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 14, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 6 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. trẻ em ghế đệm mũm mĩm đỏ thắm chơm chơm Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết. HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết. GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 học sinh lên bảng viết: Nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. Chấm bài tổ 4. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. HS tự phân tích. Học sinh nêu HS thực hành bài viết HS thực hành bài viết vào vở HS nêu . Tiết 3:TOÁN Phép trừ trong phạm vi 10. I.Mục tiêu : Học sinh được: -Làm được tính trừ trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ -Bài tập cần làm: Bài 1,bài 2 (cột 1 + 2) ,bài 3. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép trừ trong phạm vi 10. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi tên bài. Gọi học sinh nộp vở. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Gọi học sinh nêu bảng cộng trong phạm vi 10. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : GT bài ghi tựa bài học. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: Giáo viên đính lên bảng 10 ngôi sao và hỏi: Có mấy ngôi sao trên bảng? Có 10 ngôi sao, bớt đi 1 ngôi sao. Còn mấy ngôi sao? (10 ngôi sao bớt 1 ngôi sao còn 9 ngôi sao). Làm thế nào để biết còn 9 ngôi sao? (Làm tính trừ, lấy mười trừ một bằng chín). 10 – 1 = 9. Cho cài phép tính 10 – 1 = 9. Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 10 – 1 = 9 trên bảng và cho học sinh đọc. Cho học sinh thực hiện mô hình que tính trên bảng cài để rút ra nhận xét: 10 que tính bớt 9 que tính còn 1 que tính. Cho học sinh cài bản cài 10 – 9 = 1 GV viết công thức lên bảng: 10 – 9 = 1 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 10 – 1 = 9 và 10 – 9 = 1 Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 10 – 2 = 8 ; 10 – 8 = 2 ; 10 – 3 = 7 ; 10 – 7 = 3 ; 10 – 6 = 4 ; 10 – 4 = 6 , 10 – 5 = 5 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 và cho học sinh đọc lại bảng trừ. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV nhận xét bổ sung Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Giáo viên treo bảng phụ và cho học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Giáo viên hướng dẫn cách làm và làm mẫu 1 bài 10 = 1 + 9, các cột khác gọi Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán này. Điền dấu thích hợp vào ô trống. Cho học sinh làm VBT. Bài 4: Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi đặt đề toán tương ứng. Cho học sinh giải vào tập. Gọi học sinh lên bảng chữa bài. 4.Củng cố – dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu trò chơi : Tiếp sức. Mục đích: Giúp học sinh nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. Rèn luyện tính nhanh nhẹn, tinh thần đồng đội. Nhận xét, tuyên dương 5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. Học sinh nêu: Luyện tập. Tổ 3 nộp vở. Tính: 7 – 2 + 5 = , 2 + 6 – 9 = 5 + 5 – 1 = , 4 – 1 + 8 = HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 10 ngôi sao Học sinh nêu Học sinh nêu HS cài Vài học sinh đọc lại 10 – 1 = 9. Học sinh thực hiện bảng cài của mình trên que tính và rút ra: 10 – 9 = 1 Vài em đọc lại công thức. 10 – 1 = 9 10 – 9 = 1, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: Học sinh đọc lại bảng trừ vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa. Học sinh làm để củng cố cấu tạo số 10. 10 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 9 Học sinh làm VBT và chữa bài trên bảng. Học sinh nêu đề toán tương ứng và giảiû: 10 – 6 = 4 (quả) Học sinh nêu tên bài. Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Các bạn khác vỗ tay cổ vũ cho nhóm mình. .. Tiết 4 :TNXH Lớp học I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -kể được các thành viên của lớp và các đồ dùng cĩ trong lớp học. nĩi được tên lớp, thầy cơ chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp. * Nêu được một số điểm giống và khác của các lớp học trong hình vẽ. -Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè và yêu quý lớp học của mình. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình bài 15 phóng to, bài hát lớp chúng ta đoàn kết. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC : Hỏi tên bài cũ : Kể tên một số vật nhọn dễ gây đứt tay chảy máu? Ở nhà chúng ta phải phòng tránh những đồ vật gì dễ gây nguy hiểm? GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho học sinh hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết. Từ đó vào đề giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận nhóm: MĐ: Biết được lớp học có các thành viên, có cô giáo và các đồ dùng cần thiết. Các bước tiến hành Bước 1: GV cho học sinh quan sát tranh trang 32 và 33 SGK và trả lời các câu hỏi sau: Lớp học có những ai và có những đồ dùng gì? Lớp học bạn giống lớp học nào trong các hình đó? Bạn thích lớp học nào? Tại sao? Cho học sinh làm việc theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe mình thích lớp học nào, tại sao thích lớp học đó. Bước 2: Thu kết qủa thảo luận của học sinh. GV treo tất cả các tranh ở trang 32 và 33 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. GV nói thêm: Trong lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh. Lớp học có đồ dùng phục vụ học tập, có nhiều hay ít đồ dùng, cũ hay mới, đẹp hay xấu tuỳ vào điều kiện của từng trường. Hoạt động 2: Kể về lớp học của mình MĐ: Học sinh giới thiệu về lớp học của mình. Các bước tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát lớp học của mình và kể về lớp học của mình với các bạn. Bước 2: GV cho các em lên trình bày ý kiến của mình. Các em khác nhận xét. Học sinh phải kể được tên lớp cô giáo, chủ nhiệm và các thành viên trong lớp. Kết luận: Các em cần nhớ tên lớp, tên hằng ngày với các thầy cô và bạn bè. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ai nhanh ai đúng. MĐ: Học sinh nhận dạng được một số đồ dùng có trong lớp học của mình, gây không khí phấn khởi, hào hứng cho học sinh . Bước 1: Giáo viên giao cho mỗi tổ một tấm bìa to và một bộ bìa nhỏ có gắn tên các đồ vật có và không có trong lớp học của mình. Yêu cầu gắn nhanh tên đồ vật có trong lớp học của mình. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh kể. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 4 em nói cho nhau nghe về nội dung từng câu hỏi. Học sinh nêu lại nội dung đã thảo luận trước lớp kết hợp thao tác chỉ vào tranh.. Nhóm khác nhận xét. HS nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm hai em để quan sát và kể về lớp học của mình cho nhau nghe. Học sinh trình bày ý kiến trước lớp. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu tên bài. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên gắn tên những đồ dùng có trong lớp học của mình để thi đua với nhóm khác. Các nhóm khác nhận xét. .
Tài liệu đính kèm: