Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 34

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 34

I-MỤC TIÊU:

- HS củng cố về đọc viết so sánh các số trong phạm vi 100.

- Tìm số liền trước, liền sau của một số

- Thực hiện phép cộng, phép trừ(không nhớ) các số có đến 2 chữ số.

- Giải bài toán có lời văn

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 15 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
 TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I-MỤC TIÊU: 
- HS củng cố về đọc viết so sánh các số trong phạm vi 100.
- Tìm số liền trước, liền sau của một số
- Thực hiện phép cộng, phép trừ(không nhớ) các số có đến 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV gọi HS đọc các số theo thứ tự từ 21 đến 33, 45 đến 64, từ 69 đến 80 và từ 89 đến 100.
- 3 - 4 HS thực hiện
- Nhận xét cho điểm
* GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
* GV hướng dẫn HS thực hành làm bài tập.
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài. 
- Cho HS nhận xét và chữa bài.Lưu ý cách đọc số
Bài 2: - Cho HS đọc đề bài và làm bài tập.
- Chữa bài. Cho HS đổi vở kiểm tra. Củng cố về số liền trước và số liền sau của một số.
Bài 3: - Cho HS nêu nhiệm vụ.
- HD cách thực hiện bài tập(theo mẫu)
- Cho HS thực hiện làm bài tập.
- Nhận xét, chữa. HS giải thích vì sao số đó là số bé nhất và vì sao số đó là số lớn nhất?
Bài 4: - HS nêu nhiệm vụ.
- HS tự làm bài tập.
- Nhận xét, chữa bài tập. HS đọc các tính và kết quả tính.(Lưu ý HS yếu cách đặt tính)
- GV chấm một số vở của HS.
Bài 5: (nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc đề toán, viết tóm tắt và giải vào vở.
- HS đọc đề toán, viết tóm tắt và giải vào vở.
- Nhận xét chữa bài tập.
* GV hỏi HS về câu trả lời khác.(Đối với HS giỏi
- Nhận xét, tuyên dương.
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài
A.Kiểm tra bài cũ: 
* Đọc các số theo thứ tự từ 21 đến 33, 45 đến 64, từ 69 đến 80 và từ 89 đến 100.
B. LUYỆN TẬP:
1. Giơí thiệu bài: 
2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết các số:
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 3:
a) Khoanh vào số bé nhất:
b) Khoanh vào số lớn nhất:
Bài 4:Đặt tính rồi tính:
68 - 31 52 +37 35 + 42
98 - 51 26 + 63 75 - 45
Bài 5:
 Tóm tắt
Thành gấp : 12 máy bay
Tâm gấp : 14 máy bay
Cả hai bạn gấp:  máy bay?
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
TẬP ĐỌC : BÁC ĐƯA THƯ
 I. MỤC TIÊU:1. Đọc: · HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Bác đưa thư.
· Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép..
· Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm.
2. Ôn các tiếng có vần: inh, uynh.
· HS tìm được tiếng có vần inh, uynh trong bài, ngoài bài.
3. Hiểu 
· HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vartrong việc đưa thư đến mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc bác. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 * Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 - GV gọi HS đọc cả bài: Nói dối hại thân và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- Gọi 3 HS viết bảng:
- GV nhận xét và cho điểm. 
* GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
* GV đọc mẫu cả bài: Giọng đọc vui.
* HS đọc tên bài: Bác đưa thư. 
* GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
 Nhiều HS đánh vần và đọc - Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc CN tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. 
- GVnói với HS vần cần ôn là vần inh, uynh 
- Cho HS Đọc và phân tích vần inh, uynh 
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần inh 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần inh, uynh 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK .
- HS đọc câu mẫu
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần inh, uynh 
- GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần inh, uynh 
- HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần inh, uynh 
- Nhận xét tuyên dương.
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi sau:
* Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
- Gọi HS lớp đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
 " Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì?
- GV đọc diễn cảm bài .
- Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS đọc lại bài trong SGK.
* GV nêu đề bài cho cả lớp: 
 - Cho HS thực hiện
 - GV nhận xét, tuyên dương.
* Cho 1 HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài .
-HS yếu viết các từ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.. ( mỗi từ 1 dòng)
