Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 23

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 23

I.Yêu cầu:

 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ khổng lồ,long lanh,lấp ló,xum xuê.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

-Hiểu nội dung bài:Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)

 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Hồ Gươm thành thạo .

 3.Thái độ: Giáo dục HS biết và yêu quý Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô nước Việt Nam

-Em Hoàng học lại bài vần it, iêt:con vịt , chữ viết, đông nghịt , hiểu biết.

 II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 31 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Ngày soạn: 12/4/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Âm nhạc: ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐƯỜNG VÀ CHÂN
 Đồng chí Võ Hiền dạy
 Tập đọc: BÀI: HỒ GƯƠM
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ khổng lồ,long lanh,lấp ló,xum xuê..Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
-Hiểu nội dung bài:Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Hồ Gươm thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết và yêu quý Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô nước Việt Nam
-Em Hoàng học lại bài vần it, iêt:con vịt , chữ viết, đông nghịt , hiểu biết.
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, giới thiệu bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ươm, ươp.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào ?
Gọi học sinh đọc đoạn 2.
Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Gươm.
Gọi học sinh đọc cả bài văn.
Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3).
Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Gươm.
Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh.
Học sinh quan sát tranh SGK.
2 em đọc cả bài.
Học sinh tím câu văn theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
Chiều thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Đạo đức: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
-Biết giữ vệ sinh nơi địa phương mình ở
-Tham gia vào các phong trào do địa phương tổ chức 
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS có ý thức bảo vệ và tham gia các phong trào các phong trào do địa phương tổ chức.
 3.Thái độ:Giáo dục các em luôn có ý thức bảo vệ của công và giữ vệ sinh chung 
II. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ : 
Để sân trường ,vườn trường ,vườn hoa ,công viên luôn đẹp ,luôn mát các em phải làm gì?
2.Bài mới . Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Biết được các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
-Những việc làm đó có tác dụng gì ?
Kết luận : cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp ,không khí trong lành ,mát mẻ .Chúng ta cần chăm sóc ,bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế cách giữ vệ sinh môi trường ở địa phương 
1.Ở địa phương em việc giữ vệ sinh môi trường có được mọi người quan tâm và thực hiện tốt không?
2.Hãy ghi những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau 
Những hành vi thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi truờng 
Những hành vi chưa thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường 
Giáo viên chia nhóm ,phân công cho mỗi nhóm lần lượt viết lại kết quả từ phiếu điều tra của mình vào bảng báo cáo của nhóm 
Nhóm1 ,2 : những hành vi thực hiện tốt 
Nhóm 3,4 : những hành vi chưa thực hiện tốt 
Giúp các em nhận xét chung về việcgiữ
vệ sinh ở địa phương mình 
Yêu cầu các em nêu một vài việc các em có thể làm để bảo vệ môi trường ?
Kết luận :Chúng ta phải thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường để đảm bảo sức khoẻ cho mình và cho mọi người
Hoạt động 3: Kể lại các việc đã làm để giữ vệ sinh nơi mình ở
Thảo luận nhóm đôi kể lại những việc mà mình đã làm được để giữ vệ sinh nơi mình ở 
Yêu cầu các nhóm trình bày 
Cùng các em nhận xét ,tuyên dương 
Kết luận : Cần tuyên tuyền vận động mọi người luôn có ý thức giữ vệ sinh chung
3.Củng cố -dặn dò :
Nhận xét giờ học 
Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường 
Tiết sau : thực hành 
Hai em trả lời 
Lắng nghe nhiệm vụ ,thành lập nhóm 
Thảo luận nhóm đôi ,đại diện các nhóm trình bày 
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Nhiều em nhắc lại 
Làm việc theo nhóm 
Đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm khác nhận xét bổ sung
Liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa phương
Nhiều em nêu các việc có thể làm để bảo vệ môi trường 
Lắng nghe
Thảo luận nhóm đôi,kể lại những việc đã làm để bảo vệ môi trường 
Tuyên dương những bạn làm tốt
Lắng nghe
Thực hành ở nhà 
Toán: LUYỆN TẬP VỀ ĐỒNG HỒ THỜI GIAN
I.Yêu cầu :
 1.Kiến thức:Học sinh biết nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 
-Biết vẽ thêm kim dài , kim ngắn vào mặt đồng hồ tương ứng với số giờ đã cho 
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết xem đồng hồ chỉ giờ đúng thành thạo.
 3.Thái độ:Giáo dục các em tích cực , tự giác khi làm bài
-Em Hoàng ôn lại các phép tính trừ trong phạm vi 9
II.Chuẩn bị :
-Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn ,kim dài
-Đồng hồ để bàn 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Bài cũ :
Đặt tính rồi tính : 
55 +44 	37 + 42	87- 32
Nhận xét , chữa bài 
2.Bài mới
Bài 1: Viết theo mẫu 
Yêu cầu các em quan sát các đồng hồ sau đó nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 
Giáo viên đưa ra một số đồng hồ có số giờ như sau :
3 giờ ,1giờ ,6 giờ ,8giờ , 12 giờ 
Hướng dẫn các em làm bài mẫu 
Các em tự làm bài vào bảng con
Cùng các em nhận xét ,chữa bài 
Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn, kim dài để đồng hồ chỉ giờ đúng 
6giờ sáng ,7 giờ tối , 12 giờ trưa ,12 giờ đêm ,4giờ chiều ,8giờ 
Yêu cầu ba nhóm mỗi nhóm 6em thi đua vẽ đúng ,nhanh
Nhận xét ,bình chọn nhóm thắng cuộc 
Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
Em đi học lúc 7 giờ sáng 
Em ăn trưa lúc 12 giờ 
Em tự học lúc 3 giờ chiều 
Em chơi thể thao lúc 5 giờ chiều 
Em xem ti vi lúc 8 giờ tối 
Em đi ngủ lúc 10 giờ đêm 
Các em tự làm bài vào vở bài tập
Chấm bài ,nhận xét 
Yêu cầu các em đọc lại số giờ trên bảng
Bài 4:Liên hệ thực tế trả lời 
Em ngủ dậy lúc mấy giờ ?
Em đi học lúc mấy giờ?
Mấy giờ em ăn cơm trưa ?
Mấy giờ em đi ngủ ?
Tuyên dương những em trả lời tốt 
Bài 5 : Dành cho học sinh giỏi 
Em đi ngủ úc 9 giờ tối . Khi đó kim ngắn chỉ vào số .kim dài chỉ vào số
Chấm bài , nhận xét 
3.Củng cố ,dặn dò :
Nhận xét giờ học 
Tiết sau Luyện tập chung 
Ba em lên bảng ,cả lớp làm vào bảng con
Đọc yêu cầu của bài 
Quan sát các đồng hồ 
Theo dõi bài mẫu 
Làm bài vào vở 
Ba nhóm thi đua vẽ đúng nhanh
Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài 
Ba em đọc 
Nhiều em trả lời 
Các em đọc thầm bài toán và tự làm bài vào vở 
Kim ngắn chỉ vào số 9 , kim dài chỉ vào số 12 
Thực hành xem đồng hồ ở nhà
Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI: HỒ GƯƠM
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Hồ Gươm
-Viết tiếng có vần ươm, viết tiếng ngoài bài có vần ươm, ươp
 2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
-Em Hoàng ôn lại bài có chứa vần it, iêt
II. Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Hai chị em và trả lời câu hỏi;Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ cậu em làm gì?
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Hồ Gươm thành thạo
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như thế nào?
*Hoạt động 2: 
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
-.Bài 1: Viết tiếng có vần ươm	
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần ươm
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần 
+có vần ươm:
+có vần ươp
Hướng dẫn HS nối tiếp tìm tiếng có chứa vần ươm,ươp
Bài 3: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Ghi dấu x vào ô trống trước ý đúng trong bài.
 ở TP Hồ Chí Minh
 ở Hà Nội
 ở Đà Lạt
Bài 4: Ghi dấu x vào ô trống trước ý đúng trong bài.
-Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm như :
 một bức tranh phong cảnh tuyệt đẹp
 một chiếc gương bầu dục khổng lồ ,sáng long lanh
 một mặt nước phẳng lì
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS  ... ớp.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh viết vào bảng con theo hai dãy.
Bài 5: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên cho học sinh đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo vào bên cạnh đoạn thẳng đó.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Lắng nghe và chữa bài theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tựa.
Học sinh viết vào tia số rồi đọc các số viết được dưới tia số.
Câu a.
9 > 7,	2 6 
7 2,	1 > 0,	 	6 =6
Câu b.
6 > 4	3 > 8	5 > 1
4 > 3	8 0
6 > 3	3 0
Khoanh vào số lớn nhất:
6	3	4
Khoanh vào số bé nhất:
	5	7	8
Dãy A: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Dãy B: Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Học sinh đo và ghi số đo vào cạnh bên đoạn thẳng.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
.Mục tiêu:
Biết được tên sao của mình 
Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.
Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hành sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc.... xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao .....
 Chăm ngoan học giỏi
 Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
 Em xin hứa sẳn sàng
 Là con ngoan trò giỏi 
 Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm :” Mừng non sông thống nhất “
-Học các ngày lễ trong năm, chủ đề năm học, chủ điểm các tháng
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
 Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 30/4 , 1/5
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh.
Không ăn quà vặt trong trường học.
Ôn tập tốt để chuẩn bị kiểm tra học kì II.
Chiều thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Đ/c Hằng dạy
Ngày soạn: 22/4/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Thể dục: BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
 GV chuyên trách dạy
Tập đọc: LUỸ TRE
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức:Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :luỹ tre, rì rào, gọng vó , bóng râm..Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
-Trả lời được câu hỏi 1,2, (SGK)
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Luỹ tre thành thạo .
 3.Thái độ: Giáo dục HS biết yêu những cảnh vật quen thuộc ở làng quê.
 II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
Giới thiệu tranh, ghi bảng.
*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần iêng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần iêng ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?
Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ?
Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài
Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 2 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Tiếng. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống,
Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng)
2 em đọc lại bài thơ.
Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng vó.
Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng chim.
Hỏi: 
Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
Toán: BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu: Giúp học sinh:
 1.Kiến thức:-Thực hiện được tính cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số ,tính nhẩm,biết đo độ dài,làm tính với số đo độ dài , giải toán có một phép tính..
 2.Kĩ năng:-Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm.
-Củng cố kĩ năng đo đọ dài đọan thẳng và làm phép tính đối với các số đo độ dài.
-Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn
*Ghi chú:Làm bài 1,2,3,
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Gọi học sinh nêu cách thực hiện.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề, giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Qua hình vẽ (coi như TT bài toán). Gọi học sinh phát biểu và đọc đề bài toán.
Bài toán hỏi gì?
Thao tác nào phải thực hiện?
Phép tính tương ứng là gì?
Sau đó cho học sinh trình bày bài giải.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài(dành cho HS giỏi, khá)
Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức)
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau
.
Giải:
3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ.
Học sinh nhắc tựa.
Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh.
Giải:
Thanh gỗ còn lại dài là:
97 – 2 = 95 (cm)
	Đáp số: 95 cm
Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả?
Gộp số cam của cả hai giỏ lại.
Phép cộng.
Giải:
Số quả cam tất cả là:
48 + 31 = 79 (quả)
	Đáp số: 79 quả cam
Học sinh nêu cách kẻ và kẻ để có:
1 hình vuông và 1 hình tam giác.
2 hình tam giác:
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
 Thủ công: BÀI: CẮT DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1)
I.Yêu cầu::
 1.Kiến thức: Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà
-Cắt dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích , có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà , đường cắt tương đối thẳng.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS cắt các hình đã học thẳng thành thạo
 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
*Ghi chú: Với HS khéo tay : Cắt được ngôi nhà, đường cắt thẳng
II.Chuẩn bị:
-Bài mẫu một số học sinh có trang trí.
-Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
-1 tờ giấy trắng làm nền.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán  .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Định hướng cho học sinh quan sát các bộ phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao?
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.
Kẻ và cắt thân nhà:
Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)
Kẻ cắt mái nhà:
Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4)
Hình 4 (mái nhà)
Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ:
Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô
Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô
	 Cửa ra vào cửa sổ
Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa.
3.Củng cố: 
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp.
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu.
Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN)
Mái nhà hình thang (cắt hình thang)
Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN)
Cửa số hình vuông (cắt hình vuông)
Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà)
Cắt mái nhà
Cắt các cửa
Học sinh thực hiện cắt như trên.
Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ phận của ngôi nhà.
Thực hiện ở nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 32 lop 1.doc