CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được khi nòa cần nói lời cảm ơn , xin lỗi
- Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tifng huống phổ biến khi giao tếp
- Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai.
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”.
III. Các hoạt động dạy học :
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27 THỜI GIAN MÔN TỰA BÀI DẠY THỨ HAI 8/03/2010 Chào cờ Tuần 27 Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi Tập đọc Hoa ngọc lan Mỹ thuật Vẽ hoặc nặn cái ô tô THỨ BA 9 / 3/2010 Tập viết Tô chữ hoa E , Ê , G Chính tả Nhà bà ngoại Toán Luyện tập THỨ TƯ 10/03/2010 Toán Bảng các số từ 1 đến 100 Tập đọc Ai dậy sớm Hát Học hát : Bài Hòa bình cho bé ( tiếp theo ) THỨ NĂM 11/03/2010 Toán Luyện tập Tập đọc Mưu chú sẻ Tự nhiên và xã hội Con mèo THỨ SÁU 12/ 03/ 2010 Chính tả Câu đố Kể chuyện Trí khôn Toán Luyện tập chung HDDTT Tuần 27 Thứ hai , ngày 8 tháng 3 năm 2010 Đạo đức: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được khi nòa cần nói lời cảm ơn , xin lỗi - Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tifng huống phổ biến khi giao tếp - Tôn trọng chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. -Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.Khởi động - KTBC: Học sinh nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. Gọi 3 học sinh nêu. GV nhận xét KTBC. 2. Giới thiệu bài ghi đề. 3. Hoạt động chính Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết: Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao các bạn lại làm như vậy? Gọi học sinh nêu các ý trên. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. Tranh 1: Nhóm 1 Tranh 2: Nhóm 2 Tranh 3: Nhóm 3 Tranh 4: Nhóm 4 Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận: Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. Cho học sinh thảo luận nhóm và vai đóng. Giáo viên chốt lại: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. - Hát 3 HS nêu tên bài học và nêu cách đi bộ từ nhà đến trường đúng quy định bảo đảm ATGT. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Vài HS nhắc lại. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và trả lời các câu hỏi trên. Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi. Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn. Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi. Từng nhóm học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành đóng vai theo hướng dẫn của giáo viên trình bày trước lớp. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời cảm ơn, lời xin lỗi. Tập đọc: HOA NGỌC LAN (2T) I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các các từ ngữ: hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp.Bước đầu biết nghỉ hơi khi gặp dấu câu. . Hiểu được nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ. * H khá giỏi gọi đúng tên các loại hoa trong ảnh (SGK). 3. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : 1.Khởi động - KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong bài. Hỏi thêm: Em bé trong truyện đáng cười ở điểm nào? GV nhận xét chung. 2.Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hoạt động chính Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hoa lan: (an ¹ ang), lá dày: (lá: l ¹ n), lấp ló. Ngan ngát: (ngát: at ¹ ac), khắp: (ăp ¹ âp) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là lấp ló. Ngan ngát. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Khi đọc hết câu ta phải làm gì? Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. Đọc cả bài. Hoạt động 2 : Luyện tập: Ôn các vần ăm, ăp. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăp ? Bài tập 2: Nói câu có chứa tiếng mang vần ăm, ăp: Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. * Củng cố tiết 1: Tiết 2 Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài và luyện đọc:. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: Nụ hoa lan màu gì? (chọn ý đúng) Hương hoa lan như thế nào? Nhận xét học sinh trả lời. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Hoạt động 4 : Luyện nói: Gọi tên các loại hoa trong ảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh thảo luận theo cặp trao đổi nhanh về tên các loại hoa trong ảnh. Cho học sinh thi kể tên đúng các loại hoa. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Giáo dục các em yêu quý các loại hoa, không bẻ cành hái hoa, giẫm đạp lên hoa Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. - Hát 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Ngốc ngếch, tưởng rằng bà chưa thấy con ngựa bao giờ nên không nhận ra con ngựa bé vẽ trong tranh. Nào ngờ bé vẽ không ra hình con ngựa. Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. HS nhắc lại Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Lấp ló: Ló ra rồi khuất đi, khi ẩn khi hiện. Ngan ngát: Mùi thơm dể chịu, loan tỏa ra xa. Có 8 câu. Nghỉ hơi. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Khắp. Đọc mẫu từ trong bài (Vận động viên đang ngắm bạn./Bạn học sinh rất ngăn nắp.) Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức: Ăm: Bé chăm học. Em đến thăm ông bà. Mẹ băm thịt. .. Ăp: Bắp ngô nướng rất thơm. Cô giáo sắp đến. Em đậy nắp lọ mực. 2 em. Hoa ngọc lan. 2 em. Chọn ý a: trắng ngần. Hương lan ngan ngát toả khắp nhà, khắp vườn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh trao đổi và nêu tên các loại hoa trong ảnh (hoa hồng, hoa đồng tiền, hoa râm bụt, hoa đào, hoa sen) Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà, ở trường, trồng hoa, bảo vệ, chăm sóc hoa. d²c MÜ thuËt Bµi 27 VÏ hoÆc nÆn c¸i « t« I.Môc tiªu - Häc sinh bíc ®Çu lµm quen víi nÆn t¹o d¸ng ®å vËt. - VÏ hoÆc nÆn chiÕc « t« theo ý thÝch. II.§å dïng d¹y häc *Gi¸o viªn - Su tÇm tranh, ¶nh mét sè kiÓu d¸ng « t« *Häc sinh - Vë tËp vÏ 1 - Mµu vÏ, bót d¹, tÈy hoÆc ®Êt nÆn III.C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chñ yÕu Ho¹t ®éng d¹y cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 1/ Khởi động 2-Bµi míi : Giíi thiÖu - ghi b¶ng 3. Hoạt động chính Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t - nhËn xÐt GV giíi thiÖu b»ng tranh ¶nh vÒ « t« ®Ó HS nhËn biÕt ®îc h×nh d¸ng, c¸c bé phËn + C¸c em ®· nh×n thÊy « t« cha ? + ¤ t« dïng ®Ó lµm g× ? + KÓ tªn mét sè lo¹i « t« ? + ¤ t« cã c¸c bé phËn nµo ? + B¸nh xe cã h×nh g× ? + Thïng xe cã h×nh g× ? + Cã mµu g× ? + §îc lµm b»ng g× ? Ho¹t ®éng 2: Híng dÉn häc sinh c¸ch vÏ -VÏ thïng xe -VÏ buång l¸i -VÏ b¸nh xe -VÏ c¸c chi tiÕt -VÏ mµu theo ý thÝch Ho¹t ®éng 3 : Thùc hµnh - GV híng dÉn HS thùc hµnh - GV quan s¸t híng dÉn HS cßn lóng tóng. Ho¹t ®éng 4 : §¸nh gi¸ - nhËn xÐt -Gi¸o viªn cïng HS cïng chän mét sè bµi vµ gîi ý HS nhËn xÐt, xÕp lo¹i. - GV bæ sung ®¸nh gi¸ 4/ Củng cố - Khen bài vẽ đẹp 5/ DÆn dß - GV dÆn dß HS vÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau KiÓm tra ®å dïng HS quan s¸t nhËn xÐt + Chuyªn trë +Xe t¶i, xe kh¸ch +Thïng, buång l¸i, b¸nh + H×nh trßn + H×nh ch÷ nhËt + Xanh, tr¾ng.. HS quan s¸t - HS vÏ c¸i «- t« theo ý thÝch - HS nhËn xÐt chän bµi ®Ñp theo c¶m nhËn, vÒ: +H×nh d¸ng +Mµu s¾c ChuÈn bÞ bµi sau: VÏ tiÕp h×nh vµ mµu Thứ ba , ngày 9 tháng 03 năm 2010 Tập viết: TÔ CHỮ HOA E–Ê- G I. Mục tiêu: -Giúp HS biết tô chữ hoa E, Ê,G -Viết đúng các vần ăm, ăp, các từ ngữ: chăm học, khắp vườn – kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết. *H khá giỏi viết đều nét, đúng khoảng cách và đúng số dòng quy định trong vở tập viết. - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: E, Ê, G đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động - KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết các từ trong nội dung bài viết tiết trước. Nhận xét bài cũ. 2.Giới thiệu bài mới : Tô chữ hoa E, Ê, G 3. Hoạt động chính Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Cho học sinh so sánh cách viết chữ E và Ê, có gì giống và khác nhau. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). Hoạt động 3 : Thực hành : Cho HS viết bài vào vở tập viếtcác chữ E,Ê,G GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ E, Ê Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. - Hát - Học sinh mang vở ... bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nuôi mèo để làm gì? Con mèo ăn gì? Chúng ta chăm sóc mèo như thế nào? Khi mèo có những biểu hiện khác lạ hay khi mèo cắn ta phải làm gì? 4.Củng cố : Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con mèo. Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo? Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc mèo, cho mèo ăn hằng ngày, khi mèo cắn phải đi tiên phòng dại. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh hát bài hát : Chú mèo lười, kết Con mèo. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh vẽ con mèo và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, c, d, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể mèo gồm: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Mèo có lợi ích: Để bắt chuột. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con mèo theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: đầu, tai, lông, đuôi, chân, ria, mũi. Để bắt chuột. Để làm cảnh. Cơm, cá và các thức ăn khác. Chăm sóc cẩn thận, cho ăn đầy đủ để mèo chống lớn. Nhốt lại, đi tiêm phòng dại tại cơ sở y tế. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh xung phong nêu. Thực hành ở nhà. d²c Thứ sáu , ngày 12 tháng 03 năm 2010 Chính tả (Tập chép): BÀI : CÂU ĐỐ I.Mục tiêu: -HS nhìn bảng chép lại đúng bài câu đố về con ong, trong khoảng 8-10 phút. -Điền đúng chữ tr / ch hoặc v/ d/ gi vào chỗ trống. Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động - Kiểm tra Kiểm tra vở chép bài Nhà bà ngoại. Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: năm nay, khắp vườn. Nhận xét chung KTBC. 2.Giới thiệu : Câu đố 3.Hoạt động chính Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh đọc bài viết trên bảng phụ. Cả lớp giải câu đố (cho các em xem tranh minh hoạ để giải câu đố). Câu đố nói đến con ong. Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm). Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành chép bài chính tả. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa. Đặt dấu chấm hỏi kết thúc câu đố. Giáo viên cho học sinh nhìn bảng từ hoặc SGK để chép lại bài. Đọc thong thả và chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát lỗi bài viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt . Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của bài tập câu a (điền chữ tr hoặc ch). Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố Gọi học sinh viết lại từ đã viết sai trong bài 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. Con gì bé tí Chăm chỉ suốt ngày Bay khắp vườn cây Tìm hoa gây mật ? Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải Thi chạy, tranh bóng. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Tuyên dương các bạn có điểm cao. - Học sinh viết lại từ Thực hành bài tập ở nhà. Kể chuyện: BÀI : TRÍ KHÔN I.Mục tiêu : -Học sinh kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - -Hiểu được nội dung của câu chuyện: Trí khôn, sự thông minh của con người, khiến con người làm chủ được muôn loài. -Rèn kĩ năng đọc cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Khởi động - Kiểm tra Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Giới thiệu bài : Con người hơn loài vật, trở thành chúa tể của muôn loài vì có trí khôn. Trí khôn của con người để ở đâu? Có một con Hổ ngốc nghếch đã tò mò gặng hỏi một bác nông dân điều đó và muốn bác cho xem trí khôn của bác. Các em hãy nghe cô kể chuyện để biết bác nông dân đã hành động như thế nào để trả lời câu hỏi đó thoả mãn trí tò mò của Hổ. 3. Hoạt động chính Hoạt động chính Hoạt động 1:Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? 4.Củng cố Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao? 5. Nhận xét – dặn dò Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. Học sinh nhắc lại. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. Hổ nhìn thấy gì? 4 học sinh hoá trang theo vai, thi kể đoạn 1. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi . Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nói theo suy nghĩ của các em. 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. c²c TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU - Biết đọc viết , so sánh các số có hai chữ số - Biết giải toán có một phép cộng - Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ Giáo viên : Sách giáo khoa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Khởi động - Kiểm tra - Gọi học sinh viết số 33 2/ Giới thiệu : Luyện tập chung 3/ Hoạt động chính Hoạt động 1 : Bài 1 : Viết các số Từ 15 đến 25 : Từ 69 đến 79 : Bài 2 : Đọc mỗi số sau : 35 , 41 , 64 , 85 , 69 , 70 . Bài 3 > < = a ) 72 .76 b) 85 65 c ) 15 10 + 4 85 81 42 76 16.10 + 6 45 .47 33 66 18 .15 + 3 Bài 4 : Có 10 cây cam và 8 cây chanh . Hỏi có tất cả bao nhiêu cây ? Bài 4 : Viết số lớn nhất có hai chữ số . 4/ Củng cố Gọi học sinh đọc số 45 Nhận xét 5/ Nhận xét – dặn dò Nhận xét – tiết học Chuẩn bị bài Giải toán có lời văn - hát Học sinh viết số 33 Từ 15 đến 25 : 16,17, Từ 69 đến 79 : 69,70,71, - Ba mươi lăm - Bốn mươi mốt - Sáu mươi bốn - Tám mươi lăm - Sáu mươi chín - Bảy mươi a ) 72 65 c ) 15 = 10 + 4 85 = 81 42 < 76 16 = 10 + 6 45 < 47 33 < 66 18 = 15 + 3 Bài giải Số cây có tất cả là : 10 + 8 = 18 ( cây ) Đáp số : 18 cây Số 99 SINH HOẠT LỚP I/ MỤC TIÊU Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần Phát huy mặt mạnh khức phục mặt yếu kém Giáo dục tinh thần tập thể II/ CHUẨN BỊ Giáo viên : Phương hướng Học sinh : Bản tổng kết tuần III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Khởi động 2/ Giới thiệu Sinh hoạt lớp 3/ Hoạt động chính Hoạt động 1: Tổng kết tuần 25 Giáo viên nhận xét Hoạt động 2 : Phương hướng Báo cáo kết quả thi chuẩn bị tập sách cho học kì II Ổn định nền nếp lớp sau thi Đi học đều Hoạt động 3: Hát vui 4/ Củng cố Gọi học sinh nhắc lại phương hướng 5/ Dặn dò - Thực hiện tốt phương hướng đề ra . Hát Học sinh nghe Học tập : còn bỏ quên tập sách ở nhà và chưa viết bài Vệ sinh : Thực hiện tốt Đạo đức : Còn nói chuyện trong lớp Theo dõi - Học sinh nghe
Tài liệu đính kèm: