Đề th khảo sát học sinh cuối tháng 10 môn Tiếng Việt lớp 1

Đề th khảo sát học sinh cuối tháng 10 môn Tiếng Việt lớp 1

ĐỀ TH KHẢO SÁT HỌC SINH CUỐI THÁNG 10

Môn Tiếng Việt lớp 1. Năm học .

Họ và tên .lớp

A-Đoc (10 điểm) mỗi em đọc 10 chữ cái và 10 tiêng chứa âm đã học (giáo viên chọn âm, tiéng bất kì)

B Viết các từ, chữ cái sau (mỗi chữ, từ viết mỗi dòng cỡ nhỡ ) 10điểm:

tr ; ngh ; gi

chợ quê, củ nghệ, giỏ cá

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 1246Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề th khảo sát học sinh cuối tháng 10 môn Tiếng Việt lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề th khảo sát học sinh cuối tháng 10
Môn Tiếng Việt lớp 1. Năm học ..
Họ và tên.lớp
A-Đoc (10 điểm) mỗi em đọc 10 chữ cái và 10 tiêng chứa âm đã học (giáo viên chọn âm, tiéng bất kì)
B Viết các từ, chữ cái sau (mỗi chữ, từ viết mỗi dòng cỡ nhỡ ) 10điểm:
tr ; ngh ; gi
chợ quê, củ nghệ, giỏ cá 
đề thi khảo sát học sinh cuối tháng 10
Môn Tiếng Việt lớp 2. Năm học .
Họ và tên.lớp.
1/Đọc thầm câu chuyện “Mẩu giấy vụn”
Dựa vào nội dung bài tập đọc, chọn ý đúng trong câu trả lời sau: 
a) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước nội dung có trong bài”Mẩu giấy vụn” 
A.Có một mẩu giấy vụn nằm ngay giữa cửa ra vào lớp học
B. Cô giáo nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác .
C. Cô giáo yêu cầu các em lắng nghe mẩu giấy nói.
D. Một bạn trai nghe được điều mẩu giấy nói. 
E Một bạn gái hiểu đực ý cô giáo nhắc nhở, nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác.
b) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng về nội dung bài “Mẩu giấy vụn” 
A. Khuyên các em biết đoàn kết.
B. Khuyên các em nghe lời cô giáo .
C. Khuyên các em biết giữ vệ sinh, không vứt giấy bừa bãi trong lớp học.
2/Tập làm văn: Nối lời cảm ơn hoặc xin lỗi với tình huống phù hợp(15 phút)
- Cô giáo cho em mượn quyển sách - Tớ vô ý xin lỗi bạn 
- Em lỡ bước giẫm vào chân bạn - Con cảm ơn bố ạ 
- Mẹ phê bình em rửa chén không sạch - Em rất thích quyển sách này. Em cám ơn cô nhiều 
- Bố mua quà tặng em - Con xin lỗi mẹ. Lần sau con sẽ rửa sạch hơn
3/ Đọc thành tiếng các bài( Cho HS bốc thăm lấy bài đọc)
Có công mài sắt có ngày nên kim (T4)
Làm việc thật là vui (T16)
Bạn của nai nhỏ (T22)
Chiếc bút mực (T40)
4/ Chính tả( Nghe viết) (20 phút)
Bài viết: Trên chiếc bè. Từ “Tôi và Dế Trũi.nằm dưới đáy”
đề thi khảo sát học sinh cuối tháng 10
Môn Tiếng Việt lớp 3. Năm học .
Họ và tên.lớp.
1/Đọc thầm bài “Chiếc áo len”
Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh tròn vào ý đúng trong câu trả lời sau: 
Vì sao anh Tuấn lại nói nhỏ với mẹ là:”Con không cần thêm áo đâu?”
Vì anh Tuấn nhường áo cho em Lan
Vì anh Tuấn thương và thông cảm với mẹ.
Vì cả hai lý do trên
Vì sao Lan ân hận?
Vì Lan xúc động trước tình cảm anh Tuấn dành cho mình.
Vì Lan thấy mình đã làm cho mẹ buồn.
Vì mẹ và anh Tuấn rất không bằng lòng với ý thích của Lan.
2/ Tập làm văn(25 phút)
Dựa vào mẫu đơn(Sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 trang 28)
Hãy viết một lá đơn xin nghỉ học
	..
3/ Đọc thành tiếng các bài( Cho HS bốc thăm lấy bài đọc)
Em bé thông minh
Ai có lỗi
Cô giáo tí hon
Chiếc áo len
Người lính dũng cảm
4/ Chính tả( Nghe viết) (20 phút)
Bài viết: Người mẹ (T30)
đề thi khảo sát học sinh cuối tháng 10
Môn Tiếng Việt lớp 4. Năm học .
Họ và tên.lớp.
1/Đọc thầm bài “Thư thăm bạn”(T23. TV 4 t1)
A/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Mục đích viết thư của bạn Lương trong bài là gì?
Trò chuyện với bạn Hồng về việc học tập của mình.
Thăm hỏi bạn và gia đình bạn trong cơn hoạn nạn.
Cảm thông với gia đình bạn trong trận lụt và động viên an ủi bạn vượt qua nỗi đau mất người cha thân yêu.
Câu nào cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
Mình là Quách Tuấn Lương, học sinh lớp 4B của trường tiểu học Cù Chính Lan, thị xã Hoà Bình.
Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi cha Hồng đã ra đi mãi mãi.
Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn.
Câu nào của bạn Lương dùng để an ủi Hồng?
Trường mình cũng vừa tổ chức quyên góp đồ dùng học tập giúp các bạn vùng lũ lụt .
Mình tin rằng theo gương bà, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
2/ Gạch chân dưới các từ ghép phân loại trong các từ sau đây:
Hoa quả, xe máy, núi rừng, hoa hang, làng mạc, nhà cửa, sách vở, con trăn, ghế tựa, quần áo, học sinh.
3/ Đọc thành tiếng các bài đã học( Cho HS bốc thăm lấy bài đọc)
4/ Chính tả( Nghe viết) (20 phút)
Bài viết: Mười năm cõng bạn đi học (T16)
5/ Tập làm văn (20 phút)
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn(Từ 10 đến 12 câu)
	..
đề thi khảo sát học sinh cuối tháng 10
Môn Tiếng Việt lớp 5. Năm học .
Họ và tên.lớp.
1/Đọc thầm bài “Sắc màu em yêu”(T19. TV 5 t1)
1/ Dựa vào nội dung bài tập đọc , hãy ghi Đ(đúng) hoặc S(sai)trước màu sắc miêu tả so với đối tượng miêu tả:
Xanh: Màu máu, lá cờ Tổ quốc, khăn quàng đội viên.
Vàng: Đồng lúa, hoa cúc, nắng trời.
Nâu: áo mẹ, đất đai, gỗ rừng.
Đỏ: Trang giấy, hoa hồng bạch, mái tóc của bà.
Tím: Hoa cà, hoa sim, nét mực.
Đen: Hòn than, đôi mắt của bé, màn đêm.
Trắng: Rừng núi, biển trời.
2/ Em có thể giới thiệu với mọi người:” Quê hương thân yêu của tôi là Việt Nam” trong trường hợp nào ?
Em được ra thăm thủ đô Hà Nội và giới thiệu với các bạn thiếu nhi thủ đô.
Em được ra thăm nước ngoài và giới thiệu với các bạn thiếu nhi nước khác.
Em tham gia một buổi giao lưu văn nghệ của trường và tự giới thiệu về mình.
3/ Đọc thành tiếng các bài đã học( Cho HS bốc thăm lấy bài đọc)
4/ Chính tả( Nghe viết) (20 phút)
Bài viết: Anh bộ đội Cụ Hồ (T35)
5/ Tập làm văn (20 phút)
Em Hãy tả một cảnh đẹp của quê hương mà em yêu thích(từ 10 đến 13 câu)
	..
đề thi khảo sát học sinh cuối tháng 10
Môn Toán lớp 1. Năm học .
Họ và tên.lớp.
Bài 1(2 điểm): Điền số thích hợp:
1
4
8
Bài 2( 3 điểm)Điền dấu >, <, =
4..5 25 8.10 7.7 10
7 5 44 10.9 7.9
Bài 3(2đ)Viết các số 8, 5, 2, 9, 6, 1, 0
Theo thứ tự từ bé đến lớn.
Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 4(2đ) Trong các số đã học
a/ Số lớn nhất là
b/ Số bé nhất là.
Bài 5 (1đ)
Hình bên có.hình vuông 
 Có hình tam giác
đề thi khảo sát học sinh cuối tháng 10
Môn Toán lớp 2. Năm học .
Họ và tên.lớp.
Bài 1(1,5đ) Nối phép tính với kết quả đúng
 48 + 7
 63
 28 + 4
 32
 58 + 5
 55 
Bài 2(1,5đ) Khoanh tròn chữ đặt trước kết quả đúng:
a/ 39 b/ 49 c/ 59
 + 42 + 35 + 34
  .. ..
 A. 82 A. 83 A. 94
 B. 81 B. 74 B. 83
 C. 71 C. 84 C. 93
Bài 4(3đ) 
a/ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
đề khảo sát học sinh tháng 11 
Môn Tiếng Việt lớp 1. Năm học 2007- 2008
Đọc(10 điểm): Đọc các bài sau bằng hình thức bốc thăm
Bài 7 (T16)
Bài 9 (T20)
Bài 13 (T28)
Bài 15 (T32)
Bài 19 (T40)
Bài 20 (T42)
Bài 22 (T46)
Bài 24 (T50)
Bài 25 (T52)
Bài 35 (T72)
B: Viết (10 điểm)
a/ Viết các chữ ghi âm, ghi vần sau:
g, gh, ng, ngh, kh, ch, tr, nh
ia, ua, ưa, ôi, uôi, ươi
b/ Bài viết:
gió lùa kẽ lá
lá khẽ đu đưa
gió qua cửa sổ
bé vừa ngủ say
đề khảo sát học sinh tháng 11 
Môn TIếng Việt lớp 2. Năm học 2007- 2008
Họ và tên lớp.. 
A-(5đ) Đọc thầm mẩu chuyện sau :
 Đôi bạn
 Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi:
Ai hát đấy?
Có tiếng trả lời:
Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn.Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy.
Búp bê nói:
Cám ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt.
Theo Nguyễn Kiên
Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
Búp Bê làm những gì?
Quét nhà và ca hát Quét nhà, rửa bát và nấu cơm Rửa bát và học bài 
Dế Mèn làm gì? 
Hát để luyện giọngThấy bạn vất vả hát để tặng bạn
Muốn cho bạn biết nhiều bài hát hay.
3. Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đã làm gì? 
Cảm ơn Dế Mèn Xin lỗi Dế Mèn Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của Dế 
Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn?
Vì Dế Mèn đã hát để tặng Búp Bê Vì tiếng hát của Dế Mèn làm Búp Bê hết mệt Vì cả hai lý do trên
5. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì?
 Tôi là Dế Mèn. Ai hát đấy? Tôi hát đấy.
B/(5đ) Đọc thành tiếng các bài( Cho HS bốc thăm lấy bài đọc)
Có công mài sắt có ngày nên kim (T4) 
Làm việc thật là vui (T16) Trên chiếc bè(T14)
Ngôi trường mới(T50) Bạn của Nai nhỏ(T22) 
Bàn tay dịu dàng (T66) Người thày cũ(T56)
Chiếc bút mực (T40) Bàn tay dịu dàng(T55)
C/ Chính tả( Nghe viết) (20 phút)(5đ)
Bài viết: Ngôi trường mới. Từ “Trường mới xây.mùa thu”
D/ Tập làm văn(5đ)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về trường em.
đề khảo sát học sinh tháng 11 
Môn Tiếng Việt lớp 3. Năm học 2007- 2008
Họ và tên lớp.. 
A-(5đ) Đọc thầm bài “Bài tập làm văn”(T46-TV3-T1)
1.Dựa vào nội dung bài, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a/ Cô giáo nói ra cho cả lớp đề văn như thế nào?
A. Kể lại một việc làm tốt mà em đã làm.
B. Em đã làm gì để học tập tốt hơn?
C. Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
b/ Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn?
 A. Vì ở nhà Cô- li- a chưa làm gì giúp mẹ.
B. Vì Cô- li- a không bao giờ kể hết được việc em đã làm giúp mẹ
C. Vì mẹ thường làm mọi việc trong nhà.
c/ Vì sao khi mẹ bảo Cô- li- a đi giặt quần áo, bạn vui vẻ làm theo lời mẹ?
 A. Vì Cô- li- a vẫn thường tự giặt quần áo của mình.
B. Vì Cô- li- a sợ mẹ mắng.
C. Vì đó là điều Cô- li- a đã nói trong bài tập làm văn.
đề khảo sát học sinh tháng 11 
Môn Toán lớp 1. Năm học 2007- 2008
Họ và tên lớp.. 
Bài 1(2đ) Điền số thích hợp vào ô trống:
 0
 5
 9
 5
Bài 2(2đ) Cho các số 5, 8, 1, 3, 6, 10
Viết các số theo thứ tự:
 Từ bé đến lớn
 Từ lớn đến bé...
Bài 3 (2đ) , =
5.6 8.9 2..1
4.3 6..6 10.9
Bài 4(3đ)
2 + 1 = 2 + 1 + 2 =
3 + 2 = 3 + 1 + 1 =
3 – 2 = 3 – 1 + 2 =
Bài 5 (1đ)
Hình bên có.hình vuông 
 Có hình tam giác
 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I 
Môn Toán lớp 1. Năm học 2007- 2008
 Họ và tên lớp.. 
Điểm
Lời phê của cô giáo
Nhận xét của gia đình
Bài 1(3 đ): Đặt tính rồi tính:
 4 + 2 = 8 – 3 = 7 + 2 = 9 – 4 = 4 + 6 = 10 – 4 = 
..
...
Bài 2(3đ): Tính:
 5 + 4 – 7 = 2 + 4 – 6 = 
 1 + 2 + 5 = 8 – 3 + 3 = 
 0 – 8 + 2 = 10 – 8 + 5 = 
Bài 3(2đ): Điền số:
 9 =  + 4 8 = 6 + 
 10 = 7 +  6 =  + 6
 8 =  + 2 9 = 9 - 
Bài 4(1đ): Viết phép tính thích hợp:
Đã có : 8 cây 
Trồng thêm : 2 cây 
Có tất cả : cây
Bài 5: (1đ)Điền số: 
Hình bên có .hình tam giác
 ..hình vuông
đề kiểm tra định kỳ cuối kì I 
Môn Tiếng Việt lớp 1. Năm học 2007- 2008
A/ Đọc một trong các bài sau:
 - Bài 30: ua, ưa (T 62)
 - Bài 35: uôi, ươi (T 72)
 - Bài 40: ui, êu (T 82)
 - Bài 42: ưu, ươu (T 86)
 - Bài 46: ôn, ơn (T 94)
 - Bài 48: in, un (T 95)
 - Bài 50: uôn, ươn (T 102)
 - Bài 53: ăng, âng (T 108)
 - Bài 55: eng, iêng (T 112)
 - Bài 56: uông, ương (T 114)
B/ Viết:
 - Viết các vần sau: (2,5 điểm)
 iêu, yêu, ong, ... i sau khi nhập kho đã có bao nhiêu kg gạo?
Bài 5(1đ):
 Cho các số sau: 45; 39; 172; 270. Tìm các số để:
 Chia hết cho 5
 Chia hết cho 2
 Chia hết cho cả 2 và 5
 Chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2
 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I
Môn Lịch sử lớp 4. Năm học 2007- 2008
Câu 1(2đ): Điền các từ có sẵn vào chỗ chấm của đoạn văn sau cho thích hợp:
 a, theo nhịp trống đồng
 b, hoa tai
 c, nhà sàn
 d, thờ
 e, nhuộm răng đen
 g, đua thuyền
Người Việt cổ ở  để tránh thú dữ và hợp nhau thành các làng bản. Họ thần Đất và thần Mặt Trời. Người Việt cổ có tục ăn trầu, xăm mình, búi tóc. Phụ nữ thích đeo  và nhiều vòng tay.Những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang, vui chơi, nhảy múa Các trai làngtrên sông hoặc đấu vật trên những bãi đất rộng.
Câu 2( 3đ): Hãy nối tên các sự kiện (cột A) cho đúng tên các nhân vật lịc sử (cột B)
A
B
a. Chiến thắng Bạch Đằng (938)
1. Trần Quốc Tuấn
b. Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước
2. Hùng Vương
c. Dời đô ra Thăng Long
3. Lý Thái Tổ
d. Xây dựng phòng tuyến sông Như Nguyệt
4. Lý Thường Kiệt
e. Chống quân xâm lược Mông Nguyên
5. Ngô Quyền
g. Đặt kinh đô ở Phong Châu (Phú Thọ)
6. Đinh Bộ Lĩnh
Câu 3(5đ): Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? Thăng Long còn có những tên gọi nào khác nữa
 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I
Môn Địa lý lớp 4. Năm học 2007- 2008
I/ Phần trắc nghiệm(2đ)
Chọn và ghi lại phương án đúng:
1/ Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.
 2/Trung du Bắc Bộ là một vùng :
 a . Có thế mạnh về đánh cá .
 b .Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
 c. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta .
 đ. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản .
 3 / Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là:
 a Các dân tộc : Thái, Mông , Dao
 b Các dân tộc : Ba na , Ê Đê , Gia Rai, 
 c Dân tộc Kinh 
 d Các dân tộc : Tày, Nùng
 4 / Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là:
 a / Người Thái 
 b /Người Nùng
 c / Người Tày
 d / Người Kinh
 II / Phần tự luận: (8 diểm)
 Câu 1: (3 diểm )
 Kể tên một số cây trồng ,vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ.
 Câu 2 (5 diểm)
 Tại sao nói :” Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.
 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I
Môn Khoa học lớp 4. Năm học 2007- 2008
 I/ Phần trắc nghiệm(2đ)
 Chọn và ghi lại phương án đúng:
 1 / Để có cơ thể khoẻ mạnh bạn cần ăn:
 a .Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột.
 b . Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo
 c. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vi ta min và khoáng
 d. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất dạm.
 e. Tất cả các loại trên
 2 / Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là.
 a. Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ.
 b. Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, han gỉ
 c. Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ sạch để nấu ăn.
 d. Thức ăn được nấu chín, nấu xong phải ăn ngay.
 E .Thức ăn chưa dùng hết phải bảo vệ đúng cách.
 3 / Đề phòng bệnh do thiếu I ốt, hàng ngày bạn phải sử dụng:
 a. Muối tinh
 b. Bột ngọt
 c. Muối hay bột canh có bổ sung I ốt.
Phần II: Tự luận
 Câu 1(4đ)
 Em hãy trình bày các tính chất của nước? Nước có vai trò gì trong sự sống .
 Câu 2(4đ):
 Không khí gồm có những thành phần nào?
 Em cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành?
 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I
Môn Toán lớp 5. Năm học 2007- 2008
Phần I (3 đ):Chọn và ghi lại phương án đúng:
 1/Chữ số 9 trong số thập phân 85,924 có giá trị là:
 A. B. C. D. 9
 2/1% của 100 000 đồng là:
 A. 1 đồng B. 10 đồng C. 100 đồng D. 1 000 đồng
3/ 3 700 m bằng bao nhiêu km?
 A. 370 km B. 3,7 km C. 37 km D. 0,37 km
Phần II(7 điểm) Tự luận
Bài 1(4 đ( Đặt tính rồi tính:
 286, 43 + 521,85
 516,45 – 350
 25,04 x 3,5
 45,54 : 1,8
Bài 2: (1đ)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a, 8kg 375 g.kg
 b, 7 m2 8dm2 .m2
Bài 3(2đ)Tính diện tích hình ABMC trong hình vẽ dưới đây:
 A
 4cm
 M
 4cm
 B 5 cm 5cm C 
Đáp án: 
Phần I: Mỗi phần đúng 1 điểm: 1: C 2: D 3:B
Phần II: 
Bài 1: 4 điểm:
 Mỗi phép tính đúng 1 điểm, trong đó đặt tính đúng: 0,25 đ, tính đúng: 0,75 đ
Bài 2: 1 điểm: 
Mỗi phép tính đúng 0.5 đ: 
 a: 8,375 kg, b: 7,08 m2
Bài 3: 2 điểm: 
Có nhiều cách tính
Đáp số: 20 cm2
đề kiểm tra định kỳ cuối kì I
Môn Địa lý lớp 5. Năm học 2007- 2008
Phần I (3 đ):Chọn và ghi lại phương án đúng:
 a/ Trồng trọt đóng góp gần giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
 b / Việt nam là nước xuất khẩu gạo nhiều nhất thế giới .
 c / Cây trồng ở nước ta chủ yếu là cây xứ nóng .
 d/ ở nước ta ,số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng.
 đ / Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở miền núi còn trâu bò được nuôi nhiều ở đồng bằng.
 e / ở nước ta, lúa gạo được trồng nhiều nhất ở vùng núi và cao nguyên.
 Phần II(7đ) . Tự luận.
 1 /Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
 2/ Nêu những điều kiện để thành phố Hồ chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta ?.
Đáp án.
 Phần 1: 3 điểm ( mỗi ý đúng 1 điểm): a;c;d
 Phần II: 7điểm 
 Câu 1 (3điểm) Nêu được: 
 - Vị trí : Là một bộ phận của biển đông. biển bao bọc phía đông nam và tây nam phần đất liền nước ta (1,5 điểm)
 Đặc điểm : Nước không bao giờ đóng băng. miền bắc và miền trung hay có bão. Hằng ngày ,nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ xuống. (1,5 diểm)
 Câu 2 :4 điểm:
 Nêu được:
 - Giao thông thuận lợi.
ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm.
Trung tâm văn hoá , khoa học kỹ thuật.
Đầu tư nước ngoài.
Dân cư đông đúc, người lao động có trình độ.
 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I
 Môn Khoa học lớp 5. Năm học 2007- 2008
Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
 1 / chọn và ghi lại phương án đúng.
 A/ Bệnh viêm gan A do: 
 - Ki rút gây nên
 - Ký sinh trùng gây nên.
 B/ Bệnh viêm gan A lây truyền qua:
 - Đường máu
 - Đường tiêu hoá.
 C/ Biểu hiện của bệnh viêm gan A:
 - Sốt cao, kéo dài, mệt mỏi.
 - Sốt nhẹ vào buổi chiều.
 - Đau bụng dữ dội, ói mửa.
 - Sốt nhẹ kéo dài, đau bụng vùng gan, mắt vàng.
 Phần II . Tự luận ( 7 điểm )
 Câu 1. Nêu cách phòng bệnh sốt sét?
 Câu 2 . a / Nêu tính chất của đá vôi.
 B / Đá vôi dùng để làm gì ?
Đáp án .
 Phần 1. Trắc nghiệm . 3 điểm (mỗi phần đúng được 1 điểm )
 A / Bệnh viêm gan A do :
 - Vi rút gây nên
 b / Bệnh viêm gan A lây truyền qua:
 - Đường tiêu hoá
 c / Biểu hiện của bệnh viêm gan A :
 -Sốt nhẹ kéo dài, đau bụng vùng gan, mắt vàng..
 Phần II . Tự luận 
 Câu 1 ( 3 điểm )
 Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường sung quanh, diệt ruồi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt
 Câu 2 ( 4 điểm )
 A / Tính chất của đá vôi :Đá vôi không cứng lắm.dưới tác dụng của A xít thì đá vôi bị sủi bọt.
 B / Đá vôi được dùng vào những việc khác nhau như lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi
măng, tạc tượng , làm phấn viết
 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I
Môn Lịch sử lớp 5. Năm học 2007- 2008
Phần I (2 đ):Chọn và ghi lại phương án đúng:
 1 Âm mưu của thực dân pháp khi tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc là:
 - Tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
 - Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
 - Tất cả các ý trên.
Phấn II Tự luận (8điểm)
 1/ Đảng cộng sản Việt nam ra đời ngày tháng năm nào? ở đâu ? Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ? ( 4 điểm )
 2/ Để chống lại giặc đói , giặc dốt , Đảng và Chính phủ ta đã làm gì? (4 điểm)
Đáp án
 Phần 1 .Trắc nghiệm ( 2 điểm)
 ý 3 :Tất cả các ý trên.
 Phần 2: Tự luận (8 điểm)
 1 / Đảng cộng sản việt nam ra đời ngày 3-2 -1930 tại Hồng Công Trung Quốc. (2 điểm)
 - ý nghĩa : Từ khi ra đời Đảng cộng sản Việt Nam đã liên tiếp giành được thắng lợi .
 Từ đó ngày 3 -2 là ngày kỷ niệm thành lập đảng: (2 điểm )
 2 / Để đẩy lùi giặc đói Đảng và Chính phủ đã thực hiện các biện pháp(2đ)
 - Lập hũ gạo cứu đói
 - Quyên góp tiền vàng.
 - Đẩy mạnh khai hoang , tăng gia sản xuất
 Biện pháp đẩy lùi giặc dốt: ( 2 điểm)
 - Mở lớp bình dân học vụ
 - Mở thêm trường học cho trẻ em
 đề kiểm tra định kỳ cuối kì I
Môn Tiếng Việt lớp 5. Năm học 2007- 2008
A Đọc :
 Học sinh đọc các bài :
 1 / Chuyện một khu vườn nhỏ (102)
 2 / Mùa thảo quả ( 113)
 3/ Trồng rừng ngập mặn (128)
 4 / Buôn Chư lênh đón cô giáo (144)
 5/ Thầy thuốc như mẹ hiền
 B. Đọc hiểu:
 1 /Cái gì báo hiệu thảo quả đã vào vụ:? Chọn và ghi lại câu trả lời đúng nhất:
 a. Gió tây bay qua rừng.
 b. Hương thơm của thảo quả.
 c. Màu đỏ của thảo quả.
 2 /Điền vào chỗ trống những từ ngữ trong bài cho tháy thảo quả lớn rất nhanh ?
 a. Sau một năm gieo hạt, cây thảo quả đã
 b. Một năm sau nữa, cây thảo quả đã .
 c. Từng khóm thảo quả vươn  , xoè
 3 / Viết vào chỗ trong một câu văn trong bài có dùng phép so sánh để tả thảo quả:
 ...
 4/ Tác giả dã dùng biện pháp gì khi tả hương thơm của thảo quả và mùa thảo quả chín ? 
 (chọn và ghi lại câu trả lời dúng nhất)
 a.Biện pháp so sánh 
 b. Biện pháp nhân hoá
 c. Biện pháp điệp từ diệp ngữ
5/ Từ “thơm” thuộc loại từ nào? (Chọn và ghi lại câu trả lời đúng nhất)
Động từ
 Danh từ
 Tính từ
 C/ Tự luận
 1/ Chính tả:
 Viết bài :bà tôi
 Đoạn :Bà tôi ngồi cạnh tôi. tươi trẻ
 2/ Tập làm văn
Hãy tả người bạn thân của em.
Cách đánh giá:
A/ Đọc(10d)
Đọc to rõ ràng mạch lạc bài đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu .
 B/Đọc hiểu (10đ))
 Câu 1(1đ) (ý b )
 Câu2(4đ) : 
 a. Cao tới bụng người (1đ)
 b. Đâm thêm hai nhánh mới (1đ)
 c. Ngọn , xoè lá, lấm chấm không gian (2đ)
 Câu 3 (5đ)
 Thảo quả như những đốm lửa hồng , ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới nhấp nháy vui mắt.
 Hoặc : Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng .
 C- Tự luận 
 1 / Chính tả (10 diểm)
 - Viết đúng đẹp (sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm)
 2 / Tập làm văn (10 điểm) 
 *Bố cục rõ ràng 1 điểm 
 1 - Mở bài giới thiệu người bại thân (1 điểm) 
 2 - Thân bài:
 Tả hình dáng(3,5đ) : Tầm vóc, khuôn mặt , mái tóc
 Tả tính tình, hành động (3,5đ): chăm chỉ (ở lớp, ở nhà )
 Giúp đỡ bạn
 3 / Kết bài (1đ): Nêu cảm nghĩ về người bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an(58).doc