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Làm anh”. 
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
giả vờ, kêu toáng, hốt hoảng. 
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Bác đưa thư.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a)Đọc mẫu: 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép..
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài.
3.Ôn các vần inh, uynh:
a) Tìm tiếng trong bài có vần inh.
* Minh
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.
* xinh xắn, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, một mình, ninh xương,...
* phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay,
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
* Nhận được thư của bố, Minh muốn chạy ngay vào nhà khoe với mẹ
* Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh chạy vào nhà lấy một cốc nước đầy đưa ra lễ phép mời bác uống.
b, Luyện nói: * Nói lời chào của Minh với bác đưa thư:
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
TẬP VIẾT
HOA: TÔ CHỮ X, Y.
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết tô các chữ hoa: X, Y.Viết đúng các vần inh uynh, ia, uya ; các từ ngữ: phụ huynh, tia chớp, đêm khuya - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ viết sẵn: X, Y
- Các chữ hoa. đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2)
- Các vần và từ ngữ của bài viết đặt trong khung chữ. HS: Vở Tập viết, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV chấm. một số bài viết hôm trước.Nhận xét.
- GV nêu yêu cầu của tiết Tập viết trong SGK TViệt 1, tập hai. HS lắng nghe.
* GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài . Nói nhiệm vụ của giờ học: Các em sẽ tập tô các chữ hoa X, Y; Tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài T. đọc trước(vần:inh,uynh,ia, uya ; các từ ngữ: phụ huynh, tia chớp, đêm khuya)
- HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ của tiết học .
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS QS chữ X hoa trên bảng phụ và trong vở TV 1/2 (chữ theo mẫu mới quy định)( Chữ X, Y t.hiện Tương tự)
- HS quan sát chữ hoa trên bảng phụ.
+ GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ)
- HS viết bảng con.
* GV gọi HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV NX chỉnh sửa.
* Cho HS tập tô các chữ hoa viết vào vở T.viết: X, Y; vần inh, uynh,ia, uya ; các từ ngữ: phụ huynh, tia chớp, đêm khuya 
 Tập viết các vần theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút đúng tư thế, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi.
- GV chấm chữa bài cho HS.
- GV quan sát, uốn nắn;
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy - Học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
X, Y. inh, uynh,ia, uya ; phụ huynh, huynh, tia chớp, đêm khuya
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
X, Y. inh uynh, ia, uya 
phụ huynh, tia chớp, đêm khuya 
3. HD viết vần, từ ngữ ứng dụng: inh uynh, ia, uya 
phụ huynh, tia chớp, đêm khuya 
4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
X, Y; inh uynh, ia, uya 
phụ huynh, tia chớp, đêm khuya 
5. Củng cố, dặn dò: 
	CHÍNH TẢ
 BÁC ĐƯA THƯ
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe viết đoạn" Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại" trong bài tập đọc" Bác đưa thư"
- Điền đúng vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k vào chỗ trống
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ chép nội dung bài chính tả.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV cho HS viết hai dòng thơ:
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- GV Nhận xét, chữa.
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
* GV viết bảng đoạn văn cần chép:
- HS đọc thành tiếng đoạn văn
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai. VD:
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của đoạnvăn. Nhắc
 HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS tập chép vào trong vở.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- HS soát lỗi
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS chữa bài.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần inh hoặc uynh vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất (bình hoa)
- HS làm mẫu
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
* ( GV tổ chức cho HS làm bài theo cách của bài tập trên.
- Nhận xét tuyên dương.
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
A.Bài cũ:
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
VD:nhễ nhại, chạy, mời, mừng quýnh, mát lạnh, lễ phép...
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần: inh hoặc uynh.
b, Điền chữ: c hoặc k.
4. Củng cố, dặn dò:
 TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I-MỤC TIÊU:* HS củng cố về
- Thực hiện phép cộng và phép trừcác số trong phạm vi 100(không nhớ).
- Giải toán có lời văn.
- Thực hành xem  ...  đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK . 
- GV nói với HS vần cần ôn là vần oai, oay 
- Cho HS Đọc và phân tích vần oai, oay 
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần oai 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần oai, oay 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. 
- HS đọc câu mẫu
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần oai, oay 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần oai, oay 
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần oai, oay 
- Nhận xét tuyên dương.
* Cho HS điền tiếng có vần oai hoặc oay rồi đọc các câu đó lên.( Nếu còn thời gian)
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi 2, 3 HS đọc từ đầu đến hết lời người hàng xóm và trả lời câu hỏi sau:
* Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
- Gọi 2, 3 HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi sau: " Cụ trả lời thế nào?
 - GV đọc diễn cảm bài .
- Gọi 2, 3 HS đọc lại.
 - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- GV nhận xét cho điểm.
 - HS đọc lại bài trong SGK.
* - GV nêu đề bài cho cả lớp: 
 - Cho HS thực hiện
 - Nhận xét, tuyên dương.
* Cho 1 HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài .
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Anh hùng biển cả”. 
A. Kiểm tra bài cũ:
người lớn, dỗ dành, dịu dàng 
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu: 
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả...
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài. 
 3.Ôn các vần oai, oay :
a) Tìm tiếng trong bài có vần oai.
* Ngoài vườn.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
* củ khoai, khoan khoái, khắc khoải, phá hoại,
* loay hoay, hý hoáy, xoay người,
c) Điền tiếng có vần oai hoặc oay rồi đọc
4. Tìm hiểu bài đọc vàL nói:
a, Tìm hiểu bài :
* Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ trồng chuối vì chuối chóng có quả hơn..
* Cụ trả lời con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng
b, Luyện nói: * Kể về ông bà của em.
C. Củng cố, dặn dò:
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ
CHIA QUÀ
I. MỤC TIÊU:
- HS chép lại chính xác đoạn văn trong bài " Chia quà"trong khoảng15-20 phút. Tập trình bày đoạn văn ghi lời đối thoại.Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống.
Bài tập (2)a hoặcb
- HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của của Phương.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Chép đoạn bài viết .* HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV cho HS viết hai câu:" Minh mừng quýnh, Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ."
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, chấm điểm
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
* GV viết bảng đoạn văn cần chép:
- HS đọc thành tiếng đoạn văn
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai. Cho HS viết vào bảng con.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của đoạnvăn. Nhắc
 HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS tập chép vào trong vở.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề. HS soát lỗi
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. HS chữa bài.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- HS đọc yêu cầu.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền s hoặc x vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất (Sáo tập nói). HS làm mẫu.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS thi làm bài tập.
- GV nhận xét tuyên dương.
* ( GV cho HS làm bài theo cách của bài tập trên.
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
A.Bài cũ:
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ: s hoặc x.
b, Điền chữ: v hoặc d.
4. Củng cố, dặn dò:
KỂ CHUYỆN
HAI TIẾNG KÌ LẠ
 I. MỤC TIÊU:
· Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
· Hiểu được ý nghĩa truyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ câu chuyện : Hai tiếng kì lạ
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Cho HS kể lại một đoạn truyện em thích trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn 
- HS kể chuyện theo ý thích của mình.
- GV nhận xét cho điểm.
* GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
* GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
* Ví dụ: Bức tranh 1
- GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh 1vẽ cảnh gì?
- ?: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1 .
- Pao-Lich giận cả nhà nên bỏ nhà ra Công viên. Một cụ già đang ngồi nghỉ,...
- HS đọc và trả lời.
- HS kể lại nội dung bức tranh.
- HS nhận xét bạn.
* HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - HS nhận xét bạn kể.
* ?: Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy Pao-lích là gì?Vì sao khi nói 2 tiếng đó mọi người lại yêu quý Pao-lích? 
+ Đó là 2 tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng Vui lòng đã biến Pao-lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu quý và giúp đỡ.
* GV chốt ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến.
* Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà: Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy - Học bài mới:
1,Giới thiệu bài: 
2. GV kể chuyện :
a) Kể toàn bộ câu chuyện lần 1:
b) HDHS tập kể từng đoạn theo tranh:
Tiến hành tương tự với những bức tranh khác. 
3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
C. Củng cố, dặn dò:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: * HS củng cố về :
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100(không nhớ)
- Giải bài toán có lời văn.
- Đo độ dài đoạn thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV gọi HS đứng tại chỗ nhẩm nhanh kết quả phép tính mà GV đưa ra. 
- 4 - 5 HS thực hiện
- GV NX cho điểm
* GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
* GV hướng dẫn HS thực hành làm bài tập.
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự viết số thích hợp vào ô trống. 
- Cho HS nhận xét và chữa bài.Lưu ý cách đọc số
Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu và làm bài tập.
* Phần a, HS nhẩm rồi viết kết quả tính.
* Phần b, Thực hiện phép tính rồi ghi kết quả tính
- Chữa bài. Cho HS đổi vở kiểm tra.
Bài 3: - Cho HS nêu nhiệm vụ.
- Cho HS làm bài. Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập cho HS lên điền dấu.
- Nhận xét, chữa. Giải thích vì sao điền dấu như vậy
Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán, viết tóm tắt và giải vào vở.
- Nhận xét chữa bài tập.
* GV hỏi HS về câu trả lời khác.(HS khá giỏi)
- GV chấm một số vở của HS.
Bài 5: - Cho HS nêu nhiệm vụ.
- Cho HS đo độ dài từng đoạn thẳng và ghi kết quả đo vào chỗ chấm(a, 5cm; b, 7cm)
- Gọi HS đọc kết quả và nêu lại cách đo.
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
A. Kiểm tra bài cũ: 
60 + 20 = 80 -20 = 
22 + 36 = 96 -32 = 
B. LUYỆN TẬP:
1. Giơí thiệu bài: 
2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Viết số:
Bài 2 (b)Tính:
Bài 3: ( cột 2,3) >, <, =:
35  42 90  100 
87  85 69  60 
63  36 50  50 
Bài 4: Bài giải
 Băng giấy còn lại dài là:
 75 - 25 = 50 (cm)
 Đáp số: 50 cm.
Bài 5: Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoạn thẳng.
 a, 5 cm.
 b, 7cm.
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
TỔNG KẾT THÁNG
A. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Tổng kết các hoạt động trong tháng
	- Biết phát huy ưu điểmkhắc phục nhược điểm .
 - Tổng kết phong trào thi đua chào mừng ngày 30-4, 
	.B. Chuẩn bị : Nội dung sinh hoạt.
C. Các hoạt động dạy- học:
	Hoạt động 1: 
	- GV nêu nội dung buổi sinh hoạt.
	- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tháng:
 + Nề nếp ra vào lớp: ........................................................................................................
................................................................................................................................. ................
 + Nề nếp học tập:..............................................................................................................
 + Giữ gìn vệ sinh cá nhân :................................................................................................
 .........................................................................................................................................
	Hoạt động 2: 
	- Các tổ bình xét thi đua trong tuần
	- GV tuyên dương:.........................................................................................................
	.....................................................................................................................................
	Hoạt động 3: 
	- GV nêu công việc tháng tới:
	+ Phát huy những ưu điểm.
	+ Khắc phục những mặt còn tồn tại.	
 - GV nhận xét giờ học
Ký duyệt của Ban giám hiệu:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 34 chuan.doc