I.Mục tiêu :
- Lập bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 )
- Biết đếm thêm 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
- HS: dụng cụ môn học.
III. Các hoạt động dạy và học:
TUẦN 20 Ngày soạn:8 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 1012 TOÁN BANG NHÂN 3 I.Mục tiêu : - Lập bảng nhân 3. - Nhớ được bảng nhân 3. - Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 ) - Biết đếm thêm 3. II. Đồ dùng dạy học: GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. HS: dụng cụ môn học. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bảng nhân 2. Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu : BẢNG NHÂN 3 * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 ( lấy 3 nhân với một số) - Giới thiệu các tấm bìa – Mỗi tấm có 3 chấm tròn. - Đính lên bảng 1 tấm bìa và nêu. Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết 3 x 1 = 3 đọc là : 3 nhân 1 bằng 3 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi + 3 được lấy mấy lần? + Mỗi lần lấy mấy chấm tròn? + Ta viết thế nào? Viết bảng : 3 x 2 = 3 + 3 = 6 +Vậy 3 nhân 2 bằng mấy? Viết bảng : 3 x 2 = 6 Tương tự 3 x 3 = 9 .. 3 x 10 = 30 - Đây là bảng nhân 3 3 x 1 = 3 3 x 2 = 6 3 x 4 = 12 3 x 5 = 15 . 3 x 10 = 30 - Cho HS đọc lần lượt, che dần kết quả * Thực hành: - BT1: Tính nhẩm – HS làm bảng con 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 Gọi 2 HS lên bảng thi đua tính nhanh: 3 x 1 = 3 3 x 6 = 18 3 x 10 = 30 3 x 7 = 21 - BT2: Gọi 1 em đọc đề bài - BT3: Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc dãy số – nhận xét. Như vậy ta tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống là dãy số ntn? Gọi HS đếm thêm 3. + Từ 3 à30 + Đếm bớt từ 30 à 3 Cho HS đếm thêm, bớt từ một số bất kỳ của dãy số. 4. Củng cố: - Gọi HS đọc bảng nhân 3. - Nhận xét. Dặn dò: - Về học thuộc bảng nhân và làm BT trong vở BT. - Vài em đọc bảng nhân 2 3 được lấy 2 lần Mỗi lần lấy 3 chấm tròn Ta viết ba nhân hai bằng ba cộng ba bằng sáu - 3 nhân 2 bằng 6 - Đọc 3 x 2 = 6 Đọc lần lượt bảng nhân 3. Xung phong đọc thuộc bảng nhân 3 Làm bảng con từng phép tính. -2 em lên điền kết quả - 1 em đọc đề bài - Tự tóm tắt và giải 3 x 10 = 30 ( HS) ĐS: 30 HS. Đọc : 3, 6 ,9 Từ số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3 Ta có dãy số 3, 6 , 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30. - Vài em đếm - vài HS đếm .. TẬP ĐỌC ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ+KNS I.Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi dúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung:Con người chiến thắng thần gió tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động.Nhưng con người cũng biết sống thân ái, hồ thuận với thiên nhiên.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4). *KNS: KN giao tiếp; KN ra quyết định; KN kiên định II. Đồ dùng dạy học: -GV: bài dạy -HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuôc lòng bài thơ “ Thơ trung thu” và trả lời câu hỏi SGK. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc - Đọc diễn cảm bài văn. - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ. a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: hồnh hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ven biển, sinh sống, vững chãi, lồi người, lồm cồm. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - HD cách ngắt giọng các câu. + Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà// + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//. - Goị một em đọc phần chú giải. - Giảng thêm “lồm cồm” chống cả hai tay để nhổm người dậy. c) Đọc từng đoạn trong nhóm - Theo dõi – giúp đỡ HS đọc đúng d) Thi đọc giữa các nhóm. e) Đọc đồng thanh TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: + Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? + Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió? + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần giói phải bó tay? + Ông Mạnh làm gì để thần gió làm bạn? + Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho cái gi? 