Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 31

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 31

I. MỤC TIÊU:* Giúp HS:

- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100 (đặt tính, tính) (Trừ không nhớ)

- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mqh giữa 2 phép tính cộng trừ.

- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp đơn giản)

 Giáo dục ý thức học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.

- HS:  Bộ học toán.

  Bảng con, phấn, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 15 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 973Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:* Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100 (đặt tính, tính) (Trừ không nhớ)
- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mqh giữa 2 phép tính cộng trừ.
- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp đơn giản)
 Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
 - GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.
- HS: – Bộ học toán.
 – Bảng con, phấn, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV ghi bảng. 3 HS lên bảng làm.
 - GV nhận xét cho điểm
* GV Giới thiệu ghi bảng tên bài.
*GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán.
Bài 1: GVhướng để HS tự nêu cách làm bài (đặt tính,
tính) rồi làm bài và chữa bài.
+ HS tự nêu yêu cầu làm bài rồi làm .
Nên lưu ý HS phải viết các số sao cho chục thẳng cột 
với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
 + HS nhận xét, chữa bài tập. Đổi vở kiểm tra
- GV chấm một số vở .
- Bài 2: Cho HS tự nêu cách làm.
- HS tự nêu cách làm rồi làm bài tập.
- GV cho HS quan sát hình vẽ và đọc số: 42, 76, 34.
- GVhướng dẫn viết phép tính, HS đưa ra 2 phép tính
 cộng và 2 phép tính trừ.
- Củng cố về mối quan hệ giữa 2 phép tính cộng trừ.
* Lưu ý về mối quan hệ giữa 2 phép tính cộng trừ.
- Bài 3: Cho HS tự nêu yêu cầu của bài.
- GVhướng dẫn thực hiện phép tính ở vế trái rồi thực
 hiện phép tính ở vế phải. sau đó mới so sánh và điền 
dấu.Củng cố cho HS về cách so sánh số có 2 chữ số.
- HS tự nêu yêu cầu bài rồi làm và chữa bài.
- Bài 4: GV Hướng dẫn cho HS nêu nhiệm vụ: Đúng 
ghi đ, sai ghi s.(nếu còn thời gian)
- HS nêu cách làm bài rồi tự làm . 
- Chữa bài tập, yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra.
- GV chấm một số vở của HS.
* Củng cố: Tìm 2 số biết lấy 2 số cộng với nhau
 bằng 53 và nếu lấy số lớn trừ số bé cũng được 53.
 - Nhận xét, hướng dẫn về nhà.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
*Đặt tính rồi tính 
45 - 23 57 - 31 72 - 60
B. BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
- Bài 1:. Đặt tính rồi tính : 
34 + 42 76 – 42 52 + 47
42 + 34 76 – 34 47 + 52
- Bài 2: Viết phép tính thích hợp.
 42 + 34 = 76 
 34 + 42 = 76
 76 – 42 = 34
 76 – 34 = 42
- Bài 3: Điền dấu: >, <, =:
- Bài 4: Đúng ghi đ, sai ghi s
( theo mẫu):
3. Củng cố - Dặn dò: 
TẬP ĐỌC :
NGƯỠNG CỬA ( 2 tiết)
 I. MỤC TIÊU: 1. Đọc: · HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Ngưỡng cửa.
 · Đọc đúng các từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào...
 · Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu hỏi.
2. Ôn các tiếng có vần: ăt, ăc.
 · HS tìm được tiếng có vần ăt, ăc trong bài .
 · Nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
3. Hiểu · HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong GĐ từ bé đến lớn.
- Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.
Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 * Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV gọi HS đọc cả bài: Người bạn tốt và trả lời câu hỏi sau bài đọc
 - Gọi 3 HS viết bảng: 
 - GV nhận xét và cho điểm. 
* GV Giới thiệu ghi bảng tên bài.
* GV đọc mẫu bài văn: Giọng đọc thiết tha, trìu mến. 
* HS đọc tên bài: Ngưỡng cửa.
* GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho nhiều HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc CN tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc đồng thanh cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK:
 - GV nói với HS vần cần ôn là vần ăt, ăc .
 - Cho HS Đọc và phân tích vần ăt. 
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ăt.
- HS đọc những tiếng trong bài có vần ăt, ăc 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. Đọc cả mẫu:
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc 
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc 
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi sau:
* Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
- Gọi HS lớp đọc khổ thơ thứ 2 thứ 3 và trả lời câu hỏi sau:
* Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
- HS đọc cả bài và phát biểu xem mình sẽ học thuộc khổ thơ nào.
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- GV nhận xét cho điểm.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc câu mẫu
- Vài HS nhìn tranh và Hỏi - Đáp(HS khá giỏi)
- HS trả lời câu hỏi.
- Cho HS 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em, dựa theo tranh, các em trong nhóm Hỏi và trả lời: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi đến những đâu?
* HS đọc lại bài trong SGK.
*Cho 1 HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
- HDVN: về nhà đọc bài và viết các từ Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào... ( mỗi từ 1 dòng)
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Kể cho bé nghe”.
- Hướng dẫn về nhà: về nhà đọc lại bài .
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
liền, ngượng, sửa.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Ngưỡng cửa.
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào...
* Luyện đọc câu:

* Luyện đọc đoạn, bài.
 3.Ôn các vần ăt, ăc:
a, Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
b, Nhìn tranh nói câu chứa tiếngcó vần ăt, ăc.
M: + Mẹ dắt bé đi chơi. 
 + Chị biểu diễn lắc vòng. 
 + Bà cắt vải.
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
+ Mẹ, bà dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
 + ... để đến trường và đi xa hơn nữa.
 b, Luyện nói: * Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đI những đâu.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: Q, R.
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết tô các chữ hoa: Q, R. Viết đúng các vần ăc, ăt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, xanh mướt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn:
- Các chữ hoa Q, R. đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2)
- Các vần và từ ngữ của bài viết đặt trong khung chữ.
HS: Vở Tập viết, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV nêu yêu cầu của tiết Tập viết trong SGK TViệt 1, tập hai. HS lắng nghe.
* GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài . Nói nhiệm vụ của giờ học: Các em sẽ tập tô các chữ hoa Q, R; Tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài tập đọc trước :
- HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ của tiết học .
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS quan sát chữ Q hoa trên bảng phụ và trong vở TV 1/2 (chữ theo mẫu mới quy định)
( Chữ R thực hiện Tương tự)
+ GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ)
+ HSQS, nhận xét, viết bảng con.
* GV gọi HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
* Cho HS tập tô các chữ hoa viết vào vở Tập viết: Q, R; ăc, ăt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, xanh mướt)Tập viết các vần theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- GV quan sát, cho từng em biết cách cầm bút hướng dẫn
 đúng tư thế, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi.
- GV quan sát, uốn nắn;
* GV thu một số bài chấm chữa cho HS.
- GV nhận xét chung giờ học. 
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài ở nhà.
A.MỞ ĐẦU:
B.DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
Q, R (vần: ăc, ăt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, xanh mướt)
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
Q R
3. HD viết vần, từ ngữ ứng dụng:
+ vần: ăc, ăt, ươc; 
+ các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, xanh mướt
4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
+ Q, R
+ ăc, ăt, ươc: 
+ màu sắc, dìu dắt, xanh mướt. 
5. Củng cố, dặn dò: 
CHÍNH TẢ
NGƯỠNG CỬA
I. MỤC TIÊU:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học. 
* GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: 
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS tập chép vào trong vở.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng dẫn tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vào g hoặc gh thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - HS làm mẫu
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét, biểu dương.
* Nhận xét chung, hướng dẫn.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn H ... cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc CN tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét chỉnh sửa.
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc đồng thanh cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
- GV nói với HS vần cần ôn là vần et, oet 
- Cho HS Đọc và phân tích vần et, oet
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần et, oet 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần et, oet 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần et, oet 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần et, oet 
- HS đọc câu mẫu
- HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần et, oet 
- Nhận xét tuyên dương.
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi sau:
* Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Cậu em làm gì khi chị chạy lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? 
 - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? 
 - GV: Đó là hậu quả của thói ích kỉ.
- GV đọc diễn cảm bài .
- Gọi 2, 3 HS đọc lại.
 - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- GV nhận xét cho điểm.
 * Gọi HS đọc yêu cầu của bài:
- Chia nhóm, mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn lần lợt kể cho nhau nghe những trò chơi đã chơi với anh chị của mình
- HS đọc câu mẫu
- HS trả lời câu hỏi. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
* HS đọc lại bài trong SGK.
- HDVN: về nhà đọc bài và viết các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót( mỗi từ 1 dòng)
- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài .
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Hồ Gươm”.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
chăng dây, quay tròn, nấu cơm... 
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Hai chị em. 
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót..
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài:
3.Ôn các vần et, oet :
a, Tìm tiếng trong bài có vần et.
* hét
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet 
* bánh tét, sấm sét,
* xoèn xoẹt, 
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
+ Cậu nói chị đừng đụng vào con gấu...
+ Cậu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của mình..
+ Cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng.
b, Luyện nói: * Em thường chơi với anh (chị em) những trò chơi gì?
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ
KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi 8 dòng thơ đầu của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
*- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: 
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- HS soát lỗi, chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng dẫn tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. GV chấm một số vở.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền ươc hoặc ươt vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - HS làm mẫu
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét, biểu dương.
* GV nhận xét chung giờ học
- Hướng dẫn HS về nhà học bài.Chuẩn bị trước bài hôm sau.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
VD: chăng dây, quay tròn, ...
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ ươc hoặc ươt.
4. Củng cố, dặn dò:
KỂ CHUYỆN
DÊ CON NGHE LỜI MẸ.
 I. MỤC TIÊU:
· Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
· Hiểu được ý nghĩa truyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ. 
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Cho HS kể lại một đoạn truyện em thích trong câu chuyện Sói và Sóc.
- HS kể chuyện theo ý thích của mình.
- GV nhận xét cho điểm.
* GV giới thiệu và ghi đầu bài lên
* GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
- HS lắng nghe.
* Ví dụ: Bức tranh 1
- GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh 1vẽ cảnh gì? HS đọc và trả lời.
- ?: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1 .
+ Dê mẹ sắp đi kiếm cỏ nên gọi đàn con đến và dặn dò các con phải đóng chặt cửa lại không được mở cửa...
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS kể lại nội dung bức tranh.
- HS nhận xét bạn kể.
* GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- 3 HS kể phân vai
- GV nhận xét cho điểm.
*GV hỏi: + Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi không? + Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi.
* GV chốt ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
* Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1,Giới thiệu bài: Dê con nghe lời mẹ 
2. GV kể chuyện: 
a)Kể chuyện:
b) Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
* Tiến hành tương tự với những bức tranh khác. 
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I-MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về:
 - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Xác định vị trí của các kim ứng với các giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV sử dụng mô hình đồng hồ và xoay kim để HS đọc số chỉ giờ.
 - 2 - 3 HS đọc kết quả
 - GV nhận xét cho điểm
* GV Giới thiệu ghi bảng tên bài.
* GV hướng dẫn HS thực hành làm các bài tập:
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu
- HS nhắc lại vị trí của các kim ứng với 9 giờ trên mặt đồng hồ.
- Cho HS làm bài. Nhận xét, chữa để củng cố về cách xem giờ.
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu:
- GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 mô hình mặt đồng hồ có kim dài và kim ngắn.
- HS thảo luận nhóm, quay các kim theo số giờ GV yêu cầu.
- HS nghe GV hướng dẫn thực hành cho chính xác.
- Chữa bài. Cho HS đổi vở kiểm tra.
Bài 3: - Cho HS nêu nhiệm vụ:
- Hướng dẫn đọc các câu trong bài sau đó tìm đồng hồ chỉ số giờ nêu trong các câu rồi mới tiến hành nối cho đúng.
- HS quan sát đọc các câu trong bài sau đó tìm đồng hồ chỉ số giờ nêu trong các câu rồi mới tiến hành nối cho đúng.
- Cho 3 HS lên bảng gắn nội dung bài 3 .
- Nhận xét, chữa .
* Trò chơi" Xem đồng hồ"
- GV chọn 2 đội chơi. Hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho HS chơi
- GV nhận xét tuyên dương.
* GV nhận xét chung giờ học
- Hướng dẫn HS về nhà học bài.Chuẩn bị trước bài hôm sau.
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. BÀI MỚI:
1. Giơí thiệu bài: 
2 Thực hành
Bài 1:
Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ.
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
C.CỦNG CỐ DẶN DÒ:
SINH HOẠT
TỔNG KẾT TUẦN 31
A. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Tổng kết các hoạt động trong tuần
	- Biết phát huy ưu điểmkhắc phục nhược điểm .
 -Thực hiện phong trào thi đua chào mừng ngày 30-4
	.B. Chuẩn bị : Nội dung sinh hoạt.
C. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động 1: 
	- GV nêu nội dung buổi sinh hoạt.
	- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần:
 + Nề nếp ra vào lớp: ........................................................................................................
................................................................................................................................. ................
 + Nề nếp học tập:..............................................................................................................
 + Giữ gìn vệ sinh cá nhân :................................................................................................
 .........................................................................................................................................
	Hoạt động 2: 
	- Các tổ bình xét thi đua trong tuần
	- GV tuyên dương:.........................................................................................................
	.....................................................................................................................................
	Hoạt động 3: 
	- GV nêu công việc tuần tới:
	+ Phát huy những ưu điểm.
	+ Khắc phục những mặt còn tồn tại.	
 - GV nhận xét giờ học
Ký duyệt của Ban giám hiệu:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 31chuan.doc