I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ; bảng phụ ghi sẵn câu, từ ngữ cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 21 Tuần: 11 Từ ngày 12/11/2012 đến ngày 16/11/2012 Thứ Ngày Tiết Môn dạy Thời gian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh Tên ĐDDH Hai 12/11/ 2012 1 Tập đọc 40’ Bà cháu (T1) Tranh minh họa 2 Tập đọc 40’ Bà cháu (T2) 3 Toán 40’ Luyện tập BT2 bỏ cột 3; BT3 bỏ câu c 4 Mỹ thuật 40’ 5 SHDC 40’ Chào cờ Tổng thời gian : 200’ Ba 13/11/ 2012 1 TN & XH 40’ Gia đình Tranh minh họa 2 Chính tả 40’ Tập chép : Bà cháu Bảng phụ 3 Toán 40’ 12 trừ đi một số 12 - 8 BT1 bỏ câu b Bộ BD toán 2 4 Kể chuyện 40’ Bà cháu Tranh minh họa 5 Thể dục 40’ Tổng thời gian : 200’ Tư 14/11/ 2012 1 Tập đọc 40’ Cây xoài của ông em Tranh minh họa 2 Tập viết 40’ Chữ hoa I Mẫu chữ viết 3 Toán 40’ 32 - 8 BT1bỏ dòng 2; BT2 bỏ câu c Bộ BD toán 2 4 Thủ công 40’ Ôn tập chương I. Kĩ thuật gấp hình Vật mẫu Tổng thời gian : 160’ Năm 15/11/ 2012 1 Thể dục 40’ 2 LT & câu 40’ TN về ĐDHT và công việc gia đình Tranh, bút dạ 3 Toán 40’ 52 - 28 BT1 bỏ dòng 2; BT2 bỏ câu c Que tính 4 Âm nhạc 40’ Tổng thời gian : 160’ Sáu 16/11/ 2012 1 Chính tả 40’ Nghe viết : Cây xoài của ông em Bảng phụ 2 Tập làm văn 40’ Chia buồn , an ủi Bưu thiếp 3 Toán 40’ Luyện tập BT2 bỏ cột 3; BT3 bỏ câu c 4 Đạo đức 40’ Thực hành kĩ năng GHKI 5 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp Tổng thời gian : 200’ Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Tiết 1,2 Môn: Toán Bài : Bà cháu (Tiết 31, 32) I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. * Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ; bảng phụ ghi sẵn câu, từ ngữ cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 35’ 20’ 15’ 5’ Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc lại bài Bưu thiếp và trả lời câu hỏi về nội dung vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: v GV đọc mẫu toàn bài: - GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng các nhân vật. v Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - GV yêu cầu HS đọc từng câu. - GV giúp HS luyện đọc một số từ ngữ khó. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. * Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn, yêu cầu HS đọc từng đoạn. - Giúp HS luyện ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ của một số câu. - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ được chú giải trong SGK. GV giải nghĩa thêm một số từ khó khác: * Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV chia lớp thành nhiều nhóm, các nhóm đọc từng đoạn theo hình thức tiếp nối. - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc từng đoạn. - GV theo dõi, nhận xét, cho điểm HS. * Cả lớp đọc đồng thanh: Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1. Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? * Câu 2. + Cô tiên cho hai anh em vật gì? + Cô tiên dặn hai anh em điều gì? * Câu 3. + Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? + Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu có? * Câu 4. + Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? + Hai anh em xin bà tiên điều gì? + Hai anh em cần gì và không cần gì? * Câu 5. + Câu chuyện kết thúc ra sao? d) Luyện đọc lại: GV đọc mẫu lần 2. 3. Củng cố – Dặn dò: + Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. - Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - HS1: Đọc bưu thiếp của cháu gửi cho ông bà và trả lời câu hỏi về nội dung bưu thiếp. - HS2: Đọc bưu thiếp của ông gửi cho cháu và trả lời câu hỏi về nội dung bưu thiếp. - HS3: Đọc phong bì và trả lời câu hỏi về cách ghi địa chỉ trên phong bì. - HS theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. - HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ ngữ: + rau cháo, tuy vất vả, giàu sang, sung sướng, đơm hoa, trái vàng, ruộng vườn, móm mém. - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc cá nhân, đồng thanh: + Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.// + Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.// + Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu/ hiếu thảo vào lòng.// - HS đọc các từ và nghĩa của các từ được giải nghĩa trong SGK ( đầm ấm, màu nhiệm). - Các thành viên trong nhóm đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm, điều chỉnh cách đọc cho nhau. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - HS đọc đồng thanh đoạn 4. + Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực, rau cháu nuôi nhau. Rất đầm ấm và hạnh phúc. + Một hạt đào + Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng + Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. + Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn. + Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. + Xin cho bà sống lại. + Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có + Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. - 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện. + Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người Tiết 3 Môn: Toán Bài : Luyện tập (Tiết 51) I. Mục tiêu: * Giúp HS: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện phép trừ dạng 51 – 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập phục vụ trò chơi. - HS: Vở BT, bảng con. III. Hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. b) Hướng dẫn HS luyện tập – Thực hành: * Bài 1. - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung BT1. - Mời HS nêu kết quả (không theo thứ tự bảng trừ), GV ghi nhanh kết quả vào phép tính. - GV nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - GV hỏi: Khi đặt tính phải lưu ý điều gì? - Cả lớp thực hiện 2 phép tính ở bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn cho HS. - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 phép tính còn lại. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính. - GV nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3. - Yêu cầu HS nhắc lại tên gọi thành phần, kết quả phép cộng và quy tắc “ Tìm một số hạng trong một tổng”. - GV mời 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 4. - Gọi 1 HS đọc đề toán, GV ghi bảng. - GV giúp HS nêu tóm tắt và cách giải bài toán: + Bài toán cho biết gì? + Bán đi có nghĩa là thế nào? + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? + Muốn biết còn lại bao nhiêu ki-lô-gam táo ta phải làm gì? - GV chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm làm vào bảng phụ. - GV nhận xét, cho điểm tuyên dương các nhóm. * Bài 5. - HS nêu yêu cầu BT. - Cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn dò HS học tập ở nhà. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nhẩm kết quả. - HS tiếp nối nhau nêu kết quả, mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. - Nhận xét. 11 - 2 = 9 11 - 4 = 7 11 - 6 = 5 11 - 8 = 3 11 - 3 = 8 11 - 5 = 6 11 - 7 = 4 11 - 9 = 2 - Đặt tính rồi tính: + Đặt sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Cả lớp làm bảng con 2 phép tính: a) 41 – 25 b) 71 – 9 - 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép tính còn lại. - Cả lớp làm bài vào vở – Nhận xét bài bạn trên bảng. _ a) 41 – 25 51 – 35 b) 71 – 9 38 + 47 _ _ _ + 41 51 71 38 25 35 9 47 16 16 62 85 - HS nêu: Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét bài làm trên bảng của bạn. a) x + 18 = 61 b) 23 + x = 71 x = 61 – 18 x = 71 – 23 x = 43 x = 48 - HS đọc đề toán. - HS nêu tóm tắt và cách giải bài toán. + Có : 51 kg táo. + Đã bán : 26 kg táo. + Bán đi có nghĩa là bớt đi. lấy đi. + Tìm số kg táo còn lại.. + Thực hiện phép tính 61 – 26. - Các nhóm làm bảng phụ và trình bày trước lớp. - Các nhóm nhận xét. Tóm tắt Bài giải Có : 51 kg táo Số kg táo còn lại là: Đã bán : 26 kg táo 51 – 26 = 25 (kg) Còn lại : ... kg táo? Đáp số: 25 kg táo. + _ 9 + 6 = 15 16 - 10 = 6 11 - 8 = 3 ? 11 - 6 = 5 10 - 5 = 5 8 + 8 = 16 11 - 2 = 9 8 + 6 = 14 7 + 5 = 12 Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Gia đình (Tiết 11) I. Mục tiêu: - Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi). - Biết được các thành viên trong gia đình can cùng chia sẽ công việc nhà. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình. - Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể? - Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá? - Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? - Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài : Gia đình b. Các họat động : v Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm * Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm Bước 1: -Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. - GV theo dõi. Bước 2: - GV yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. * Cách tiến hành: Bước 1: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. Bước 2: - Các nhóm HS trình bày kết quả Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người tr ... úp gia đình? + Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 3. Củng cố – Dặn dò: - Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? - Em thường làm gì để giúp gia đình? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình. - HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. - HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. - HS nhắc lại tựa bài . - HS quan sát tranh .Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. - Đọc và bổ sung * Lời giải : - 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc. - HS đọc bài - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. + Đun nước, rút rạ. + Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. + Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn. + Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách? - Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS nói càng tốt. - HS nêu. - HS tự nêu. Tiết 2 Môn: Toán Bài: 52 -28 (Tiết 54) I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải toán có một phép trừ dạng 52 – 28 . - Yêu thích môn Toán. II.Đồ dùng dạy – học: GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ. HS: Que tính, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 22 – 7. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 82 – 9. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu: b. Hướng dẫn tính 52 – 28: (Như các tiết trước) c. Thực hành: * Bài 1. - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và cho điểm. * Bài 2. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét. * Bài 3. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng gì? -Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào Vở bài tập. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 28. - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ có nhớ dạng 32 – 8; đặt rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46. - Chuẩn bị: Luyện tập. - HS1 đặt tính và tính: 22 – 7. - HS2 đặt tính và tính: 82 – 9. - - 22 82 7 9 15 73 * Tính: - - - - - 62 32 82 92 72 19 16 37 23 28 43 16 45 69 44 * Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số lần lượt là: a) 72 và 27 b ) 82 và 38 - - 72 82 27 38 45 44 - Đọc đề bài - Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây. - Số cây đội một trồng. - Bài toán về ít hơn Tóm tắt Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn đội hai: 38 cây Đội một : cây? Bài giải Số cây đội một trồng là: 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây. - HS nêu Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn: Chính tả ( Nghe – Viết ) Bài: Cây xoài của ông em (Tiết 22) I. Mục tiêu : - Nghe, viết chính xác bài chính tả. Trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Viết đúng đoạn : Ông em trồng bày lên bàn thờ. Trong bài Cây xoài của ông em. - Củng cố qui tắc chính tả phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương. - Giáo dục kính yêu ông bà. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn viết chính tả. * Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết. * Giúp HS nắm nội dung và nhận xét: - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? - Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? - Đoạn trích này có mấy câu? - Gọi HS đọc đoạn trích. * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm. * Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc chậm rãi. Rõ ràng cho HS viết. * Soát lỗi: - Đọc lại cho HS soát lại bài. * Thu và chấm bài. - GV chấm bài, nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. - GV nhận xét . * Bài 3: - GV chọn cho HS Làm câu b. - HS lên điền từ trên bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Khen HS tiến bộ. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài. - Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x. - HS dưới lớp viết vàobảng con. - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. - 4 câu. - 2 HS đọc. - Đọc: xoài, trồng, lẫm chẫm, nở, quả, bày. - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết vào vở chính tả. - HS đổi vở soát lỗi chính tả. - HS nộp bài chính tả. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập. * Điền vào chỗ trống g/gh ? - Lên thác xuống ghềnh. - Con gà cục tác lá chanh. - Gạo trắng nước trong. - Ghi lòng tạc dạ. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập. * Điền vào chỗ trống : b) ươn hay ương ? - Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường. Tiết 2 Môn: Tập làm văn Bài : Chia buồn, an ủi (Tiết 11) I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. Biết nói câu an ủi. - Viết bức thư ngắn để hỏi thăm ông bà - Biết nhận xét bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh minh họa trong SGK - HS: một tờ giấy nhỏ để viết. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bi cũ: - Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần HS nói, GV sửa từng lời nói. * Bài 2: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà? + Treo bức tranh và hỏi: Chuyện gì xảy ra với ông? - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt * Bài 3 - Phát giấy cho HS. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm. - Đọc 1 bưu thiếp mẫu cho HS - Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của HS - Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. - Chuẩn bị: Gọi điện - 3 đến 5 HS đọc bài làm. - Đọc yêu cầu + Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. + Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. + Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. - Ông bị vỡ kính - Ông ơi! Kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới nhé ông! - Nhận giấy. - Đọc yêu cầu và tự làm. - 3 đến 5 HS đọc bài làm Tiết 3 Môn: Toán Bài : Luyện tập (Tiết 55) I. Mục tiêu: * Giúp HS củng cố về: - Các phép cộng có nhớ dạng 12 – 8; 32 – 8; 52 – 28. - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng. - Giải bài toán có lời văn (toán đơn, 1 phép tính trừ ). - Biểu tượng về hình tam giác. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bảng phụ. Trò chơi. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; - GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nu yu cầu tiết học. b) Luyện tập – Thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài. - Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp. - Nhận xét và sửa chữa nếu sai. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? - Tính từ đâu tới đâu? - Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. * Bài 5. - GV gắn lên bảng hình mẫu. - HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả thảo luận. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV cho HS chốt lại kiến thức. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tìm số bị trừ - HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét. - Thực hành tính nhẩm. - HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ) - Đặt tính và tính: - Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục. - Tính từ phải sang trái. - Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình. - Làm bài: Chẳng hạn: x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 - x bằng 52 –18 vì x bằng số hạn chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạn đã biết (18). Tóm tắt Gà và thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : . . .con? Bài giải Số con gà có là: 42 –18 = 24 (con) Đáp số: 24 con - HS quan sát. - Các nhóm nêu kết quả và nhận xét. - Đáp án đúng :D. Có 10 hình tam giác. Tiết 4 Môn: Đạo đức Bài : Thực hành giữa học kì 1 Hiệu trưởng Người soạn Duyệt ://
Tài liệu đính kèm: