Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011

A/ Mục tiêu:

- HS đọc viết được: ph, nh, g,gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr và các từ ứng dụng. HS đọc đúng câu ứng dụng của bài; nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể Tre ngà.

- Rèn cho HS đọc viết đúng âm, tiếng, từ có chứa các âm ôn tập.

- Giáo dục HS tình cảm yêu quí quê hương đất nước.

B/ Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ

C/ Các hoạt động dạy học:

I.Kiểm tra bài cũ:

 - Đọc bảng phụ: y, tr, y tá, tre ngà, cá trê, chú ý.

- HS đọc bài SGK và đọc tiếng bất kỳ trong câu.

 - Viết bảng con: tre ngà, y tế.

 

doc 23 trang Người đăng truonggiang69 Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Ngày soạn : 2/ 10 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai - 4/10/ 2010
Hoạt động tập thể
Chào cờ
--------------------------------***---------------------------------
Học vần
Bài 27: ÔN TậP
A/ Mục tiêu: 
- HS đọc viết được: ph, nh, g,gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr và các từ ứng dụng. HS đọc đúng câu ứng dụng của bài; nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh kể Tre ngà.
- Rèn cho HS đọc viết đúng âm, tiếng, từ có chứa các âm ôn tập.
- Giáo dục HS tình cảm yêu quí quê hương đất nước.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ 
C/ Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ:
 - Đọc bảng phụ: y, tr, y tá, tre ngà, cá trê, chú ý. 
- HS đọc bài SGK và đọc tiếng bất kỳ trong câu.
 - Viết bảng con: tre ngà, y tế.
II. Bài mới: 
Hoạt động của Gv
1. Giới thiệu bài: 
- Em hãy kể tên các âm đã học trong tuần qua? ( GV kết hợp ghi bảng ) 
Hoạt động của Hs
- p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr.
- GV cho HS quan sát bảng ôn.
- HS quan sát.
- GV ghi bài bảng lớp. 
- HS nêu 
2.Ôn âm: 
- GV cho HS đọc âm bảng lớp theo hàng ngang và cột dọc.
- HS đọc cá nhân.
GV theo dõi sửa phát âm cho HS, nhất là Hs chậm trong lớp.
3. Ghép chữ thành tiếng.
- Gv hướng dẫn ghép chữ cột dọc với chữ hàng ngang để tạo tiếng.
- HS theo dõi.
- Cho HS ghép ( GV theo dõi chỉnh sửa )
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Bảng ôn dấu thanh GV cũng làm tương tự trên.
- GV yêu cầu HS đọc bài bảng lớp.
- HS đọc bài cá nhân, đồng thanh.
* Daỵ từ ứng dụng:
- GV chép bài bảng lớp.
- HS đọc nhẩm.
- Gọi HS đọc từ và giải nghĩa từ.
- HS đọc 1 em/ từ. 
( nhà ga, quả nho, tre già )
- Tìm tiếng có chứa âm được ôn tập? 
- HS nêu.
+ Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn tiếng.
- HS đọc cá nhân.
- Gọi HS đọc bài 
- HS đọc theo thứ tự, không theo thứ tự.. 
* Gọi HS đọc bảng lớp.
- HS đọc 
* Viết bảng con:
- GV giới thiệu chữ mẫu.
- HS theo dõi.
- Nêu cách viết từ tre ngà, quả nho?
- 2 HS khá nêu.
- GV hướng dẫn viết.
- Cho HS viết bài bảng con.
- HS viết. 
*Củng cố tiết 1:
- 3 HS đọc
Tiết 2
3. Luyện tập.
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bảng lớp.
- Gọi HS đọc bài SGK 
*Dạy câu ứng dụng.
- Cho HS quan sát tranh.
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Ai nêu câu ứng dụng dưới tranh?
+ Trong câu tiếng nào có chứa âm vừa ôn?
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn tiếng quê, phố.
- GV hướng dẫn HS đọc câu.
* Luyện viết vở.
+ Nêu cách viết chữ ghi từ tre ngà, quả nho.
+ Khi viết chúng ta cần chú ý gì?
- Cho HS viết từng dòng vào vở. 
* Kể chuyện: Tre ngà.
- GV kể diễn cảm lần 1.
- Gv kể lần 2, 3, qua tranh vẽ.
- GV gọi HS kể lại nội dung từng tranh vẽ.
T1. Cậu bé Gióng 3 năm chưa biết nói.
T2. Vua tìm người tài ra giúp đất nước.
T3. Cậu bé Gióng lớn thành tráng sĩ.
T4. Chú Gióng đi đánh giặc.
T5. Chú Gióng nhổ tre đánh giặc.
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc cá nhân.
- HS đọc.
- HS quan sát tranh và nêu quê bé hà có nghề xể gỗ, 
- HS nêu 
- - - HS nêu, đánh vần đọc trơn tiếng.
- HS đọc
- HS đọc cá nhân.
* HS chơi 5 phút.
- 2 HS khá nêu.
- Điểm đặt bút 
- HS viết từng dòng vào vở.
- HS theo dõi.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm 2 và kể trước lớp.
- 2 HS khá nêu.
III. Củng cố – Dặn dò:
 - GV gọi HS đọc bài.
 - GV nhận xét giờ học.
------------------------------------***-----------------------------------------
Toán:
Tiết 25 : KIểM TRA.
Mục tiêu:
Kiểm tra kết quả học tập của học sinh về :
Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số 0 đ 10.
Nhận biết số thứ tự mỗi số trong dãy số 0 đ 10
Nhận biết hình vuông, tròn, tam giác
Dự kiến đề kiểm tra trong 35 phút (Kể từ khi bắt đầu làm bài)
Số ?
2 Số ?
1
5
2
1
4
9
6
6
9
3.Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự.
Từ bé đến lớn:
Từ lớn đến bé:
4.Số ?
Có hình vuông
Có hình tam giác
Chú ý : nếu học sinh chưa tự đọc đựơc, giáo vên có thể hướng dẫn học sinh biết yêu cầu của từng bài tập
Hướng dẫn đánh giá :
Bài 1: (2 điểm) mỗi lần viêt đúng số ở ô trống cho 0, 5 điểm
Bài 2: (3 điểm) mỗi lần viết đúng số ở ô trống cho 0.25 điểm
Bài 3: (3 điểm)
Viết đúng các số theo thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 8 cho 1, 5 điểm
Viết đúng các số theo thứ tự: 8, 5, 4, 3, 2, 1 cho 1,5 điểm
Bài 4: (2 điểm) 
Viết 2 vào chỗ chấm hàng trên được 1 điểm.
Viết 5 vào chỗ trống chỗ chấm hàng dưới được 1 điểm
Chú ý : Nếu học sinh viết 4 vào chỗ chấm hàng dưới cho 0,5 điểm
----------------------------------------***----------------------------------------
Đạo đức
Bài 4: Gia đình em 
A/ Mục tiêu:
- HS bước đầu biết được trẻ em có quyền được có gia đình, được bố mẹ thương yêu, chăm sóc.Hs nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời với ông bà, bố mẹ. 
- Rèn cho HS có thói quen lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Giáo dục tình cảm yêu quí mọi người trong gia đình.
 GDMT: Mỗi gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng bảo vệ môi trường.
B/ Đồ dùng dạy học: 
- Gv: Điều 5, 7, 9, 10, 18, 20, 21, 27 trong công ớc quốc tế về quyền trẻ em.
 Các điều luật bảo vệ chăm sóc trẻ em Việt Nam.
- Hs: VBT
C/ Các hoạt động dạy học:
I.KTBC: Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau. 
II. Bài mới:
Hoạt động của Gv
1.Giới thiệu bài..
2.Hoạt động 1: Kể về gia đình
*Mục tiêu: HS nhận biết giới thiệu với bạn về mọi ngời trong gia đình mình. 
*Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 9 nhóm thảo luận.
- Yêu cầu HS kể về mọi ngời trong gia đình của mình cho bạn biết.
- Gợi ý: 
+ Gia đình gồm có mấy người?
+ Bố ( mẹ , anh, chị, em ) tên là gì? làm ở đâu? 
KL: Ai cũng có gia đình, trong gia đình mọi người luôn thương yêu nhau. 
3.Hoạt động 2: Quan sát tranh.
*MT: HS hiểu và nêu được nội dung tranh. 
*Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận bài 4 VBT.
- GV giao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. 
- GV theo dõi giúp đỡ HS.
- Gợi ý:
+ Tranh vẽ gì?
+ Tranh nào cho em thấy bạn nhỏ được sống hạnh phúc? Vì sao?
+ Bạn nào không sống hạnh phúc trong gia đình? Vì sao? 
KL:  các em cần cảm thông với các bạn phải sống xa gia đình của mình. 
4.Hoạt động 3: Vui văn nghệ.
- Cho hS thi hát và đọc thơ nói về gia đình, bố mẹ .
- GV làm trọng tài.
- Gv nhận xét tuyên dương.
Hoạt động của Hs
- HS thảo luận, báo cáo các nhóm khác bổ xung.
HS theo dõi.
- HS thảo luận, báo cáo.
T1: Bố hướng dẫn con học bài.
T2: Bố dẫn con đi chơi .
T3: Cả gia đình xum họp quanh mâm cơm.
T4: Một bạn nhỏ bán báo xa mẹ.
 các bạn ở tranh 1,2,3 
 bạn nhỏ bán báo 
- HS thi biểu diễn văn nhệ.
III. Củng cố – dặn dò: 
 - Mỗi gia đình chỉ nên dừng lại mấy con để nuôi dạy con tốt và góp phần bảo vệ môi trường?
- GV chốt nội dung bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Các em về nhà phải yêu quí, quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ. 
-------------------------------------***----------------------------------------
Ngày soạn : 2/10/ 2010
Ngày giảng: Thứ 3 - 5/ 10/ 2010
Học vần
Bài ôn tập âm và chữ ghi âm
A/ Mục tiêu: 
- HS nắm được cấu tạo âm và chữ ghi âm đã học, đọc viết thành thạo âm, tiếng, từ có âm đã học.
- Rèn cho HS đọc, viết thành thạo âm , chữ ghi âm đã học.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập cho HS.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 Bảng phụ 
C/ Các hoạt động dạy học:
I.KTBC: - Đọc bảng phụ: nhà ga, quả lê, ghi chú. 
 - Đọc bài SGK
 - Viết bảng con: tre ngà, quả nho.
II. Bài mới:
Hoạt động của Gv
1.Giới thiệu bài: Ôn tập.
2. ôn tập :
*Ôn âm: 
- Kể tên các âm đã học từ đầu năm tới giờ?
- GV cho HS quan sát bảng ôn, GV chỉ học sinh đọc.
- GV đọc HS chỉ.( GV theo dõi sửa phát âm.)
* Ôn từ: 
- GV ghi từ bảng lớp:
 ba lô, va li, bó mạ, ca nô, la đà, do dự, thợ lò, tổ quạ, củ sả, rổ khế, phố nhỏ, gồ ghề, cụ già, nghi ngờ.
- Gv theo dõi chỉnh sửa cho HS.
*Viết bảng con: 
- GV đọc cho HS viết bảng con các âm đã học.
- GV đọc cho HS viết từ: thợ lò, rổ khế, gỏ cá, ghi nhớ, nghé ọ, chú ý, củ nghệ.
*Củng cố tiết 1:
Tiết 2
3. Luyện tập:
* Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc bài bảng lớp.
- Cho HS đọc bài SGK theo nhóm đôi
* Dạy câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu trong SGK, gv cho hs đọc câu bất kì.. 
- Hs tìm âm theo yêu cầu của Gv.
* Luyện viết vở:
- Khi viết ta cần chú ý gì?
- Gv đọc cho HS viết âm ( từ ) vào vở từng dòng một.
Hoạt động của Hs
HS nêu nối tiếp.
HS thực hiện.
HS đọc cá nhân
 HS đọc đồng thanh.
HS viết bảng con.
HS viết bảng con.
HS đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc bài.
- HS đọc bài.
2 HS nêu 
- Khi viết ta chú ý ngồi viết đúng tư thế, độ cao chữ, nét nối, điểm đặt và dừng bút của chữ.
HS viếtvở.
III.Củng cố –Dặn dò: 
 HS đọc bài cá nhân và đồng thanh.
 GV nhận xét giờ học. Về đọc bài 28.
------------------------------------------***---------------------------------------
Âm nhạc
(GV chuyờn dạy)
------------------------------------------***---------------------------------------
Toán:
Tiết 26 : PHéP CộNG TRONG PHạM VI 3.
Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3.
Kỹ năng:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính
Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
32’
Khởi động :
Bài cũ : Kiểm tra
Nhận xét bài kiểm tra của học sinh
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Hát bài hát : 1 với 1 là 2
à Học bài phép cộng trong phạm vi 3
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Mẫu vật, bảng con
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1 cộng 1 bằng 2
Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa , hỏi tất cả có mấy con gà? (giáo viên đính mẫu vật)
“1 thêm 1 = 2” để thể hiện điều đó ngưới ta có phép tính sau: 1+1=2 (giáo viên viết lên bảng)
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+1=3
Giáo viên treo tranh
à Để thể hiện điều đó chúng ta có phép cộng : 2+1=3
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+2=3
Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
Giáo viên giữ lại các ông thức mới lập:
1+1=2 ... t vở:
+ Nêu cách viết chữ ghi vần ia ( từ: lá tía tô )
+ Khi viết ta cần chú ý gì?
- Cho HS viết từng dòng vào vở.
* Luyện nói:
+ Nêu chủ đề luyện nói?
- Cho Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Gợi ý:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Ai đang chia quà cho cho bé?
+ Quà bà chia có những gì?
+ Được bà chia quà bé có vui không?
+ Em hay được ai cho quà?
+ Nếu chia quà em và em của mình em sẽ lấy phần nhiều hay phần ít?
-> Gv : Ai ngoan sẽ hay có qùa của người thân và mọi người xung quanh song khi được chia quà mà có em bé ta nên nhường em bé phần hơn.
Hoạt động của Hs
- Hs nhắc lại tên bài.
- HS ghép vần ia.
- Vần ia có 2 âm ghép lại âm i đứng trước, âm a đứng sau.
- HS đọc cá nhân.
- HS ghép.
- Tiếng tía gồm có âm t đứng trước, vần ia đứng sau và có dấu sắc trên đầu âm i.
- HS đọc.
- HS ghép từ lá tía tô.
- Từ lá tía tô gồm có 3 tiếng 
- HS đọc từ ta đọc liền mạch.
- HS đọc cá nhân.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
*HS chơi 5 phút.
- HS nhẩm đọc.
- HS đọc 1từ/ em.
- HS nêu  
- HS đọc 
- Các cặp từ giống nhau là đều có tiếng chứa vần ia.
- HS đọc.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Ta viết i nối sang a.
- HS quan sát
- HS viết bảng.
- 1 HS nêu.
- Khi viết ta chú ý điểm đặt bút, dừng bút, nét nối và độ cao của các con chữ.
- HS viết bảng con.
- HS đọc bài bảng lớp.
- Hs đọc bài bảng lớp.
- Hs đọc theo nhóm đôi và thi đọc.
- 1 HS nêu.
- HS khá nêu.
- Tỉa .
- HS đọc .
- Khi đọc câu ta chú ý ngắt hơi sau dấu phẩy, nghỉ hơi sau dấu chấm.
- HS đọc câu.
- HS khá nêu.
- Khi viết ta chú ý điểm đặt bút, điểm dừng bút, độ cao nét nối của chữ.
- HS viết từng dòng vào vở.
- Chia quà.
- Hs thảo luận, báo cáo.
- Bà chia quà cho chị em bé.
- Bà chia quà cho bé.
- Quà bà chia có chuối, hồng.
- Được chia quà bé rất vui.
- HS nêu.
- HS nêu .
III.Củng cố –Dặn dò: 
 - HS đọc bài cá nhân và đồng thanh.
 - GV nhận xét giờ học. Về đọc bài 30.
-------------------------------***--------------------------------
Thể dục 
(GV chuyờn dạy)
-------------------------------***--------------------------------
Toán.
Tiết 27 : PHéP CộNG TRONG PHạM VI 4.
Mục tiêu:
Kiến thức: 
giúp học sinh hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng.
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4.
Kỹ năng:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3
Thái độ:
Học sinh yêu thích học Toán
_ Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vật mẫu: quả lê, cam, số dấu, phép tính
Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán.
Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
32’
Khởi động :
Bài cũ : Luyện tập
Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 3
Làm bảng con:
1 +  = 2
2 +  = 3
2  1 = 3
Nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Phép cộng trong phạm vi 4
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4
Hình thức học : Lớp, cá nhân 
ĐDDH : Mẫu vật, bảng con
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 cộng 1 bằng 4
Giáo viên đính mẫu vật 3 bông hoa thêm 1 bông hoa nữa
Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa.Hỏi tất cả có mấy bông hoa?
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 2+2=4
Tương tự như phép cộng 3+1=4
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 1+3=4
Giáo viên làm tương tự như trên nhưng với que tính
Bước 4: Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4
Giáo viên giữa lại các ông thức mới lập:
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
1 + 3 = 4
Bước 5: 
Quan dát hình vẽ, nêu 2 bài toán có 3 chấm tròn thêm 1 chấm tròn nữa, hỏi tất cả có mầy chấm tròn?
Nêu 2 phép tính của 2 bài toán
Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
Vị trí của các số trong phép tính: 3+1 và 1+3 có giống hay khác nhau?
Vị trí của các số trong 2 phép tính đó là khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 4 . Vậy phép tính 3+1 cũng bằng 1+3
Hoạt động 2: Thực hành 
Hình thức học : Cá nhân, lớp
ĐDDH : Vở bải tập, hoa đúng sai
Bài 1 : Tính
Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 2 : 
Học sinh đọc yêu cầu bài toán tính
Phải viết kết quả sao cho thẳng cột
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét 
Bài 3 : Điền dấu >, <, =
Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 4: Số? ( nếu còn thời gian cho Hs khá làm bài )
- GV hướng dẫn HS làm.
- Cho HS thi giữa 3 tổ.
- GV cùng HS nhận xét ,tuyên dương.
4.Củng cố:
Trò chơi thi đua : ai nhanh, ai đúng ” điền số thích hơp”
3 +  = 4
2 + 2 = 
3 + 1 = 
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
Chuẩn bị bài luyện tập.
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh làm bảng con
Học sinh quan sát
Học sinh trả lời: có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa tất cả có 4 bông hoa
Học sinh nêu phép tính : 3+1=4
Học sinh đọc cá nhân 
Học sinh nêu ra 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán trên: 3+1=4 và 1+3 =4
Học sinh nêu
Học sinh làm bài 
Học sinh làm bài
Ta phải thực hiện phép tính nếu có
Học sinh đổi vở sữa bài
Mỗi nhóm 3 em tham gia trò chơi
----------------------***----------------------
Ngày soạn : 2/10/ 2010
Ngày giảng: Thứ 6 - 8/10/ 2010
Tập viết
Bài 5: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô.
A/Mục tiêu:
Hs viết đúng các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết.
Hs có kĩ năng viết đúng mẫu.
Hs có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập.
B/ Đồ dùng:
 GV: Chữ viết mẫu- bảng phụ.
 Hs: Vở, bảng con.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Hs viết bài : mơ, do, thơ
- Cả lớp quan sát và nhận xét 
- Gv đánh giá.
II.Bài mới:
1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).
2.Hướng dẫn cách viết:
- Gv giới thiệu chữ viết mẫu.
- Giáo viên viết mẫu lần 1.
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Giáo viên viết mẫu vừa hướng dẫn viết các từ:
+ cử tạ: Gồm tiếng cử viết trước, tiếng cử có dấu hỏi trên chữ cái ư. Tiếng tạ viết sau, có dấu nặng dưới a, kết thúc nét cuối của chữ a nằm trên dòng kẻ thứ 2.
+ thợ xẻ: Viết tiếng thợ trước, tiếng thợ có chữ t cao 3 ô li, chữ h cao 5 ô li, lia bút lên để viết chữ cái ơ và dấu nặng dưới ơ. Tiếng xẻ viết chữ x trước, chữ e nối liền, dấu hỏi trên e.
+ chữ số: Viết tiếng chữ trứớc sau đó viết tiếng số sau, tiếng chữ có chữ cái h cao 5 ô li. 
+ cá rô: giáo viên hướng dẫn tương tự như các từ trên.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Giáo viên quan sát.
3. Thực hành:
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Gv quan sát sửa sai.
- Gv thu một số bài chấm và nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs viết bảng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Hs quan sát.
+ Hs theo dõi.
+ Hs quan sát.
+ Hs quan sát.
+ Hs quan sát.
- Học sinh viết vào bảng con. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Gv chấm bài và nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.
--------------------------------***---------------------------
Tập viết
Bài 6: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê.
A/ Mục tiêu:
- Hs viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía bằng kiểu chữ viết thường cỡ nhỡ. .
- Hs trình bày sạch sẽ, thẳng hàng và đúng mẫu.
- Hs cẩn thận khi làm bài và học bài.
B/ Đồ dùng:
 GV: Chữ viết mẫu- bảng phụ.
 Hs : Bảng con, vở.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Hs viết bài : thợ xẻ, chữ số, cá rô
- Cả lớp quan sát và nhận xét 
- Gv đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu: (Gv nêu và ghi đầu bài).
2. Hướng dẫn cách viết:
- Gv giới thiệu chữ viết mẫu.
- Giáo viên viết mẫu lần 1.
- Giáo viên viết mẫu lần 2
- Giáo viên viết mẫu vừa hướng dẫn viết các từ:
+ nho khô: Gồm tiếng nho viết trước, tiếng nho có chữ h cao 5 li. Tiếng khô viết sau.
+ nghé ọ: Viết tiếng nghé trước, tiếng nghé có chữ ngh ghép, chữ h cao 5 ô li, lia bút lên để viết chữ cái e và dấu sắc trên e. 
+ chú ý: Viết tiếng chú trứớc sau đó viết tiếng ý sau, tiếng ý có chữ cái y cao 5 ô li. 
+ cá trê: giáo viên hướng dẫn tương tự như các từ trên.
- Cho hs viết vào bảng con.
- Giáo viên quan sát.
3. Thực hành:
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Gv quan sát sửa sai.
- Gv chấm bài và nhận xét.
Hoạt động của hs
- 3 hs viết bảng.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Học sinh viết vào bảng con. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay chúng ta học viết những từ nào?
- Gv chấm bài và nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà luyện thêm vào bảng con.
---------------------------------***-----------------------------
Thủ cụng
(GV chuyờn dạy)
---------------------------------***-----------------------------
Sinh hoạt
An toàn giao thông.
Bài 5: Không chơi gần đường ray xe lửa.
I. Mục tiêu:
- Giúp hs nhận thức đợc sự nguy hiểm khi chơI ở gần đờng ray xe lửa.
- Tạo ý thức cho hs biết chọn nơi an toàn để chơi. Tránh xa nơi có các phơng tiện giao thông: ô tô , xe máy , xe lửa chạy qua
II. Chuẩn bị:
Sách pokemon.
Tranh vẽ.
 - Phiếu bốc thăm dùng để thực hành trong giờ học. 
 - Tranh vẽ đoàn tàu xe lửa chạyqua
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của gv
Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài, ghi tên bài.(2’)
Hoạt động 2:(10’)
 Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
Bớc 1: 
Gv chia lớp thành bốn nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm.
Nhóm 1, 2, 3 quan sát nêu tranh 1, 2, 3
Nhóm 4 nêu nội dung cả bốn bức tranh.
Bớc 2:
+ Việc hai bạn Nam và Bo chơi thả diều ở gần đờng ray xe lửa có nguy hiểm không?Nguy hiểm ntn?
+ Các em phải chọn chỗ nào để vui chơi cho an toàn?
Kết luận: Không vui chơi ở gần nơi có nhiều phơng tiện giao thông đi lại.
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi sắm vai. (10’)
-Gv phân nhóm sắm vai.
Hoạt động của hs.
Các nhóm thảo luận.
đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs trả lời.
Lớp nhậm xét bổ xung.
-Mỗi nhóm học sinh có hai bạn tham gia. Cho 4 bạn lên bốc thăm vai xem mình đóng vai nào.
-Lớp trởng là ngời dẫn chuyện,.
-Cả lớp xem và nhận xét vai diễn.
* Tổ chơi tổ chơi:
-Trong lớp hay ngoài sân.Gv tổ chức chơi hai lợt để 8 bạn cùng chơi.
Hs thực hành chơi.
Lớp nhận xét.
Học sinh chơi 8 bạn
IV. Củng cố dặn dò: (5’)
Hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
Hs thực hành trong hàng ngày.
---------------------------------***---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 7(1).doc