Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 23

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 23

I. MỤC TIÊU:

Biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho tr¬ước.

 GD HS ý thức học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ: - GV,HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimét.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 15 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
	 TOÁN : VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC.
I. MỤC TIÊU:
Biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 GD HS ý thức học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ: - GV,HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Gọi 2 em lên bảng, đọc 15cm; 7cm, 9cm,10cm 
* Chẳng hạn vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm thì làm
 như sau:
- Đặt thước (có vạch chia thành từng xăngtimét) lên tờ
 giấy trắng, tay trái giữ mép thước; tay phải cầm bút 
chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với
 vạch 4.
- Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4,thẳng 
Theo mép thước.
- Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm 
cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có 
độ dài 4cm.
- HS quan sát thao tác của Gv và ghi nhớ cách vẽ đoạn
 thẳng AB có độ dài 4cm.
- HS thực hiện vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 6cm.
* Hướng dẫn HS tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5cm,
7cm, 2cm, 9cm.
Nên yêu cầu thực hiện các thao tác như trên và tập đặt
 tên cho các đoạn thẳng.
* GV cho HS nêu tóm tắt của bài toán rồi nêu bài
 toán và tự giải.
* Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB, BC theo các độ 
dài nêu trong bài 2.Có thể có các hình vẽ khác nhau.
- Nhận xét, chữa bài tập. 
 A 5cm B 3cm C
 C
 A B
 B
 A C
- GV Nhận xét giờ học, hướng dẫn HS về nhà học bài.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài hôm sau.
I. KIỂM TRA:
II. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1.HD thực hiện các thao tác 
vẽ đoạn thẳng có độ dài
 cho trước:
2. Thực hành:
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài:
5cm,7cm, 2cm, 9cm.
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt
 5 + 3 = 8 (cm)
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2:
3. Củng cố - Dặn dò:
HỌC VẦN : BÀI 95: OANH, OACH.
 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết c tạo của vần oanh, oach tiếng hoạch, doanh . Đọc và viết được các từ, vần đó. 
 - Đọc đúng câu ứng dụng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. GDHSý thức học TV
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- GV cho HS đọc lại các từ vừa viết.
 - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng của bài 94 
- GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1:
.Hôm nay các em học 2 vần mới là vần oanh ,oach .
-Vần oanh được tạo nên bởi âm nào? 
- So sánh vần oanh với vần oang?
- Gọi học sinh phân tích vần .
- GV cho HS phát âm vần oanh.
- HS ghép vần oanh. Lớp đọc CN, nhóm, lớp. 
? Có vần oanh muốn được tiếng doanh em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời)
- HS ghép tiếng khoá:doanh.
 - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng.
 +) Giới thiệu từ khoá : doanh trại
 - HS đánh vần và đọc trơn từ 
 * Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau.
 - HS: + Giống nhau: Đều có âm o trước, a giữa.
 + Khác nhau: Kết thúc bằng nh, ch.
*GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần 
- HS quan sát và viết bảng :
- GV viết mẫu HD quy trình viết vần: oanh, oach
- HS quan sát và viết bảng con: Nhận xét chữa lỗi.
* GV ghi bảng các từ: 
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
?Tìm tiếng có vần oanh, oach mới học?
- GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc + PT .
* Luyện đọc:- GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm,lớp.)
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
áo choàng, liến thoắng, dài
ngoẵng.
II. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: oanh, oach.
 2.Dạy vần: *oanh
a) Nhận diện:
+Giống nhau: o trước,a giữa.
+ Khác nhau: âm nh, ng đứng sau
 b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: oanh
* Tiếng khoá : doanh
* từ khoá: doanh trại.
*oach ( tương tự như oanh) Oach, hoạch,thu hoạch.
c) Viết: 
 * Chữ ghi vần: oanh, oach.
 * Chữ ghi tiếng và từ:
 Doanh trại, thu hoạch.
d) Đọc từ ứng dụng: 
khoanh tay kế hoạch
mới toanh loạch xoạch
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần oanh, oach(hoạch)
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: oanh, oach.
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 8 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
- GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát.
- Gọi HS đọc.
* Cho HS viết bài vào vở tập viết
 (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở)
- HS viết bài vào vở tập viết.
- oanh, oach,doanh trại,thu hoạch.
 * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
- 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói :
 + Tranh vẽ những gì?
 + Tranh thứ nhất vẽ gì?
Nhà máy là nơi dùng để làm gì?
Những bạn nào có bố mẹ hoặc cô chú...làm công nhân?
+ Khi cần mua hàng thì mọi người thường mua ở những đâu?( cửa hàng)
+ Tranh thứ ba vẽ gì?(doanh trại)
+ Nhà em có gần doanh trại bộ đội không?..
* GV nhận xét kết luận
* Dành cho HS khá giỏi. 
- HS viết bảng
- HS đọc từ vừa tìm được. 
- Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần oanh, oach.
*Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK.
- Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo.
- HDVN về nhà đọc bài và viết 2 vần mỗi vần 1 dòng.
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài 96.
3.Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
 Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. 
* Đọc SGK:
b)Viết:
 oanh, oach,doanh trại,thu hoạch.
c)Luyện nói: 
* Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
* hoạt động chung
d) Tìm tiếng từ có vần: oanh,oach
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
	HỌC VẦN : BÀI 96: OAT, OĂT.
 I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS :
- Nhận biết cấu tạo của vần oat, oăt tiếng hoạt, choắt, từ . Đọc,viết được các tiếng, từ, vần đó. 
- Nhận ra oat, oăt trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá.
 - Đọc đúng câu ứng dụng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã .... Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- GV cho HS đọc lại các từ vừa viết.
 - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng của bài 95 
- GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1:
. Hôm nay các em học 2 vần mới là vần oat và vần oăt 
- Vần oat được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời o,avà t 
- So sánh vần oat với vần oanh?
- Gọi học sinh phân tích vần .
- GV cho HS phát âm vần oat.
- HS ghép vần oat. Lớp đọc CN, nhóm, lớp. 
- GV chỉnh sửa.
? Có vần oat muốn được tiếng hoạt em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời)
- HS ghép tiếng khoá: hoạt .
 - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn.
 - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng.
 +) Giới thiệu từ khoá : hoạt hình.
 - HS đánh vần và đọc trơn từ 
 * Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau.
 - HS: + Giống nhau: Đều có âm o trước, t sau.
 + Khác nhau: a, ă đứng giữa.
*GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần 
- HS quan sát và viết bảng :
- GV viết mẫu và HD quy trình viết vần: oat, oăt.
- HS quan sát và viết bảng con: Nhận xét chữa lỗi.
* GV ghi bảng các từ: 
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
?Tìm tiếng có vần oat, oăt mới học?
- GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc + PT .
* Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
khoanh tay, mới toanh, kế hoạch.
II. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: oat, oăt.
 2.Dạy vần: *oat
a) Nhận diện:
+Giống nhau: o trước,a giữa.
+ Khác nhau: âm t,nh đứng sau
 b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: oat
* Tiếng khoá : hoạt
* từ khoá:hoạt hình.
*oăt ( tương tự như oat)
 Oăt, choắt, loắt choắt.
c) Viết: 
 * Chữ ghi vần: oat,oăt.
 * Chữ ghi tiếng và từ:
 Hoạt hình, loắt choắt.
d) Đọc từ ứng dụng: 
lưu loát chỗ ngoặt
đoạt giải nhọn hoắt
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*8 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần oat, oăt ( thoắt, hoạt )
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: oat, oăt.
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 5 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
* Cho HS mở SGK.
- GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát.
- Gọi HS đọc.
* Cho HS viết bài vào vở tập viết
 (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở)
- HS viết bài vào vở tập viết.
- oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. 
 * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
- 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói :
 + Tranh vẽ gì?( mọi người đang xem phim hoạt hình
 + Em có biết đó là phim hoạt hình có tên là gì không?
+ Em có thích xem phim hoạt hình không?
+ Em thường xem phim hoạt hình vào lúc nào?
+ Phim hoạt hình là phim dành cho lứa tuổi nào?( thiếu niên nhi đồng )
+ Em thích xem phim nào nhất? Vì sao?...
* GV nhận xét kết luận
- HS viết bảng
- HS đọc từ vừa tìm được. 
- Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần oat, oăt.
- Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK.
 - Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo.
 - Hướng dẫn về nhà: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần1 dòng.
- Chuẩn bị bài hôm sau: Xem trước bài 97.
3.Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng.
* Đọc SGK:
b)Viết:
 oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
c)Luyện nói: 
* Phim hoạt hình.
* hoạt động chung
* Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: *Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, đếm các số đến 20.
- Phép cộng trong phạm vi các số đến 20(không nhớ)
- Biết giải bài toán.
- Giáo dục lòng ham học Toán.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.
- HS: – ... n đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.)
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt.
II. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: uê, uy.
 2.Dạy vần: *uê
a) Nhận diện:
+Giống nhau: u đứng trước.
+ Khác nhau: âm a, ê đứng sau
 b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: uê
* Tiếng khoá : huệ
* từ khoá: bông huệ.
*uy ( tương tự như uê)
 Uy, huy, huy hiệu.
c) Viết: 
 * Chữ ghi vần: uê, uy.
 * Chữ ghi tiếng và từ:
 Bông huệ, huy hiệu.
d) Đọc từ ứng dụng: 
cây vạn tuế tàu thuỷ
xum xuê khuy áo
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*5 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ 
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uê, uy ( xuê)
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: uê, uy.
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 6 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
* Cho HS mở SGK.
- GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát.
- Gọi HS đọc.
* Cho HS viết bài vào vở tập viết
 (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở)
- HS viết bài vào vở tập viết.
- uê, uy, bông huệ, huy hiệu. 
 * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
- 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói :
 + Tranh vẽ những gì?
 + Hãy chỉ xem đâu là tàu thuỷ? Đâu là máy bay? Đâu là ô tô, đâu là tàu hoả?
 + Em thường nhìn thấy máy bay ở đâu?(trên trời)
 + Tàu hoả thường đi ở đâu?( Đường sắt)
 + Em đã bao giờ đi tàu hoả chưa?
 + Em biết những loại ô tô nào? Em thấy ô tô thường đi ở đâu?(đường bộ)
 + Tàu thuỷ đi ở đâu?...(dưới nước)
* GV nhận xét kết luận
* GV tổ chức cho HS chơi.
- HS tham gia chơi.
- HS viết các từ tìm được lên bảng
- HS đọc từ vừa tìm được. 
- Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần uê ,uy.
*Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK.
- Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo.
- HDVN: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần 1 dòng.
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài 99.
3.Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
Cỏ mọc xanh chân đê
Dâu xum xuê nương bãi
Cây cam vàng thêm trái
Hoa khoe sắc nơi nơi.
* Đọc SGK:
b)Viết:
 uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
c)Luyện nói: 
* Tàu hoả, tàu thuỷ, ô to, máy bay.
* hoạt động chung
 * Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN : BÀI 99: UƠ, UYA.
 I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết cấu tạo của vần uơ, uya tiếng huơ, khuya. Đọc và viết được các từ, vần đó. 
- Nhận ra uơ, uya trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá.
- Đọc đúng câu ứng dụng: Nơi ấy ngôi sao khuya
 Sáng một vầng trên sân.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- GV cho HS đọc lại các từ vừa viết.
 - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng của bài 98 
- GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1:
. Hôm nay các em học 2 vần mới là vần uơ và vần uya.
- Vần uơ được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời u và ơ)
- So sánh vần uơ với vần uy?
- Gọi học sinh phân tích vần .
- GV cho HS phát âm vần uơ.
- HS ghép vần uơ. Lớp đọc CN, nhóm, lớp. 
- GV chỉnh sửa.	
? Có vần uơ muốn được tiếng huơ em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời)
- HS ghép tiếng khoá: huơ.
 - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn.
 - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng.
 +) Giới thiệu từ khoá : huơ vòi. 
 - HS đánh vần và đọc trơn từ 
 * Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau.
 - HS: + Giống nhau: Đều có âm u đứng trước.
 + Khác nhau: Kết thúc bằng a, ơ.
*GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần 
- HS quan sát và viết bảng :
- GV viết mẫu và HD quy trình viết vần: uơ, uya.
- HS quan sát và viết bảng con: Nhận xét chữa lỗi.
* GV ghi bảng các từ: 
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
?Tìm tiếng có vần uơ, uya mới học?
- GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc + PT .
* Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.) 
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo.
II. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: uơ, uya.
 2.Dạy vần: *uơ
a) Nhận diện:
+Giống nhau: u đứng trước.
+ Khác nhau: âm ơ, y đứng sau
 b) Đánh vần, đọc trơn. *Vần: uơ
* Tiếng khoá : huơ.
* từ khoá: huơ vòi.
*uya ( tương tự như uơ)
Uya, khuya, đêm khuya.
c) Viết: 
 * Chữ ghi vần: uơ, uya.
 * Chữ ghi tiếng và từ:
 Huơ vòi, đêm khuya.
d) Đọc từ ứng dụng: 
thuở xưa giấy pơ- luya
huơ tay phéc-mơ-tuya
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
*6 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ 
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
* GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uơ, uya (khuya)
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: uơ, uya.
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 6 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
* Cho HS mở SGK.
- GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát.
- Gọi HS đọc.
* Cho HS viết bài vào vở tập viết
 (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở)
- HS viết bài vào vở tập viết.
- uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. 
 * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
- 1 HS đọc lại chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói :
 + Tranh vẽ những gì?
 + Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào?(buổi sang, chiều tối, đêm khuya)
+ Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì?
+Em tưởng tưởng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này?
?: Nói về các công việc em thường làm trong ngày. 
* GV nhận xét kết luận
* Dành cho HS khá giỏi. 
- HS viết bảng
- HS đọc từ vừa tìm được. 
- Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần uơ, uya.
*Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK.
- Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo.
- HDVN: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần 1 dòng.
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài 100.
3.Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
 Nơi ấy ngôi sao khuya
 Soi vào trong giấc ngủ
 Ngọn đèn khuya bóng mẹ
 Sáng một vầng trên sân.
* Đọc SGK:
b)Viết:
 uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
c)Luyện nói: 
* Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
* hoạt động chung
d) Tìm tiếng từ có vần: uơ, uya
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
TOÁN: CÁC SỐ TRÒN CHỤC.
I. MỤC TIÊU: *Bước đầu giúp HS:
- Nhận biết về số lượng, đọc, viết các số tròn chục ( từ 10 đến 90).
- Biết so sánh các số tròn chục.
II. CHUẨN BỊ:
* 9 bó, mỗi bó có một chục que tính (hay 9 thẻ một chục que tính trong bộ đồ dùng học Toán 1)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV cho học sinh điền số vào ô trống 10 .............20 
* GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1chục) que tính và nói: " Có
 một chục que tính".GV hỏi: "Một chục còn gọi là bao
 nhiêu?(mười). GV viết số 10 lên bảng.
- GVHD lấy 2 bó, mỗi bó 1chục que tính và nói:"Có 2chục
 Que tính". GV hỏi:"Hai chục còn gọi là bao nhiêu?" (hai
 mươi). GV viết số 20 lên bảng.
- HDHS lấy 3 bó, mỗi bó 1 chục que tính và nói:" Có 3chục
 Que tính" (hoặc HD xem hình vẽ ở dòng thứ 3 của bài học 
trong "Toán 1" để nhận ra"có 3 chục que tính").Gvnêu "3 
chục còn gọi là 30". Cho HS nhắc lại.
- Gv nói rồi viết lên bảng:"Ba mươi viết như sau: viết 3rồi 
viết 0"( viết số 30 lên bảng). Gọi HS chỉ vào số 30 và đọc
"ba mơi".
- HD tương tự nh trên để HS tự nhận ra số lượng, đọc,viết 
các số tròn chục từ 40 đến 90.
* Yêu cầu HS đọc các số tròn chục theo thứ tự từ 10 đến 90
 và ngược lại.
- GV giới thiệu:"Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số
 có 2 chữ số.Chẳng hạn: Số 30 có 2 chữ số là 3 và 0.
- HS thực hiện các thao tác theo yêu cầu của GV .
VD: lấy 1bó(1 chục que tính và nói : Có một chục que tính. 
Một chục còn gọi là mười..
- HS thao tác tương tự với 20,30, 40, ....90.
* GV hướng dẫn HS thực hành làm các bài tập.
* Cho HS nêu cách làm và chữa. 
* GV cho HS nêu yêu cầu của bài(viết số tròn chục thích 
hợp vào ô trống) rồi làm và chữa bài. Khi chữa yêu cầu HS 
đọc kết quả bài làm của mình(kết hợp giữa "đọc số" và "
viết số"
- Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa cho HS 
đọc kết quả theo từng cột
* HS đọc lại các số vừa học ( CN- tập thể).
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà học bài. Chuẩn 
bị bài hôm sau.
1.Kiểm tra:
2. Giới thiệu các số tròn
 chục:
10 (mười)
20 (hai mươi)
30 ( ba mươi)
40 (bốn mươi)
50 ( năm mươi)
60 (sáu mươi)
70 (bảy mươi),
80 (tám mươi)
90 (chín mươi).
2. Thực hành
- Bài 1 : Viết ( theo mẫu)
- Bài 2: Số tròn chục?
- Bài 3: 
* GV lưu ý các trờng hợp:
40 60
80 > 40 60 < 90
3. Củng cố - Dặn dò:
SINH HOẠT LỚP : TỔNG KẾT TUẦN 
A.Mục tiêu: Giúp HS:
	- Tổng kết các hoạt động trong tuần.
	- Biết phát huy ưu điểmkhắc phục nhược điểm . 
	- Tổng kết phong trào thi đua học tập tốt 
.B. Chuẩn bị : Nội dung sinh hoạt.
C.Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động 1: 
	- GV nêu nội dung buổi sinh hoạt.
	- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần:
 + Nề nếp ra vào lớp: ....................................................................................... 
 + Nề nếp truy bài đầu giờ:..............................................................................
 + ý thức học bài và làm bài ở nhà:...................................................................
 .......................................................................................................................
	Hoạt động 2: 
	- Các tổ bình xét thi đua trong tuần:
 .
	- GV tuyên dương:.......................................................................................
	...................................................................................................................
	Hoạt động 3: 
	- GV nêu công việc tuần tới:
	+ Phát huy những ưu điểm.
	+ Khắc phục những mặt còn tồn tại.
	- GV nhận xét giờ học
Ký duyệt của Ban giám hiệu:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 23 chuẩn.doc