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bàihọc gi? - Để sống hồ thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gi? 5. Dặn dò: - Về học bài - Chuẩn bị bài sau. - BCSS - HS lắng nghe. Hs lặp lại tựa bài - Theo dõi -Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc từ chú giải. -Lần lượt HS đọc trong nhóm -Nhận xét bạn đọc. -Cử đại diện từng nhóm thi đọc. -Cả lớp đọc đoạn 3 -HS đọc từng đoạn -HS trả lời câu hỏi .. THỦ CÔNG GẤP, CẮT TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG A/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng. 2. Kỹ năng Học sinh có kỹ năng gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng sáng tạo, trình bày đẹp, phù hợp với ND chúc mừng. 3.GD h/s yêu thích môn học, có hứng thú làm thiếp chúc mừng để dùng. B/ Đồ dùng dạy học: - GV: Một số thiếp chúc mừng. - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán. C/ Phương pháp: - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ :(1-2’) - Nêu lại các bước gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng? - Nhận xét. 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: b. HD thực hành. - YC nhắc lại các bước gấp, cắt thiếp chúc mừng. - Chia nhóm. c. Đánh giá sản phẩm: - Trang trí đẹp, phù hợp với nội dung chúc mừng. 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau gấp, cắt trang trí phong bì. Hát - Gồm hai bước: Bước 1 gấp, cắt thiếp, bước2: Trang trí thiếp. - Nhắc lại. + Bước1: gấp, cắt thiếp chúc mừng. + Bước2: Trang trí thiếp chúc mừng - Các nhóm thực hành gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - Trình bày sản phẩm. . Ngày soạn:9 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 1012 CHÍNH TẢ : GIÓ + MT I.Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT3 a/b hoặc Bt chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: -GV: chép bài bảng lớp -HS: dụng cụ môn học III. Các hoạt đồng dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ dễ sai ( nặng nề, thi đỗ, la hét, lặng lẽ, giả gạo) - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD viết chính tả a) HD HS chuẩn bị - Đọc 1 lần bài thơ gió - Tìm hiểu nội dung bài viết + Trong bài thơ, ngọn gió có 1 số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu một số ý thích và hoạt động ấy. + GDBVMT : Tính cách của Gió trong bài thật đáng yêu. Gió có trong môi trường thiên nhiên, các em phải biết bảo vệ môi trường thiên nhiên. b) HD HS nhận xét: - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy tiếng? - Những chữ nào có dấu hỏi, ngã? - Cho HS viết từ khó vào bảng con.ư c) GV dọc: - Chấm – chữa bài - Chấm từ 5 – 7 HS - Nhận xét bài chấm. * HD HS làm bài tập: - BT2: ( lựa chọn) + Cho HS làm BT3 a + Gọi vài em lên bảng làm - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hoa sen, xúng xính, xen lẫn, hoa súng - BT3: HS làm bài 3b Chỉ định 2 HS đọc lời đố và lời giải. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lặp lại tựa bài. - Gío thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ rê ong bướm đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm an quả nên trèo bưởi, trèo na. -Có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ. -Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi. -Viết bảng con: mèo mướp, bưởi, rất xa, khe khẽ, ong mật, .. -HS viết bài vào vở -HS làm vào vở BT -Thi làm bài đúng nhanh -Lớp nhận xét -Cả lớp làm bảng con -Nước chảy rất mạnh: chảy xiết -Tai nghe rất kém – tai điếc . LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : giúp HS - Thuộc bảng nhân 3. - Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 3 ) II. Đồ dùng dạy học: GV: bài dạy HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: BCSS 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3. - Nhận xét ghi điểm cho từng em. 3. Bài mới: * Giới thiệu : luyện tập * Hướng dẫn HS + Bài 1: số ? HD HS tự làm: 3 x 3 9 + Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống ( theo mẫu) -Các em hãy sử dụng bảng nhân 3 để tìm thừa số thứ hai thích hợp trong mỗi phép nhân. Ghi bảng 3 x ? 12 hỏi: + 3 nhân với số nào bằng 12 + phải viết số nào vào chỗ ? -Gọi vài em lên bảng * Bài 3: gọi 1 em đọc đề – tóm tắt – giải. * Bài 4: * Bài 5 HD HS làm bài. - Các em có nhận xét gì về các dãy số này 3, 6, 9, 12, 15 10, 12, 14, 16, 18 21, 24, 27, 30, 33. 4. Củng cố: Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài - Làm BT trong vở BT - HS lặp lại tựa bài. Làm vào vở 3 x 9 27 3 x 5 15 3 nhân 4 bằng 12 Số vào chỗ ? HS làm các bài còn lại. 3 x 2 6 3 x 10 30 3 x 1 3 3 x 8 24 -Đọc đề tốn và giải Số Lít dầu đựng trong 5 can 3 x 5 = 15 (l) ĐS: 15 l Tự làm – sửa bài Số túi gạo có là: 3 x 8 = 24 (Kg) ĐS: 24 Kg Làm – sửa bài - 3, 6, 9, 12, 15 10. 12, 14, 16, 18 21, 24, 27, 30, 33 Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 3 Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 2 Mỗi số tìm được bằng số đứng trước cộng thêm 3 .. Ngày soạn:10 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 1012 Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN I.Mục tiêu : - Biết ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; đọc rành mạch được bài văn. - Hiểu nội dung: ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân ( trả lời được câu hỏi 1, 2 ; 3 mục a/b) II. Đồ dùng dạy học : -GV: bài dạy - HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc bài “ Oâng Mạnh thắng thần gió” và trả lời câu hỏi SGK. - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * luyện đọc a) Đọc từng câu: - HD HS phát âm từ khó: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, nắng vàng. b) Đọc từng đoạn trước lớp: - Chia 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .thoảng qua. + Đoạn 2: Vườn cây .. trầm ngâm. + Đoạn 3: còn lại. - HD cách ngắt giọng, nhấn giọng các câu. Nhưng trong trí n ... ; điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II. Đồ dùng dạy học: -GV: bài dạy - HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên tháng, tháng 10, 11 là mùa nào? ( mùa đông) - Cho HS nhớngày tựu trường ? ( mùa thu) - Nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD làm bài tập. a) BT1 (miệng) - Giơ bảng con ghi sẳn từ ngữ nóng bức, ấm áp giá lạnh. - Một em nói tên bốn mùa Nóng bức? Aám áp Se se lạnh? Giá lạnh? b) BT2: (miệng) HD : đọc từng câu văn lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. KT xem trường hợp nào không được thay đổi. Nhận xét kết luận. Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Khi nào ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè? Bạn làm bài tập khi nào? (bao giờ, lúc nào?) Bạn gặp cô giáo khi nào ( bao giờ, lúc nào,vào tháng mấy?) BT3: ( viết) Dán 2 tờ giấy khổ to đã chép sẳn nội dung BT3 Nhận xét – chốt lại Ôâng Mạnh nổi giận quát - Thật độc ác Đêm ấy, thần gió lại đến đập cửa, thé 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - Hát vui - HS trả lời - HS lặp lại tựa bài 1 HS đọc yêu cầu bài – cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ: nóng bức, ấm áp, giá lạnh. mùa hạ mùa xuân mùa thu mùa đông một vài em đọc yêu cầu BT2 – lớp đọc thầm 1 em đọc yêu cầu BT3 và lớp đọc thầm theo Làm vào VBT 2 em lên bảng làm bài – cả lớp nhận xét. Ngày soạn:11 tháng 1 năm 2012 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 1012 Tập làm văn TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA + MT I.Mục tiêu : - Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1). - Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu ) nói về mùa hè (BT2). II. Đồ dùng dạy học: -GV: tranh ảnh về cảnh mùa hè -HS: VBT III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT 2 cặp HS thực hành đối đáp ( nói lời chào, tự giới thiệu – đáp lời chào, lời tự giới thiệu) - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD làm BT * BT1: (miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS thảo luận từng cặp - Lớp và GV nhận xét, kết luận. a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến. - GV cho lớp nhận xét – bổ sung b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? * GV nói: để tả được quang cảnh đầu xuân tác giả đã quan sát tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy ông đã viết được đoạn văn tả mùa xuân ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em tả được cảnh vật xung quanh. * BT2: (viết) - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý. - GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét – sửa sai. VD: mùa hè bắt đầu từ tháng 4, vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết nóng. Mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện. Mùa hè được bố mẹ đưa về thăm ông bà thật là thích. 4. Củng cố – dặn dò: + GDBVMT : Giáo dục Hs ý thức bảo vệ môi trương thiên nhiên làm cho cảnh vật ngày cang trở nên tươi đẹp và giàu sức sống. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Báo cáo sĩ số - Hs thực hiện theo yêu câu cảu Gv HS lặp lại tựa bài. 2 em đọc – lớp đọc thầm theo. Từng cặp thảo luận. Đầu tiên, từ trong vườn: thơm phức mùi thơm của các lồi hoa. Trong không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây cối thay áo mới, cây hồng cởi bỏ .rặng dâm bụt sắp có nụ. Ngửi: mùi hương thơm của các lồi hoa .đầy ánh nắng. Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối thay áo mới. HS đọc – lớp đọc thầm theo HS làm bài vào VBT. HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình . TOÁN BẢNG NHÂN 5 I.Mục tiêu : giúp HS - Lập bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 5). II. Đồ dùng dạy học : -GV: các tấm bìa -HS: dụng cụ học tốn. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4. Nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5. - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. - GV lấy 1 tấm bìa và nêu + Mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 5 được lấy 1 lần ta viết 5 x 1 = 5 Đọc : năm nhân một bằng năm. - GV gắn 2 tấm bìa lên và hỏi + Mỗi tấm có mấy chấm tròn? + Được lấy mấy lần? + Ta viết thế nào? + Vậy 5 x 2 = ? GV ghi bảng 5 x 2 = 10 * Tương tự ta có: 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 10 = 50 - Từ đó GV thành lập bảng nhân 5 x 1 = 5 5 x 6 = 30 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50 - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 - Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng. * Thực hành: - BT1: HS tự làm rồi chữa bài - BT2: cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bằng lời và giải. BT3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trồng 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 - Cho HS đọc xuôi – ngược - Nhận xét 4. Củng cố: Dặn dò: - Hôm nay các em học bài gì? - Gọi vài em đọc lại bảng nhân 5 - Về học bài - chuẩn bị bài sau “ luyện tập" - Hát vui HS nhắc lại tựa bài. HS quan sát Đọc năm nhân một bằng năm Vài em đọc lại Có 5 chấm tròn 2 lần Ta viết 5 x 2 = 5 + 5 = 10 5 x 2 = 10 Đọc năm nhân hai bằng mười HS lần lượt đọc HS đọc – xung phong đọc thuộc lòng bảng nhân 5 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30 1 HS đọc đề bài Giải Số ngày mẹ làm trong 4 tuần là 5 x 4 = 20 (ngày) ĐS: 20 ngày 3 Hs đọc lại bảng nhân . Kể chuyện ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ+KNS I.Mục tiêu : - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung truyện (BT1). - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự. KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa. – Ra quyết định : Ứng phó, giải quyết vấn đề - kiên định. II.Đồ dùng dạy học: -GV: tranh minh hoạ -HS: xem bài trước III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 nhóm 6 em phân vai dựng lại “ Chuyện bốn mùa” 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện a) Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện. - Để xếp đúng thứ tự 4 tranh SGK. Các em phải quan sát kĩ từng tranh được đánh số, nhớ lại nội dung truyện. - Gọi 4 em lên bảng. - Nhận xét. + Tranh 4 thành tranh 1 ( Thần gió xô ngã ông Mạnh) + Tranh 2 là tranh 2 ( Oâng Mạnh vác cây, khiêng đá làm nhà) + Tranh 3 là tranh 3 Thần gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô đổ ngôi nhà ông Mạnh. + Tranh 1 là tranh 4. Thần gió trò chuyện cùng ông Mạnh b) Kể lại tồn bộ câu chuỵên - Gọi HS kể lại tồn bộ câu chuyện Nhận xét c) Đặt tên khác cho câu chuyện 4. Củng cố: - Truyện làm cho em biết điều gi? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Kể lại cho người thân nghe. HS nhắc lại tựa bài Lớp quan sát tranh Mỗi em cầm 1 tranh để trước ngực quay xuống cả lớp – đứng theo thứ tự từ trái sang phải Lớp nhận xét Từ HS kể Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay. Suy nghĩ, từng em nối tiếp nhau nói tên cho chuyện. + Oâng Mạnh và Thần gió + Chiến thắng thần gió. - Con người có khả năng chiến thắng thần gió, chiến thắng thiên nhiên, nhờ quyết tâm và lao động con người sống thân ái hồ thuận với thiên nhiên. TIẾT 1 : Đạo đức TRẢ LẠI CỦA RƠI +KNS+TTHCM I. Mục tiêu : - Biết nhặt của rơi cần tìm cách trả lại cho ngưòi mất. - Hs biết trả lại của rơi cho người mất là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. - Biết quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. *KNS: KN xác định giá trị bản thân; KN giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II. Chuẩn bị: -GV: bài dạy, phiếu thảo luận. - HS: 3 tấm bìa có màu : Xanh , đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Đóng vai Gọi học sinh đóng vai cáh xử lý tính huống của 2 bạn nhặt của rơi. Chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1 : Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bjan nào đó để quân trong ngăn bàn. Em sẽ làm gì ? Tình huống 2 : Giờ ra chơi , em nhặt được một chiếc bút rất đẹp ở sân trường . Em sẻ làm gì? Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ -Gọi từng nhóm lên giữa lớp đóng vai và cho các em tự giải quyết tình huống . - Gọi từng nhóm nhận xét những việc làm như vậy đúng hay sai? Vì sao? - Gv nhận xét lại ý chính của nội dung. * Tình huống 1 : Em cần phải hỏi lại bạn nào mất để trả lại. * Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để trả lại cho người mất. * Tình huống 3 : Em nên khuyên bạn trả lại cho người mất. Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu - Gv gợi ý . - Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắt nhở bạn bè , anh chị em cùng thực hiện . Mỗi khi nhặt của rơi, Em ngoan tìm trả cho người, không tham. TTHCM: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. 4 . Cũng cố – dặn dò - Gọi hs nhắc lại nội dung bài. - Gv nhắt nhở học sinh không tham của rơi. Dặn dò: Các em về chuẩn bị bài sau. - Hát vui - Nhóm 1 thảo luận . - Nhóm 2 thảo luận. -Nhóm 3 thảo luận - Học sinh đưa ra tình huống cả lớp nhận xét về nhiều hình thức nhặt của rơi. - Cả lớp nhận xét. SINH HOẠT LỚP I/ Nhận xét tuần qua: - Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình. + Nề nếp + Chuyên cần + Vệ sinh + Tình hình học tập -Lớp trưởng nhận xét lớp. -GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ. + Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép. II/ Kế hoạch tuần tới : - Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà. -Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. - Đi học đều, nghỉ học phải có phép. -Giáo dục đạo đức cho HS. Văn nghệ * Kể chuyện
Tài liệu đính kèm: