Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số.
- Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS so sánh các số có hai chữ số vào bảng con
57 75; 89 76
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 36.
Bài 1: Viết số:
- GV đọc số yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: Viết (theo mẫu):
Mẫu: Số liền sau của 80 là 81.
- GV cho HS quan sát mẫu và gợi ý để HS hiểu mẫu.
- HS tự làm bài vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Gọi HS trả lời miệng kết quả. HS, GV nhận xét.
- GV củng cố chốt lại: muốn tìm số liền sau của 80 ta thêm 1 vào 80 ta được 81, vậy số liền sau của 80 là 81.
Tuần 27 Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2008 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; về tìm số liền sau của số có hai chữ số. - Bước đầu biết phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS so sánh các số có hai chữ số vào bảng con 5775; 8976 - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 2. Dạy học bài mới: GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 36. Bài 1: Viết số: - GV đọc số yêu cầu HS viết số vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 2: Viết (theo mẫu): Mẫu: Số liền sau của 80 là 81. - GV cho HS quan sát mẫu và gợi ý để HS hiểu mẫu. - HS tự làm bài vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài. - Gọi HS trả lời miệng kết quả. HS, GV nhận xét. - GV củng cố chốt lại: muốn tìm số liền sau của 80 ta thêm 1 vào 80 ta được 81, vậy số liền sau của 80 là 81. Bài 3: Điền dấu > , < , = ? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV lưu ý cho HS cách làm cột 3 phải tính kết quả sau đó với so sánh. - HS tự làm bài (HS trung bình chỉ cần làm cột 1 và 2). GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài kết hợp nêu cách làm. - HS, GV nhận xét. - GV chốt lại cách so sánh số có hai chữ số. Bài 4: Viết (theo mẫu) a, 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị; ta viết: 87 = 80 + 7 - GV yêu cầu 1 HS nêu cách làm mẫu, sau đó cho HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - GV cho HS đọc kết quả. - HS, GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. - Chuẩn bị bài sau. Tập đọc HOA NGỌC LAN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1- Học sinh đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: vỏ bạc trắng, lá dày, xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, xòe, ngan ngát. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. 2- Ôn các vần ăm, ăp: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăm, ăp. 3- Hiểu các từ ngữ trong bài: lấp ló, ngan ngát. - Nhắc lại các chi tiết tả nụ hoa lan, hương lan. Hiểu được tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của em bé. - Gọi đúng tên các loài hoa trong ảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: Cái Bống - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh SGK và kết hợp giới thiệu bài đọc. * Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV treo bảng phụ và đọc mẫu bài văn: Giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng. b. HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ + GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ: vỏ bạc trắng, lá dày, xanh thẫm, lấp ló, trắng ngần, xòe, ngan ngát. + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm. Ví dụ: GV hỏi tiếng trắng có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh gì? + GV kết hợp giải nghĩa từ khó: lấp ló , ngan ngát (Bằng lời). - Luyện đọc câu: + GV yêu cầu HS tìm các câu (HS khá, giỏi tìm) + GV cho HS tự đọc nhẩm từng câu. + GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp câu (2 – 3 lượt). + GV lưu ý giúp đỡ HS đọc yếu. - Luyện đọc đoạn, bài + GV hướng dẫn HS chia đoạn (3 đoạn). GV gọi 3 HS khá đọc tiếp nối đoạn trước lớp. + HS luyện đọc đoạn trong nhóm 3 em mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau, rồi đổi đoạn đọc cho nhau. GV qua sát giúp đỡ các nhóm chưa đọc được. + Các nhóm cử đại diện thi đọc. + GV, HS nhận xét. + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. * Ôn các vần: ăm, ăp. a. GV gọi 1 HS nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần ăp? - HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng khắp. b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Nói câu chứa vần ăm, ăp? - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu trong SGK: + Vận động viên đang ngắm bắn. + Bạn học sinh rất ngăn nắp. - GV giải thích mẫu, sau đó cho HS suy nghĩ và thi nói câu có tiếng chứa vần ăm, ăp. - GV cùng HS đánh giá nhận xét. TIẾT 2 4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK) - GV yêu cầu 3 HS đọc đoạn 1 và 2. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 SGK và trả lời: (ý a - Nụ hoa lan trắng ngần) - 3 HS đọc đoạn 2 và 3 H: Hương hoa lan như thế nào? (Hương lan ngan ngát tỏa khắp vườn, khắp nhà). - GV chốt lại nội dung bài học. - GV đọc diễn cảm bài văn. - GV gọi 3 -5 HS đọc lại. GV nhắc các em đọc nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm. b. Luyện nói: (Gọi tên các loài hoa trong ảnh) - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK. - Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo cặp. GV gợi ý cho HS nhận biết tên các loài hoa. - HS các nhóm trình bày trước lớp. - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài: Ai dậy sớm. Đạo đức CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. HS hiểu: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi. - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng. 2. Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 3. Học sinh có thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng, những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3: 1. GV nêu yêu cầu bài tập: 2. Học sinh thảo luận nhóm. GV quan sát giúp đỡ nhóm yếu. 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày. 4. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 5. Giáo viên kết luận: Tình huống 1: Cách ứng xử c là phù hợp. Tình huống 2: Cách ứng xử b là phù hợp. Hoạt động 2: Chơi ghép hoa bài tập 5 1. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm 2 nhị hoa (một nhị ghi từ cảm ơn, một nhị ghi từ xin lỗi) và các cánh hoa trên đó ghi các tình huống. 2. Học sinh thảo luận nhóm để ghép.GV giúp đỡ nhóm yếu 3. Các nhóm trình bày sản phẩm của mình. 4. Cả lớp trao đổi nhận xét. 5. Giáo viên nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. Hoạt động 3: HS làm bài tập 6 1. Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập. 2. Học sinh tự làm bài tập. 3. GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã chọn. GV chốt các từ đúng. 4. Cả lớp đọc đồng thanh hai câu đó. Kết luận: - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì dù nhỏ. - Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân. 3. Củng cố, dặn dò: - Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi. - Chuẩn bị bài tiết sau. Thứ ba, ngày 11 tháng 3 năm 2008 Toán BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nhận biết 100 là số liền sau của 99. - Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100. - Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập toán. - Bảng số từ 1 đến 100. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc: 99, 76, 87, 45, 71 - GV cùng HS nhận xét và đánh giá. 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100 - Gọi HS nêu yêu cầu bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - GV yêu cầu 1 HS khá nêu cách làm. - HS tự làm bài. GV giúp đỡ HS trung bình, yếu làm bài. - HS nêu miệng kết quả. H: Số liền sau số 99 là số mấy? (số 100) - GV hướng dẫn HS đọc, viết số 100. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100. - GV hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng trong bài tập 2 vở bài tập toán. - GV cho HS đọc lại các số trong 1 hàng, cột. - GV gọi HS đọc bất kì số nào trong bảng. - GV có thể dựa vào bảng các số này để củng cố cho HS về số liền trước và số liền sau. Cách tìm số liền trước, số liền sau. Hoạt động 3: GV giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100. - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập 3: - HS tự làm bài. - GV hỏi HS một số câu, HS trả lời, GV nhận xét : a. Các số có một chữ số là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, b. Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. c. Số bé nhất có hai chữ số là: 10 d. Số lớn nhất có hai chữ số là: 99 đ. Các số có hai chữ số giống nhau là:11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố về cách đọc, viết các số trong bảng số. - Chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật VẼ HOẶC NẶN CÁI Ô TÔ GV hoạ dạy Tập viết TÔ CHỮ HOA E, Ê, G I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS biết tô chữ hoa E, Ê, G. - Viết đúng các vần: ăm, ăp, ươn, ương, từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: E, Ê, G - Vở tập viết l tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết từ chùm vải vào bảng con. - GV nhận xét. 2. Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. * Hướng dẫn tô chữ hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + GV cho HS quan sát chữ E hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận xét số nét, kiểu nét. GV nêu quy trình viết, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. + GV cho HS tập tô khan trên không trung. + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ Ê, G hoa gồm mấy nét? (Chữ Ê có cấu tạo gần như chữ E hoa chỉ thêm dấu mũ. Chữ G hoa có nét xoắn cong phải và nét khuyết). GV hướng dẫn quy trình viết. - HS viết vào bảng con các chữ E, Ê, G. GV nhận xét và chỉnh sửa. * Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng - GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: ăm, ăp, ươn, ương, chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương , - HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ. - GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết. - HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa. * Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở - HS tập tô các chữ hoa E, Ê, G - HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế. - GV yêu cầu HS yếu chỉ cần viết một nửa số dòng. - GV thu chấm v ... r, chữ v, d, gi vào chỗ chấm thích hợp. - Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung bài viết và bài tập chính tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV thu 2 bài viết ở nhà của HS phải viết lại ở tiết trước để chấm và nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn * Hướng dẫn HS tập viết chính tả - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung câu đố. - Yêu cầu 3 HS đọc bài viết.Cả lớp giải đáp câu đố (con ong) - Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết. - GV cho HS vừa nhẩm vừa đánh vần và viết bảng con: chăm chỉ, khắp, gây - GV nhận xét và chỉnh sửa. - GV cho HS viết bài vào vở. GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết cách cầm bút, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng của bài viết phải viết hoa (không đòi hỏi phải viết đẹp). - GV đọc thong thả từng chữ để HS soát bài. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV chữa trên bảng lỗi phổ biến và hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở. - GV thu một số vở chấm và nhận xét. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Điềnchữ tr hay ch? - GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp làm bài. GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. - Gọi HS đọc chữa bài. - GV cùng HS cả lớp nhận xét và đánh giá. - Lời giải: thi chạy, tranh bóng b. Điền chữ v,d hay gi? - GV cho 2 HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập Tiếng Việt. - GV hướng dẫn HS cách làm bài. - HS tiếp tục suy nghĩ để làm bài( vỏ trứng, giỏ cá, cặp da) - GV cho HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét và chỉnh sửa . 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học tuyên dương HS viết đúng và đẹp. - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Tự nhiên và xã hội CON MÈO I. MỤC TIÊU Sau giờ học HS: - Biết quan sát và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo. - Tả được con mèo (lông, móng, vuốt, ria). - Biết ích lợi của việc nuôi mèo. - Có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà nuôi mèo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình SGK. - Tranh ảnh về con mèo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - H: Em hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà? - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp Hoạt động 1: Quan sát con mèo - Mục đích: HS biết tên các bộ phận của con mèo, ích lợi của con mèo. - Cách tiến hành: + Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS thực hiện - Hỏi: Hãy quan sát tranh vẽ con mèo + Bước 2: HS làm việc cá nhân. GV quan sát giúp đỡ HS yếu. + Bước 3: HS trình bày trước lớp - GV kết luận: Cơ thể mèo gồm đầu, mình, lông, chân, ria. - Nuôi mèo có ích lợi: Bắt chuột, ăn thịt, làm cảnh Hoạt động 2: Củng cố về con mèo - Mục đích: HS trả lời được các câu hỏi để củng cố về con mèo. - Cách tiến hành: + Bước 1: GV yêu cầu HS nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo?(đầu, mình, lông, chân, ria). Hãy nêu ích lợi của việc nuôi mèo? + Bước 2: HS trả lời các câu hỏi. GV cùng HS nhận xét và đánh giá. - GV kết luận: H: Khi thấy mèo có biểu hiện khác lạ hoặc bị mèo cắn em sẽ làm gì? (GV cho HS biết khi thấy mèo có những biểu hiện khác lạ em phải nhốt mèo lại, nhờ bác sĩ thú y theo dõi và nếu mèo cắn em phải đi tiêm phòng dại). - GV cho HS liên hệ thực tế về việc nuôi và chăm sóc con mèo. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Thủ công CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU - HS biết cách kẻ, cắt và dán được hình vuông. - HS cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị bài mẫu, 1 tờ giấy kẻ ô - HS chuẩn bị các dụng cụ để cắt dán, giấy thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2 3. GV hướng dẫn HS thực hành - GV nhắc lại cho HS 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại (theo từng bước như trong SGV) - HS thực hành: + Thực hiện quy trình kẻ hình vuông có độ dài các cạnh tùy ý. + Cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công. - HS trong khi thực hành, GV giúp đỡ nhắc nhở HS còn lúng túng. - GV nhắc nhở HS cắt, dán sao cho thẳng, phẳng. IV. NHẬN XÉT DẶN DÒ: - GV nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị đồ dùng. - Dặn HS cả lớp chuẩn bị tiết sau. Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2008 Tập đọc MƯU CHÚ SẺ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. Biết nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy. 2- Ôn các tiếng có vần: uôn, uông: - Tìm được tiếng chứa vần uôn. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uông. - Nói được câu có tiếng chứa vần uôn, uông. 3- Hiểu các từ ngữ trong bài: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ. - Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TIẾT 1 1. Kiểm tra bài cũ: - GV cho 2HS đọc thuộc lòng bài: Ai dậy sớm. - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới * Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài dựa vào tranh minh họa. * Hướng dẫn HS luyện đọc a. GV treo bảng phụ và đọc mẫu lần 1: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở 2 câu đầu. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của Sẻ nói với Mèo. Giọng thoải mái ở những câu văn cuối. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ + GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. + GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm. Ví dụ: GV hỏi hãy phân tích từ hoảng, sạch có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh gì? + GV kết hợp giải nghĩa từ: chộp , lễ phép , hoảng , nén sợ (Bằng lời). - Luyện đọc câu: + GV yêu cầu HS tìm các câu (HS khá, giỏi tìm) + GV cho 3- 4 HS đọc trơn từng câu một, rồi đọc nối tiếp. - Luyện đọc đoạn, bài. + GV hướng dẫn HS chia đoạn (3 đoạn). + Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. + HS Luyện đọc trong nhóm 3 em (mỗi em đọc 1 đoạn tiếp nối nhau, rồi đổi đoạn đọc cho nhau). GV giúp đỡ các nhóm chưa đọc được. Đoạn 1 : 2 câu đầu. Đoạn 2: Câu nói của Sẻ. Đoạn 3: Phần còn lại. + GV hướng dẫn HS thi đọc (mỗi tổ cử 1 HS đọc). + GV lưu ý cho HS đọc đúng rõ ràng và to. + Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần. * Ôn lại các vần: uôn, uông a. GV nêu yêu cầu 1 SGK: Tìm tiếng trong bài có vần uôn? - HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét, chỉnh sửa. HS phân tích và đọc lại tiếng muộn. HS phân tích tiếng muộn. b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng chứa vần uôn, uông ngoài bài? - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu trong SGK: chuồn chuồn, buồng chuối. - GV giải thích mẫu và yêu cầu HS thi đua tìm tiếng có vần trên. - GV nhận xét, đánh giá. c. Nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? HS nêu lên câu mẫu. - GV tổ chức cho HS thi đua nói câu có tiếng chứa vần uôn, uông. - GV nhận xét đánh giá. TIẾT 2 * Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói a. Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK) - GV đọc mẫu bài lần 2 - GV yêu cầu 3 HS đọc đoạn đầu H: Buổi sớm, điều gì đã xảy ra? (Buổi sớm một con mèo chộp được một chú sẻ). - GV yêu cầu 3 HS đọc đoạn 2 H: Khi Sẻ bị Mèo chộp được. Sẻ đã nói gì với Mèo? - 3 HS đọc đoạn cuối H: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống? (Sẻ vụt bay đi). - GV yêu cầu HS xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài. HS dựa theo mẫu và nói đúng ý. - GV chốt lại nội dung bài học. - GV cho 3, 4 HS đọc toàn bài văn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài sau: Ngôi nhà. Âm nhạc HỌC HÁT BÀI “HOÀ BÌNH CHO BÉ” (Tiếp) GV nhạc dạy Kể chuyện TRÍ KHÔN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. HS nghe GV kể dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. 2. Phân biệt và thể hiện được lời của Hổ, Trâu, người và lời của người dẫn chuyện. 3. Thấy được sự ngốc nghếch, khờ khạo của Hổ, hiểu được trí khôn và sự thông minh. Nhờ nó mà con người làm chủ được muôn loài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK được phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể 1 đoạn mà em thích trong câu chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ - GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy học bài mới: * Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp * Giáo viên kể chuyện - GV kể lần 1 để HS biết câu chuyện. - Kể lần 2 kết hợp với từng tranh minh hoạ để giúp HS nhớ câu chuyện. - GV lưu ý khi kể chuyện phải chuyển giọng linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân. 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện - Tranh 1: GV yêu cầu HS xem tranh trong SGK, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, Hổ ngó nhìn). + Hổ nhìn thấy gì? (Hổ nhìn thấy bác nông dân và con trâu đang cày ruộng). + + Thấy cảnh đó Hổ đã làm gì? (Hổ lấy làm lạ, ngạc nhiên và tới hỏi Trâu vì sao lại thế?) - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1 (GV chọn cùng đối tượng để kể) - Trước khi HS kể, GV nhắc cả lớp chú ý nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhớ nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không? + GV hướng dẫn HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 (cách làm tương tự với tranh 1) 4. Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện - GV tổ chức cho các nhóm HS (mỗi nhóm gồm 4 em đóng các vai: Hổ, Trâu, Bác nông dân, người dẫn chuyện) thi kể lại toàn câu chuyện. - Kể lần 1: GV đóng vai người dẫn chuyện. - Những lần kể sau mới giao cả vai người dẫn chuyện cho HS. - GV cần chú ý khi HS kể chuyện nếu các em quên truyện thì có thể gợi ý để các em nhớ lại và kể. GV cho nhiều HS kể. 5. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa truyện. - GV H: Câu chuyện này cho em biết điều gì? (Hổ to xác nhưng ngốc nghếc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy nhỏ nhưng có trí khôn). GV nói: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ được muôn loài. - GV H: Các con thích nhân vật nào trong câu chuyện? 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét, tổng kết tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tài liệu đính kèm: