Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 21

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 21

Học vần

 Bài 86: ÔP ƠP

A. MỤC TIÊU:

- HS đọc, viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

- HS đọc được từ và câu ứng dụng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.

B. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài 86.

- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1.

C.LÊN LỚP:

 

doc 29 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 1 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008
	Học vần
 Bài 86: ÔP ơp
A. Mục tiêu:
- HS đọc, viết được : ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- HS đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các bạn lớp em.
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài 86.
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1.
C.Lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng con: cải bắp, cá mập, gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh.
- Gọi HS đọc SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con: ngăn nắp
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát “hộp sữa” rút ra từ, tiếng, vần.
- GV đọc: ôp.
2. Dạy vần:
* Dạy vần ôp:
a. Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần ôp ?
- Hãy ghép vần ôp.
- Vần ôp và vần ôt có gì giống và khác nhau?
b.Đánh vần và đọc:
- GV đánh vần: ô - p - ôp
- GV đọc : ôp
- Có vần ôp hãy ghép tiếng “hộp”
- Hãy phân tích tiếng “hộp”.
- GV đánh vần: h - ôp - hôp - nặng - hộp.
- Ai đọc trơn được ?
- GV đưa từ “hộp sữa”
- Hãy phân tích từ?
- Tiếng nào chứa vần mới?
- Gọi HS đọc cả sơ đồ 1.
* Dạy vần ơp: Quy trình dạy tương tự vần ôp.
- So sánh vần ôp và ơp?
- Gọi HS đọc sơ đồ 2, 1+2
c. Từ ứng dụng: 
- GV cài từ ứng dụng
- Cho cả lớp đọc thầm, 4- 6 HS đọc thành tiếng.
- Tiếng nào chứa vần mới trong từ?
- GV đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV chỉ bảng xuôi, ngược.
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- Cho HS viết trên không.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
e. Củng cố :
- Vừa học mấy vần , tiếng , từ mới?
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
- 5-6 HS đọc
- 2 HS đọc
- Cả lớp viết
- Cả lớp đọc đồng thanh 	
- Vần ôp có âm ô đứng trước, âm p đứng sau.
- HS ghép
- Giống: Đều bắt đầu bằng âm ô. 
- Khác: Vần ôp kết thúc bằng âm p, vần ôt kết thúc bằng âm t.
- HS đánh vần cn, nhóm
- HS đọc cn, nhóm.
- HS ghép.
- Tiếng hộp có âm h đứng trước , vần ôp đứng sau, dấu nặng dưới âm ô.
- HS đánh vần cn, nhóm
- HS đọc CN, nhóm.
- Tiếng hộp đứng trước, tiếng sữa đứng sau.
- Tiếng hộp chứa vần ôp.
- Cn, nhóm, lớp.
- Giống:Đều kết thúc bằng âm p.
- Khác: ôp bắt đầu bằng âm ô, ơp bắt đầu bằng âm ơ. 
- Cn, nhóm, lớp
 tốp ca hợp tác
 bánh xốp lợp nhà
- HS tìm và phân tích
- HS đọc cn, nhóm, lớp
- 1-2 HS đọc.
Tiết 2
3. Luyện tập:
 a. Luyện đọc bài tiết1:
- GV chỉ bảng theo và không theo thứ tự.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- Đọc SGK
- Nhận xét, ghi điểm.
 b. Đọc câu ứng dụng:
- GV cho HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu câu ứng dụng.
- Cho cả lớp đọc thầm, 1-2 HS đọc thành tiếng.
- Tiếng nào chứa vần mới?
- Lưu ý gì khi đọc?
- GV nêu cách đọc và đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc.
 c. Luyện viết:
- Cho HS mở vở Tập viết.
- Hướng dẫn cách viết.
- Cho HS viết bài.
 d. Luyện nói:
- Hãy đọc chủ đề luyện nói.
- Tranh vẽ gì?
- Nét mặt của các bạn ntn?
- Theo em, họ có phải là các bạn cùng lớp không? Vì sao?
- Em hãy coi như có một người khách vào lớp mình, em hãy giới thiệu về các bạn lớp mình cho bác ấy nghe?
+ Lớp em có bao nhiêu bạn?
+ Lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
+ Trong lớp, em có thân thiết với bạn không? 
+ Các bạn lớp em có chăm chỉ học hành không?
+ Em yêu quý bạn nào nhất? Vì sao?
- Gọi đại diện HS giới thiệu cho cả lớp nghe.
III. Củng cố, dặn dò:
? Vừa học vần, tiếng, từ nào mới?
- Gọi HS đọc bài trong SGK.
* Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ ngoài bài chứa vần ôp, ơp.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS viết bài, chuẩn bị bài 87.	
-HS đọc cn, nhóm.
- 10-12 HS .
- HS thảo luận theo cặp .
- Tranh vẽ một cái ao cá, đám mây trắng, cây chuối.
- HS tìm, phân tích, đánh vần, đọc trơn.
- Nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- Cn, đồng thanh.
- ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.
- Các bạn lớp em.
- Các bạn học sinh đang hỏi chuyện nhau trước cửa lớp 1A.
- Nét mặt rất vui.
- Họ là các bạn cùng lớp vì họ rất thân nhau và cùng học lớp 1A.
- HS giới thiệu trong nhóm 2 em.
- 3 - 4 - em.
- Vần ôp, ơp; tiếng hộp, lớp; từ “hộp sữa, lớp học”
- 1- 2 em đọc.
Toán
Phép trừ dạng 17 - 7
A. Mục tiêu:
- HS biết làm tính trừ không nhớ bằng cách đặt tính rồi tính.
- Tập trừ nhẩm.
B. Chuẩn bị:
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 1.
C. Lên lớp:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập. 
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS dưới lớp nhẩm miệng 1 số phép tính do GV đưa ra.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính nhẩm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu trực tiếp.
2. Thực hành trên que tính:
- Hãy lấy 1 thẻ chục que tính và 7 que tính rời.
- Em vừa lấy tất cả bao nhiêu que tính?
- Hãy tách 7 que tính sang bên phải.
? Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biểu diễn 17 que tính bớt đi 7 que tính còn lại 10 que tính cô có phép trừ 17 - 7
3. Đặt tính và làm tính trừ:
- Tương tự phép trừ dạng 17- 3, em hãy nêu cách đặt tính và thực hiện thực hiện tính trừ 17- 7?
- Vậy 17 - 7 bằng bao nhiêu?
- Gọi nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và làm tính trừ 17 - 7.
4. Thực hành:
 Bài 1(112)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
? Lưu ý gì khi thực hiện tính?
- Cho cả lớp làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 2(112)
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hãy nêu cách nhẩm?
- Cho cả lớp làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3(112)
- Bài yêu cầu gì?
- Hãy đọc phần tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn biết còn lại bao nhiêu cái kẹo phải làm thế nào?
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép trừ dạng 17 - 7.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuản bị bài “Luyện tập”
1. Đặt tính rồi tính.
 17 - 5 19 - 2	 15 - 4
2. Tính nhẩm:
15 - 4 = 11 17 - 2 = 15
19 - 8 = 11 16 - 2 = 14
 14 - 1 = 13 15 - 2 = 13 16- 1 = 15
- Phép trừ dạng 17 - 7
- HS sử dụng đồ dùng.
- 17 que tính.
- Hs thực hành.
- Còn lại 10 que tính.
17 - 7 trừ 7 bằng 0, viết 0
 7 - Hạ 1, viết 1
10 
- Vậy 17 - 7 bằng 0. 
- Tính
- Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục.
 11
 12
 19
 19
 1
 2
 9
 7 
 10
 10
 10
 12
- Tính nhẩm.
- Nhẩm từ hàng đơn vị rồi đến hàng chục. 
15 - 5 = 10
11 - 1 = 10
16 - 3 = 13
12 - 2 = 10
18 - 8 = 10
14 - 4 = 10
13 - 2 = 11
17 - 4 = 13
19 - 9 = 10
- Viết phép tính thích hợp.
- 1 - 2 HS đọc.
- Có 15 cái kẹo, đã ăn 5 cái kẹo.
- Hỏi còn lại bao nhiêu cái kẹo?
- Phải làm phép tính trừ.
15
 - 
10
 5 
 =
- Phép trừ dạng 17 - 7.
Đạo đức
Em và các bạn
A. Mục tiêu:
- HS hiểu: Trẻ em có quyền đựoc học tập, vui chơi, quyền được giao kết với bạn bè. Cần phải có tinh thần đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.
- HS có thái độ tôn trọng, yêu quý bạn bè.
- Có hành vi cư xử đúng mực với bạn khi học, khi chơi.
B. Chuẩn bị: 
- Vở bài tập Đạo đức 1.
C. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
? Giờ trước học bài gì?
? Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?
? Cần làm gì khi đưa hoặc nhận vật gì từ tay thầy giáo, cô giáo?
- Gọi 1HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: Phân tích tranh ( Bài 2 )
- Hãy quan sát tranh và cho biết: 
? Trong từng tranh các bạn đang làm gì?
? Bạn ấy có vui không? Vì sao?
? Noi theo các bạn đó, em cần cư xử ntn với bạn bè? 
- Gọi đại diện trình bày.
=> KL: Trẻ em có quyền học tập, vui chơi, tự do kết bạn. Có bạn cùng chơi sẽ vui hơn khi chơi một mình. Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi phải cư xử tốt với bạn bè của mình. 
3. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- GV nêu câu hỏi:
? Để cư xử tốt với các bạn, em cần làm gì?
? Đối với bạn bè, cần tránh những việc gì?
? Cư xử tốt với bạn có ích lợi gì?
=>KL: cư xử tốt với bạn bè là nhường nhịn, giúp đỡ nhau, không trêu chọc, đánh nhau khi học, khi chơi.
4. Hoạt động 3: Giới thiệu bạn thân của mình.
- Hãy kể về bạn thân của mình:
? Bạn ấy tên gì? Bạn ấy học ở đâu?
? Em và các bạn đó cùng học, cùng chơi với nhau ntn?
? Các em yêu quý nhau ra sao?
- Goi vài HS lên giới thiệu.
=>KL: GV khen ngợi những HS cư xử tốt.
III. Củng cố, dặn dò:
? Vừa học bài gì?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS xem trước bài 1, 3, chuẩn bị giấy màu để học tiết 2.
- Lễ phép, vâng lời thầygiáo, cô giáo.
- Cần chào hỏi lễ phép.
- Thưa cô ( thầy ) đây ạ!
- Em cám ơn thầy ( cô )!
- 1 - 2 HS nhắc lại.
- HS quan sát, thảo luận theo cặp.
- HS khác nghe, nhận xét, bổ sung
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- Đối xử tốt với bạn, nhường nhịn, giúp đỡ nhau, không trêu bạn, đánh bạn... 
- Cần tránh đánh chửi nhau, trêu chọc nhau...
- Sẽ được bạn bè yêu mến, có nhiều bạn chơi cùng.
- HS kể cho nhau nghe theo nhóm 4 em theo gợi ý của GV.
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2008
	Học vần
 Bài 87: eP êp
A. Mục tiêu:
- HS đọc, viết được : ep, êp, cá chép, đèn xếp.
- HS đọc được từ và câu ứng dụng
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa bài 87.
- Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 1.
C. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng con: hộp sữa, lớp học, tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà.
- Gọi HS đọc SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con: lợp nhà
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh“cá chép” rút ra từ, tiếng, vần.
- GV đọc: ep.
2. Dạy vần:
* Dạy vần ep:
a. Nhận diện vần:
- Hãy phân tích vần ep ?
- Hãy ghép vần ep.
- Vần ep và vần et có gì giống và khác nhau?
b.Đánh vần và đọc:
- GV đánh vần e - p - ep
- GV đọc : ep
- Có vần ep hãy ghép tiếng “chép”
- Hãy phân tích tiếng “chép”.
- GV đánh vần: ch - ep - chep - sắc - chép.
- Ai đọc trơn được ?
- GV đưa từ “cá chép”
- Hãy phân tích từ?
- Tiếng nào chứa vần mới?
- Gọi HS đọc cả sơ đồ 1.
* Dạy vần êp: Quy trình dạy tương tự vần ep.
- So sánh vần êp và ep?
- Gọi HS đọc sơ đồ 2, 1+2
c. Từ ứng dụng: 
- GV cài từ ứng dụng
- Cho cả lớp đọc thầm, 4- 6 HS đọc thành tiếng.
- Tiếng nào chứa vần mới trong từ?
- GV đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV chỉ bảng xuôi, ngược.
d. Hướng dẫn viết:
-  ... :
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
- Kiểm tra dưới lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Giới thiệu bài toán có lời văn:
 Bài 1( 115)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV treo tranh:
? Bạn đội mũ đang làm gì?
? Ba bạn kia đang làm gì?
? Vậy lúc đầu có mấy bạn?
? Có mấy bạn đi tới?
=> Các em có thể dựa vào tranh để viết số vào chỗ chấm để có bài toán chưa?
- Cho cả lớp làm bài.
- Gọi 1HS lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Gọi HS đọc bài trên bảng.
=> Như vậy, chúng ta vừa lập được một bài toán có lời văn(GV chỉ bảng).
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán có câu hỏi là gì?
? Theo câu hỏi này thì ta phải làm gì?
=>Vậybài toán có lời văn bao giờ cũng có các số( chỉ bảng) gắn với các thông tin mà đề bài cho biết và câu hỏi (chỉ bảng) để chỉ các thông tin cần tìm.
3. Luyện tập:
 Bài 2(115)
- Bài yêu cầu gì?
=> Tương tự bài 1, các em hãy quan sát tranh và thông tin mà đề bài cho biết (Có... con thỏ,có thêm... con thỏ chạy tới.) rồi viêt số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
- Gọi 1 HS đọc bài toán của mình.
- Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3(116)
- Bài yêu cầu gì?
- Hãy đọc bài toán cho cô?
? Bài toán này còn thiếu gì?
- Hãy quan sát tranh và dựa vào phần bài toán cho biết để tìm câu hỏi.
- Gọi HS đọc câu hỏi.
- Nhận xét.
? Ai còn có câu hỏi nào khác?
=> Các em cần lưu ý: Mỗi câu hỏi đều phải có :
- Từ “Hỏi” ở đầu câu.
- Trong câu hỏi này nên có từ “tất cả”
- Viết dấu chấm hỏi ở cuối câu hỏi.
- Cho HS viết câu hỏi vào vở.
- Gọi HS đọc lại đề toán.
 Bài 4(116)
- Bài yêu cầu gì?
? Bài toán còn thiếu gì?
=> Hãy quan sát thật kĩ tranh và đọc thầm xem bài toán cho gì rồi viết vào chỗ chấm cho chính xác.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
? Vừa học bài gì?
? Bài toán có lời văn thường có gì?
* Trò chơi: “Lập bài toán”
- GV phát cho mỗi tổ 1 bức tranh và 1 tờ giấy viết sẵn những thông tin của bài toán
- Gọi đại diện mỗi tổ nêu bài toán và nhận xét.
- GV nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài mới.
1. Đặt tính rồi tính.
 17 - 3
 13 + 5
2. Tính.
 11 + 3 + 4 = 18
 14 - 1 + 6 = 19
- Tìm số liền trước của 11, 14, 16.
- Tìm số liền sau của 13, 15, 18.
- Bài toán có lời văn.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có bài toán.
- Đang vẫy tay chào.
- Đang đi tới chỗ bạn đội mũ.
- Có 1 bạn.
- Có 3 bạn đi tới.
- Có
Bài toán: Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
- Có 1 bạn, thêm 3 bạn nữa.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn? 
- Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn.
- Vài HS nhắc lại. 
- Viết số thích hợp vào chõ chấm để có bài toán.
- Hs làm bài.
Bài toán: Có 5 con thỏ, có thêm 4 con thỏ đang chạy tới.Hỏi có tất c ả bao nhiêu con thỏ?
- Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
- 1 - 2 HS đọc.
- Thiếu câu hỏi.
- HS suy nghĩ.
+ Hỏi có tất cả bao nhiêu con gà?
+ Hỏi cả gà mẹ và gà con có bao nhiêu con?
+Hỏi có mấy con gà tất cả?
- 1 - 2 HS đọc.
 Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán. 
- Thiếu số, thiếu câu hỏi.
- HS làm bài.
- Bài toán có lời văn.
- Có các số và câu hỏi.
- HS làm việc theo tổ.
Tự nhiên và xã hôị
Bài 21: Ôn tập:Xã hội
A. Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học về gia đình, về lớp học, về cuộc sống xung quanh.
- HS biết yêu quý gia đình, lớp học và nơi các em sinh sống.
- Có ý thức và biết cách giữ cho nhà ở, lớp học và nơi sinh sống sạch đẹp.
B. Chuẩn bị:
 - Cây hoa dân chủ, câu hỏi, phần thưởng. 
C. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước học bài gì?
- Khi đi bộ trên đường, em phải tuân theo những quy định nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Để nhớ lại các kiến thức đã học , hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về xã hội.
2. Dạy bài mới:
* GV cho cả lớp chơi trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
- GV chuẩn bị một số câu hỏi:
+ Câu 1:Trong gia đình con có mấy người? Những người trong gia đình con làm gì?
+ Câu 2: Con đang sống ở đâu? Hãy kể về nơi con đang sống?
+ Câu 3: Hãy kể về ngôi nhà em đang sống?
Em mơ ước một ngôi nhà ntn trong tương lai?
+ Câu 4: Hàng ngày em đã làm những công việc gì để giúp đỡ bố mẹ?
+ Câu 5: Hãy kể về người bạn thân của em cho các bạn nghe?
+ Câu 6: Em phải xử sự ntn với các thầy cô giáo?
+ Câu 7: Em thích nhất giờ học nào? Vì sao?
+ Câu 8: Trên đường đi học , em phải lưu ý điều gì?
+ Hãy kể lại những gì con nhìn thấy trên đường đến trường?
- Cách tiến hành:
+ Để một cây hoa có treo câu hỏi và một cây hoa có treo phần thưởng.
+ Gọi 1HS lên “Hái hoa”
+ Gọi HS khác lên hái hoa.
+ Gọi HS hái hoa đầu tiên trả lời.
=> Hs nào trả lời lưu loát,rõ ràng sẽ được cả lớp vỗ tay và được hái một phần thưởng.
+ Xen lẫn giữa các tiết mục văn nghệ
+ Tiếp tục đến hết câu hỏi.
=> Kết thúc, GV nhận xét, tuyên dương HS.
III. Củng cố, dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài “Cây rau”
- An toàn trên đường đi học.
- Đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè thì cần phải đi sát mép đường về phía bên tâyphỉ của mình.
- Ôn tập: Xã hội
- HS ngồi tại chỗ lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS đó hái hoa xong về chỗ suy nghĩ.
- HS trả lời.
- Ôn tâp: Xã hội
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2008
Tập viết
Tuần 19: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
A. Mục tiêu:
- HS viết đúng các từ ngữ trong tập viết tuần 19 theo chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách.
B. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ.
- Kẻ bảng sẵn.
C. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
- GV đọc: bánh ngọt
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tập viết tuần 19.
2. Quan sát chữ mẫu và nhận xét:
- Gọi HS đọc chữ mẫu
- GV giải nghĩa từ.
*Từ “bập bênh”
- Phân tích từ “bập bênh”
? Những chữ cái nào cao 2 li?
? Chữ cái nào cao 4 li?
? Chữ cái nào cao 5 li?
? Khoảng cách giữa các chữ trong từ?
* Làm tương tự với các từ còn lại.
3. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cho HS viết trên không.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Thực hành:
- Gọi HS đọc chữ mẫu.
- GV hướng dẫn cách viết.
- Cho HS nêu tư thế ngồi viết.
- Cho HS viết bài
5. Chấm bài:
- GV thu và chấm bài.
- Nhận xét, sửa những lỗi sai cơ bản.
III. Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết những từ nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dăn HS viết bài vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng lớp viết, dưới lớp viết bảng con.
- 1- 2 HS đọc.
- Chữ bập đứng trước, chữ bênh đứng sau.
- â, ê, n.
- p
- h, b.
- 1 chữ cái o.
- 8 - 10 bài.
- bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
Tập viết
Tuần 20: sách giáo khoa, hí hoáy, khỏe khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
A. Mục tiêu:
- HS viết đúng các từ ngữ trong tập viết tuần 20 theo chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách.
B. Chuẩn bị:
- Mẫu chữ.
- Kẻ bảng.
C. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Bài cũ:
- GV đọc: rước đèn.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tập viết tuần 20.
2. Quan sát chữ mẫu và nhận xét:
- Gọi HS đọc chữ mẫu
- GV giải nghĩa từ.
*Từ “sách giáo khoa”
- Phân tích từ “sách giáo khoa”
? Những chữ cái nào cao 2 li?
? Chữ cái nào cao 5 li?
? Khoảng cách giữa các chữ trong từ?
* Làm tương tự với các từ còn lại.
3. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cho HS viết trên không.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Thực hành:
- Gọi HS đọc chữ mẫu.
- GV hướng dẫn cách viết.
- Cho HS nêu tư thế ngồi viết.
- Cho HS viết bài
5. Chấm bài:
- GV thu và chấm 8 - 10 bài.
- Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
- Vừa viết những từ nào?
- GV nhận xét giờ học.
- Dăn HS viết bài vào vở ô li.
- 2 HS lên bảng lớp viết, duới lớp viết bảng con.
- 1- 2 HS đọc.
- Chữ “sách” đứng trước, chữ “giáo” đứng giữa, chữ “khoa” đứng sau.
- a, s, c, o, i .
- h, g, k.
- 1 chữ cái o.
- xay bột, nét chữ, kết bạn,chim cút, con vịt, thời tiết.
Thủ công
Bài 21: Ôn tập chương II: Kĩ thuật gấp hình
I. Mục tiêu:
- HS nắm được kĩ thuật gấp giấy và gấp được một trong các sản phẩm đã học.
- Các nếp gấp thẳng, phẳng.
II. Chuẩn bị:
 1. GV: Các mẫu gấp của bài 13, 14, 15 để HS xem lại.
 2. HS: Giấy màu có kích thước và màu sắc tùy thuộc vào sản phẩm. 
II.Lên lớp:
1. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Ôn tập:
- GV: Hãy chọn một trong các sản phẩm đã học: cái ví, cái quạt, mũ ca lô để gấp.
- Yêu cầu:
 + Phải gấp đúng quy trình, nếp gấp thẳng, phẳng.
- Cho HS thực hiện gấp.
- GV quan sát cách gấp củ HS, gợi ý, giúp đỡ những em còn lúng túng, khó hoàn thành sản phẩm.
III. Nhận xét, dặn dò:
 1. Nhận xét:
 - GV nhận xét về thái độ học tập và sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
 2. Đánh giá sản phẩm:
 - Hoàn thành: + Gấp đúng quuy trình.
 + Nếp gấp thẳng, phẳng. 
 + Sản phẩm sử dụng được. 	 
 - Chưa hoàn thành: + Gấp chưa đúng quy trình.
 + Nếp gấp chưa thẳng, phẳng.
 + Sản phẩm không sử dụng được.
 3. Dặn dò: 
- Chuẩn bị 2 tờ giấy vở HS, kéo, bút chì, thước để học bài “ cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo”. 
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 21
I. Mục tiêu:
- hs nhận biết được khuyết điểm trong tuần 21.
- Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II. Chuẩn bị:
 - Nội dung sinh hoạt.
III. Nhận xét chung:
1. Lớp trưởng nhận xét:
2. GV nhận xét:
 a.Ưu điểm:
 * Nề nếp:
 - Nhìn chung các em đi học đều và đúng giờ.
 - Xếp hàng ra vào lớp tương đối thẳng.
 - sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc.
 * Đạo đức:
 - Lễ phép với thầy cô giáo.
 - Đoàn kết với bạn bè.
 * Vệ sinh:
 - Vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 * Học tập:
 - Nhìn chung các em đều có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 - Một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - Một số em có tiến bộ trong học tập.
 b. Tồn tại:
 - Một số em còn quên đò dùng khi đến lớp.
 - Một số em còn mất trật tự trong giờ học.
 - Một số em chữ viết chưa cẩn thận.
III. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm.
- Khắc phục tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(217).doc