Giáo án khối 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 30

Giáo án khối 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 30

Tập đọc

Chuyện ở lớp

A.Mục tiªu

1.Một HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ: ở lớp, đứng dạy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

-Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.

2.Ôn các vần: uôt-uôc

3. Hiểu: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi và nói: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan như thế nào.

B.Đồ dùng dạy-học: tranh minh họa.

C.Hoạt động dạy-học:

I.Kiểm tra:

- 2 HS đọc bài: Chú Công và trả lời câu hỏi sgk

- GV nhận xét, ghi điểm.

II.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

- GV treo tranh 4: Bức tranh vẽ gì?

(hai mẹ con đang nói chuyện với nhau)

- GV giới thiệu, ghi tên bài học.

 

doc 19 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án khối 1 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ hai ngày 7 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
Chuyện ở lớp
A.Mục tiªu
1.Một HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ: ở lớp, đứng dạy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2.Ôn các vần: uôt-uôc
3. Hiểu: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi và nói: Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan như thế nào.
B.Đồ dùng dạy-học: tranh minh họa.
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra:
2 HS đọc bài: Chú Công và trả lời câu hỏi sgk
GV nhận xét, ghi điểm.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh 4: Bức tranh vẽ gì?
(hai mẹ con đang nói chuyện với nhau)
GV giới thiệu, ghi tên bài học.
2.Hướng dẫn luyện đọc:
a.GV đọc mẫu lần 1
b.HS luyện đọc
*Luyện tiếng, từ khó
-GV gạch chân các tiếng, từ
-GV nhận xét, sửa sai
*Luyện đọc câu
-GV sửa sai
*Luyện đọc đoạn bài
-Chọn 3 em đại diện 3 tổ thi đọc
-Cả lớp đồng thanh 1 lần
3.Ôân vần uôt-uôc
a.Tìm tiếng trong bài có vần uôt
b.Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc
-HS thi tìm nhanh, tìm đúng
-Gọi HS đọc các từ vừa tìm.
4.Tìm hiểu bài đọc và luyên nói
a.Tìm hiểu bài đọc
-GV đọc mẫu lần 2
-2 HS đọc khổ thơ 1, 2
H: bạn nhỏ đã kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
-2 HS đọc khổ thơ 3
H: Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
b.Luyện nói:
-Gọi HS đọc yêu cầu luyện nói
-Hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa và tập nói theo nội dung tranh.
H: Bạn nhỏ làm được những việc gì ngoan ở lớp?
*Trò chơi: Đóng vai mẹ và con luyện nóitheo yeu cầu của bài (mẹ hỏi con trả lời)
-GV nhận xét, khen ngợi bình chọn cặp đóng đạt nhất
-HS đọc kết hợp phân tích tiếng mang âm vần khó.
-HS đọc nối tiếp nhau mỗi em một dòng thơ, mỗi bàn một dòng.
-HS đọc nối tiếp mỗi em một khổ thơ, mỗi bàn một khổ.
-Luyện đọc cả bài.
vuốt (HS đọc và phân tích)
Vd: tuốt lúa, nuốt cơm, sáng suốt,
cuốc đất, trói buộc, ngọn đuốc, buộc dây
Tiết 2
-Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hưng rêu con, bạn Mai tay đầy mực.
-Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình ở lớp.
-Kể với cha mẹ hôm nay ở lớp em đã ngoan như thế nào .
-Bạn nhỏ nhặt rác bỏ vào thùng
Bạn băng tay cho bạn.
Bạn được điểm 9, 10.
-Mẹ: Con kể xem hôm nay con đã ngoan như thế nào?
-Con: Mẹ ơi, hôm nay con nhặt được bút của bạn
-Mẹ: Con mẹ ngoan quá! 
III.Củng cố - Dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương những em tích cực phát biểu .
- Về nhà đọc kĩ bài cho lưu loát và trả lời các câu hỏi.
- Làm vở bài tập tiếng việt.
- Xem bài : Mèo con đi học. 
Toán
Phép trừ trong phạm vi 100(T2)
(Trừ không nhớ)
A.Mục tiêu: Bước đầu giúp HS:
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 100(dạng 65-30 với 36-4)
-Củng cố kĩ năng tính nhẩm.
B.Đồ dùng dạy- học:
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và một số que tính rời.
C.Hoạt động dạy- học:
I.Kiểm tra:
-2 HS lên bảng: đúng ghi Đ, sai ghi S.
 8 8 4 3 9 5 4 7
 8 0 1 2 2 4 4 7
 0 8 Đ 5 5 S 6 1 S 0 0 Đ
-GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
II.Bài mới
a.Giới thiệu phép trừ dạng 65-30.
-HS lấy 6 bó (chục) que tính và 5 que tính rời xếp các bó ở bên trái, các que rời ở bên phải (GV ghi bảng)
-Tách 3 bó. Viết 3 ở cột chục, 0 ở cột đơn vị.
-Còn lại 3 bó và 5 que rời. Viết 3 ở cột chục, 5 ở cột đơn vị.
*Hướng dẫn đặt tính.
-Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị.
-Viết dấu trừ (-) 
-Kẻ vạch ngang.
-Tính từ phải sang trái.
b.Trường hợp 36-4.
-Khi đặt tính: 4 phải viết thẳng cột với 6 ở cột đơn vị.
-Tính từ phải sang trái.
2.Thực hành.
Bài 1: Tính.
-HS nêu yêu cầu bài tập.
-Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0.
-Viết các số thẳng cột.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
-HS nêu yêu cầu bài toán, tự làm bài. Khi chữa yêu cầu HS giải thích vì sao viết S (do làm tính hoặc do đặt tính)
Bài 3: Tính nhẩm.
-Rèn kĩ năng tính nhẩm cho HS.
Dạng a: trừ đi một số tròn chục.
Dạng b: trừ đi một số có một chữ số. 
 6 5 5 trừ 0 bằng 5 viết 5
 3 0 6 trừ 3 bằng 3 viết 3
 3 5
-HS nêu lại cách thực hiện.
 3 6 6 trừ 4 bằng 2 viết 2
 4 Hạ 3 viết 3
 3 2
a. 
 8 2 7 5 4 8 5 5
 5 0 4 0 2 0 5 5
 3 2 3 5 2 8 0 0
b. 
 6 8 3 7 3 3 7 9
 4 2 3 0
 6 4 3 5 3 0 7 9
 5 7 5 7 5 7 5 7
 5 5 5 5
 5 0 S 5 2 S 0 7 S 5 2 Đ 
a. 66 – 60 = 6 98 – 90 = 8
 78 – 50 = 28 59 – 30 = 29
b. 58 – 4 = 54 67 – 7 = 60
 58 – 8 = 50 67 – 5 = 62
 III.Củng cố- dặn dò:
-HS nêu lại cách thực hiện phép trừ.
-Về nhà làm bài tập vở bài tập toán. 	
Tự nhiên - xã hội 
Trời nắng, trời mưa
A.Mục tiêu: giúp HS biết:
-Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
-Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
-Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa.
B.Đồ dùng dạy- học:
-Tranh ảnh trời nắng, trời mưa.
C.Hoạt động dạy- học.
I.Kiểm tra:
-Nêu tác hại của con muỗi.
-Nêu cách đề phòng muỗi đốt.
II.Bài mới:
-Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
Bước 1: Các nhóm quan sát hình vẽ trong sgk và trả lời câu hỏi.
-Hình nào cho biết trời nắng, hình nào cho biết trời mưa? Tại sao?
H1: Trời nắng vì: khi trời nắng bầu trời trong xanh, có mây trắng. Mặt trời sáng chói.
H2: Trời mưa vì: khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời.
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày.
Nhóm bạn nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận lại.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Bước 1: HS hỏi và trả lời câu hỏi sgk.
-Tại sao đi dưới nắng bạn phải đội nón, mũ.
(Đểû không bị ốm, nhức đầu, sổ mũi.)
-Để không bị ướt đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
(Mặc áo mưa, đội noun hoặc che ô, dù để không bị ướt.)
Bước 2:Trình bày ý HS vừa thảo luận.
-Nhóm bạn nhận xét.
-GV kết luận lại.
III.Củng cố- dặn dò:
*Trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
-GV hướng dẫn HS chơi.
-Dặn HS nhớ lời cô dạy khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón. Đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô(dù)
 Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2008
Tập viết
 Tô chữ hoa o,«,¬,p
 A.Mục tiêu:
- HS tập tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
- Tập viết các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
- Viết theo mẫu chữ thường, cỡ vừa.
B.Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài.
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở viết bài ở nàh của HS.
2 em lên bảng viết: con cóc, cá lóc, quần soóc, hoa sen.
GV nhận xét, đánh giá.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:V treo bảng phụ giới thiệu nội dung bài viết.2.Hướng dẫn tô chữ hoa: O, Ô, Ơ-HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ và trong vở tập viết
H: Các chữ trên bảng giống và khác nhau như thế nào?
-Chữ O gồm 1 nét cong khép kín và 1 nét móc nhỏ bên trong, GV vừa tô vừa nói.
-HS viết bảng con
-Chữ Ô như chữ O thêm mũ
-Chữ Ơ như chữ O thêm dấu hỏi nhỏ phía bên phải, trên đầu chữ o, chân dấu 
chạm vào thân chữ o.
3. Hướng dẫn tô chữ P
- HS quan sát chữ P trên bảng phụ và trong vở tập viết
- GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ P. Chữ P hoa gồm một nét cong trái phía trên và một nét móc trái hơi cong.
- GV viết mẫu lên bảng
- HS viết bảng con.
4.Hướng dẫn viết vần, từ
-HS đọc vần, từ cần viết
-Phân tích tiếng mang vần uôt, uôc, ưu, ươu.
-Luyện viết vào bảng con
-GV nhận xét cách nối nét các con chữ
4.Hướng dẫn viết vào vở:
1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
GV uốn nắn những em ngồi sai tư thế
Chấm bài và nhận xét.
5.Củng cố-dặn dò:
Bình chọn HS viết đúng, đẹp tuyên dương.
Gv gọi 3 em lên thi viết đúng, đẹp.
Về nhà luyện viết phần B.
Chính tả 
Chuyện ở lớp
A.Mục tiêu:
HS chép đúng, đẹp khổ thơ cuối bài
Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ
Điền đúng vần uôc hay uôt, chữ c hay k
B.Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ chép sẵn khổ thơ cuối bài
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra bài cũ:
Chấm một số vở viết lai ở nhà.
2 HS lên bảng viết: vuốt tóc, chẳng nhớ, ngoan nghe
GV nhận xét, đánh giá
II.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn tập chép:
-GV treo bảng phụ
*HS tìm chữ khó viết
-Đọc và phân tích tiếng mang âm, vần khó.
-GV đọc cho HS viết bảng con.
*Nhìn bảng chép bài vào vở
-GV quan sát, sửa sai
*Soát lỗi:
-GV đọc thong thả, dừng lại ở những tiếng khó đánh vần
-Chấm bài và nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn quan sát tranh
H: Tranh vẽ gì?
-2 HS lên bảng lớp làm vào vở
-3 HS đọc khổ thơ
vuốt tóc, chẳng nhớ, nỗi, ngoan, nghe
-1 HS nêu lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút
-HS đổi vở, cầm chì soát lỗi.
 1.Điền vần uôt hay uôc:
buộc tóc, chuột đồng
 2.Điền chữ c hay k:
túi kẹo, quả cam.
III.Củng cố-dặn dò:
GV khen những HS viết đẹp
Nhớ quy tắc viết chính ta ûcủa k, viết lại bài.
Toán 
Luyện tập
A.Mục tiêu: giúp học sinh:
Củng cốvề làm tính trừ các số hạng ttong phạm vi 100 (trừ không nhớ).Tập đặt tính rồi tính .
Tập tính nhẩm với các phép tính đơn giản.
Củng cố kĩ năng giải toán.
B.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra:
2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
Tính nhẩm: 55 – 50 =5
 72 ... ứ bảy.
-Hôm nay là ngày 12
-Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
-Thứ bảy, chủ nhật.
-Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày, được nghỉ 2 ngày.
a.Hôm nay là thứ năm ngày12 tháng 4
b.Ngày mai là thứsáu ngày13 tháng 4
-HS các nhóm đọc
III.Củng cố-dặn dò:
HS nhắc lại các ngày lễ trong tuần
Về nhà hàng ngày xem và bóc lịch.
Thứ năm ngày 10 tháng 4 năm 2008
Chính tả 
Mèo con đi học
A.Mục tiêu:
Chép lại đúng 8 dòng thơ đầu bài thơ
Điền đúng vần iên hay in, các chữ r, d hay gi
B.Đồ dùng dạy-học:Bảng phụ chép sẵn 
8 dòng thơ đầu 
Bài tập chính tả
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra:
Kiểm tra vệ sinh tay và đồ dùng học tập
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS tập chép:
-HS đọc 8 dòng thơ trên bảng
-Nêu các chữ hay viết sai
-HS đọc và phân tích các tiếng khó
-GV đọc cho HS viết bảng con
GV nhận xét, sửa sai.
*Chép bài vào vở:
-GV hướng dẫn cách trình bày bài viết
-GV uốn nắn cách ngồi viết
*Soát lỗi:
-GV đọc chậm, rõ ràng, dừng lại ở những tiếng khó đánh vần
*Chấm bài và nhận xét:
-Chấm 1/3 số vở
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
-HS đọc yêu cầu của BT
-GV treo bảng phụ
-Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ, trả lời miệng bài tập
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT
-Chữa bài và nhận xét
Buồn bực, liền, kiếm cớ, đuôi, be toáng
buồn: b + uôn + thanh huyền
liền: l + iên + thanh huyền
đuôi: đ + uôi
toáng: t + oang + thanh sắc
-HS chép bài
-HS đổi vở, cầm chì, gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở.
a.Điền chữ r, d hay gi:
-Thầy giáo dạy học.
-Bé nhảy dây.
-Đàn cá rô bơi lội.
b.Điền vần iên hay in:
-Đàn kiến đang đi.
-Ông đọc bảng tin.
III.Củng cố-dặn dò:
Về nhà viết lại bài thơ
Viết ra vở mỗi lỗi chính tả một dòng.
Toán 
Cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
A.Mục tiêu: giúp HS:
Củng cố kĩ năng làm tinh cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100 (cộng trừ không nhớ)
Rèn kĩ năng làm tính nhẩm
Bước đầu nhận về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ
B.Hoạt động dạy-học
I.Kiểm tra:
Nêu các ngày trong 1 tuần lễ
Nêu thời khóa biểu của lớp
II.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
-HS nêu yêu cầu của bài và nêu lại cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục
-Chữa bài và nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
-HS nêu yêu cầu và tự làm
-Kiểm tra cách đặt tính
-Bước đầu cho HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Bài 3: HS đọc bài toán, tự tóm tắt:
Hà có: 35 que tính
 ?que tính
Lan có: 45 que tính
-Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán. Nêu cách giải và giải bài toán.
Bài 4:GV đọc bài toán, HS nêu tóm tắt:
- Gv ghi tóm tắt lên bảng.
Có tất cả: 68 bông hoa
Hà có: 34 bông hoa
Lan có bông hoa?
80 + 10 = 90 30 + 40 = 70
90 – 80 = 10 70 – 30 = 40
90 – 10 = 80 70 – 40 = 30
80 + 5 = 85
85 – 5 = 80
85 – 80 = 5
 3 6 4 8 4 8 6 5 8 7 8 7
 1 2 3 6 1 2 2 2 6 5 2 2
 4 8 1 2 3 6 8 7 2 2 6 5
-HS nêu các bước của bài giải (gồm: câu lời giải, phép tính và đáp số)
Bài giải
Số que tính hai bạn có là:
35 + 45 = 80 (que tính)
Đáp số: 80 que tính
Bài giải
Số bông hoa Lan có là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 68 bông hoa
III.Củng cố-dặn dò:
Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Dặn HS về nhà làm bài, học bài.
Thể dục 
Trò chơi vận động
I.Mục tiêu:
Tiếp tục trò chơi “kéo cưa lừa xẻ” yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi có kết hợp vần điệu
Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.
II.Địa điểm-phương tiện:
1.Phần mở đầu:
GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1-2 phút
Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc: 50 - 60m
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút
Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối, hông:2 phút.
2.Phần cơ bản:
*Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ: 8 – 10 phút
Tập theo đội hình hàng ngang. Đầu tiên cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. Sau đó dạy cho HS cách đọc 1 trong 2 bài vần điệu:
 “Kéo cưa lừa xẻ
 Kéo cho thật khỏe
 Cho thật nhịp nhàng
Cho ngực nở nang
Chân tay cứng cáp
 Hò dô! Hò dô!”
HS chơi kết hợp có vần điệu.
*Chuyển cầu theo nhóm 2 người: 8 – 10 phút
Chơi như bài 29.
3.Phần kết thúc:
Đi thường theo nhịp: 2/4 và hát 2 – 3 phút
Tập động tác vươn thở và điều hòa: 2 x 8 nhịp
GV cùng HS hệ thống bài: 1 – 2 phút
Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1- 2 phút.
 Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008
Tập đọc
 Người bạn tốt
A.Mục tiêu:
1.Đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.
2.Ôn các vần: uc, ut
3.Hiểu: Nhận ra cách xử sự ích kỉ của Cúc, thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà.
B.Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa.
C.Hoạt động dạy-học: Tiết 1
I.Kiểm tra:
2 HS đọc thuộc lòng bài: Mèo con đi học và trả lời câu hỏi sgk
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS luyện đọc
a.GV đọc mẫu lần 1
b.HS luyện đọc
*Luyện đọc tiếng,từ khó
-GV gạch chân từ khó trên bảng
-Gọi HS đọc
*Luyện đọc câu
-GV nhận xét, sửa sai
-Cho HS đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc và câu cuối bài
*Luyện đọc đoạn bài
-GV chia đoạn:
đoạn 1: từ đầu  cho Hà.
đoạn 2: khi tan học  hết.
-GV nhận xét
-Lớp đọc đồng thanh một lần.
3.Ôân các vần uc, ut
a.Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut
b. Nói câu chưa tiếng có vần uc, ut
-Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu sgk.
-Các nhóm thi nói câu chưa tiếng có vần uc, ut
GV nhận xét, tuyên dương.
4.Tìm hiểu bài và luyện nói Tiết 2
a.Tìm hiểu bài và luyện đọc
-GV đọc mẫu toàn bài
-2 HS đọc đoạn 1
H: Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp đỡ Hà?
-2 HS đọc đoạn 2
H: bạn nào đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
-2 HS đọc cả bài
H: Em hiểu thế nào là người bạn tốt?
b.Luyện nói:
-HS nêu yêu cầu luyện nói
-GV cho HS từng bàn trao đổi kể với nhau về người bạn tốt dựa theo tranh gợi ý và dựa vào thực tế
-HS kể về người bạn tốt trước lớp
-GV cùng HS nhận xét
-liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
-HS đọc kết hợp phân tích tiếng mang vần khó
-HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu
-Mỗi bàn đọc một câu
-HS đóng vai đọc đoạn 1: người dẫn truyện, Hà, Cúc, Nụ.
Chú ý: nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
-2 HS luyện đọc cả bài.
-Cúc, bút.
-HS đọc và phân tích tiếng.
M:-Hai con trâu húc nhau.
- Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Vd: Hoa cúc nở vào mùa thu
- Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ
-HS đọc thầm.
-Hà hỏi mượn bút, Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
-Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
-Người bạn tốt là người sẵn sàng giúp bạn.
Kể về người bạn tốt của em
-Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về.
-Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở chép bài hộ bạn.
-Tùng có chuối cho Quân cùng ăn.
-Hà giúp Lan ôn bài, hai bạn cùng được điểm 10.
III.Củng cố-dặn dò:
Nhìn tranh minh họa, kể lại việc hai bạn nhỏ đã giiúp nhau như thế nào
Về nhà xem bài: Ngưỡng cửa.
Kể chuyện 
Sói và Sóc
A.Mục tiêu:
HS nghe GV kể. Nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Sau đó phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nhận ra Sóc là con vật khôn ngoan nên đã thoát được nguy hiểm.
B.Đồ dùng dạy-học: tranh minh họa.
C.Hoạt động dạy-học:
I.Kiểm tra bài cũ:
2 HS nối tiếp nhau kể chuyện: Niềm vui bất ngờ.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.GV kể chuyện
-Lần 1 kể toàn bộ câu chuyện để HS nghe.
-Lần 2 kể theo tranh.
3.HS kể từng đoạn theo tranh:
Tranh 1: Chuyện gì sảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Tranh 2: Sói định làm gì Sóc?
Tranh 3: Sói hỏi Sóc thế nào?
-Sóc đáp ra sao?
Tranh 4: Sóc giải thích vì sao Sói buồn?
4.HS kể phân vai toàn chuyện
-Mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai.
-Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu Sói đang ngái ngủ.
-Sói định chén thịt Sóc. Sóc van nài.
-Vì sao bọn Sóc các người cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn ta lúc nào cũng thấy buồn bực?
-Thả tôi ra tôi sẽ nói.
-Sóc nhảy lên cây nói: Vì anh độc ác, sự độc ác thiêu đốt tim gan anh.
-Người dẫn chuyện, Sói, Sóc.
III.Củng cố-dặn dò:
H: Sói và Sóc ai là người thông minh?
Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Thủ công 
Cắt, dán hàng rào đơn giản ( tiết 1)
A.Mục tiêu:
HS biết cách cắt các nan giấy 
HS cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào
B.Đồ dùng dạy-học
Giấy màu, kéo, hồ, vở thủ công.
C.Hoạt động dạy- học.
I.Kiểm tra:
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II.Bài mới.
1.GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
-GV cho HS xem mẫu hàng rào.
2.Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy.
-Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các
 đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều nhau.
-Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các
 nan giấy.
-GV thao tác chậm các bước để HS quan sát.
3.HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy.
-Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều dài 9 ô làm nan giấy.
-Cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy.
-GV quan sát, giúp đỡ HS.
III.Củng cố- dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà chuan bị giấy màu, kéo, hồ cho tiết 2.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc