I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc trơn được cả bài: Hồ Gươm.
- Tìm được tiếng có vần ươm - ươp trong bài.
- Nói được câu chứa tiếng có vần ươm – ươp.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ khổng lồ, long lanh, lấp lánh, xum xuê.
- Phát triển lới nói tự nhiên.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, đất nước.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Thứ hai ngày tháng năm . Tập đọc HỒ GƯƠM (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc trơn được cả bài: Hồ Gươm. Tìm được tiếng có vần ươm - ươp trong bài. Nói được câu chứa tiếng có vần ươm – ươp. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ khổng lồ, long lanh, lấp lánh, xum xuê. Phát triển lới nói tự nhiên. Thái độ: Yêu thiên nhiên, đất nước. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh đọc bài SGK. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? Cậu làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô? Vì sao cậu ngồi chơi mà vẫn buồn? Đoạn văn khuyên chúng ta điều gì? Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Hồ Gươm. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Đọc mẫu lần 1. Tìm tiếng khó. Giáo viên ghi bảng: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Giáo viên sửa sai cho học sinh. Hoạt động 2: Ôn vần ươm – ươp. Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ươp. Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ươp. Giáo viên ghi. Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm – ươp. Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, nói tốt. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh đọc. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc từ. Luyện đọc câu tiếp sức nhau. Luyện đọc đoạn. Luyện đọc bài. Hoạt động lớp. Gươm. Học sinh phân tích tiếng Gươm. Học sinh nêu. Học sinh luyện đọc. Chia 2 đội thi nói: + Đội A: Nói câu chứa tiếng có vần ươm. + Đội B: Nói câu chứa tiếng có vần ươp. Tập đọc HỒ GƯƠM (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng câu văn tả cảnh. Đọc trơn nhanh cả bài: Hồ Gươm. Kỹ năng: Đọc đúng các câu. Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Hiểu được nội dung bài: Hồ Gươm là 1 cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Tranh cảnh đẹp đất nước. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc. Treo tranh. Gọi học sinh đọc cả bài. Đọc đoạn 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? Từ trên nhìn xuống mặt hồ Gươm trông thế nào? Đọc đoạn 2. Tìm từ ngữ tả cầu Thê Húc. Hoạt động 2: Luyện nói. Nêu yêu cầu luyện nói. Cho học sinh xem 3 cảnh: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, tháp Rùa. Đọc tên 3 cảnh. Thi đua tìm câu văn trong bài tập đọc cho phù hợp với mỗi cảnh. Nhận xét cho điểm. Củng cố: Thi đua đọc trơn cả bài. Sưu tầm tranh cảnh đẹp. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài. Chuẩn bị bài: Lũy tre. Sưu tầm tranh ảnh đẹp của quê hương và kể cho mọi người nghe về cảnh đó nếu con biết. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Học sinh đọc. 3 học sinh đọc. ở Hà Nội. chiếc gương bầu dục khổng lồ. 3 học sinh đọc. màu son, cong cong. 3 học sinh đọc cả bài. Hoạt động lớp. Tìm câu văn tả cảnh cho phù hợp. Học sinh quan sát. Học sinh đọc. Mỗi tổ cử 1 bạn thi đua tìm và nói. Nhận xét. Học sinh thi đua đọc. Học sinh thi đua tìm. Tổ nào có nhiều bạn sưu tầm được nhiều sẽ thắng. Nhận xét. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về tính cộng, trừ trong phạm vi 100. Đo độ dài và thực hiện phép tính với các độ dài cho trước. Đọc đúng giờ trên đồng hồ. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh. Thái độ: Luôn cẩn thận khi làm bài. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh. Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập, động não. Cho học sinh làm vở bài tập trang 57: Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Lưu ý đặt tính thẳng cột. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Đo đoạn dài AC, rồi đo đoạn AB. Bài 4: Các con hãy vẽ theo dấu chấm để được hình lọ hoa. Củng cố: Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Học sinh lên xoay kim. Nhận xét. Hoạt động cá nhân. Đặt tính rồi tính. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Tính. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Đo đoạn thẳng. Học sinh đo và ghi vào ô vuông. Học sinh nộp vở thi đua. Đạo đức NỘI DUNG TỰ CHỌN Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Em và các bạn. Kỹ năng: Biết chào hỏi, vâng lời thầy cô, biết cư xử tốt với bạn. Thái độ: Có thói quen tốt đối với thầy cô. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học ôn 2 bài: Lễ phép vâng lời thầy, cô và bài: Em và các bạn. Hoạt động 1: Ôn bài: Lễ phép vâng lời thầy cô. Cho các nhóm thảo luân theo yêu cầu. Con sẽ làm gì nếu bạn chưa lễ phép vâng lời? Trình bày tình huống biết lễ phép vâng lời thầy cô giáo của nhóm mình. Hoạt động 2: Ôn bài: Em và các bạn. Cho học sinh chia thành các nhóm vẽ tranh em và các bạn. Con cảm thấy thế nào khi: Con được bạn cư xử tốt? Con cư xử tốt với bạn. Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học. Hát. Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm thảo luận. Từng nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. Học sinh sắm vai và diễn. Lớp chia thành 6 nhóm vẽ tranh của nhóm mình. Trình bày tranh của nhóm. Học sinh trả lời theo suy nghĩ của mình. Thứ ba ngày tháng năm . Thể dục I/ Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bài thể dục để hoàn thiện các động tác.Yêu cầu thuộc và thực hiện tương đối chính xác. II/ Địa điểm, phương tiện: -Sân trường.Vẽ 5 dấu x, mỗi dấu cách nhau 1m. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Phương pháp và cách tổ chức 1/ Phần mở đầu: - Ổn định lớp, phổ biến nội dung tiết học. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Khởi động các khớp. 2/ Phần cơ bản: - Ôn bài thể dục : 1 lần cả bài. - Gọi từng nhóm 5 HS lên thực hiện 7động tác của bài thể dục. + Cách đánh giá : HS thực hiện được 4/7 động tác coi là đạt yêu cầu. - Tâng cầu :4-5 phút. 3/ Phần kết thúc : - Đi thường theo nhịp 3 hàng dọc. - Tập động tác điều hòa của bài thể dục. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà: Tập thường xuyên bài thể dục. - HS tập hợp thành 3 hàng dọc. - GV cùng thực hiện với HS. - Lớp trưởng hô nhịp cho các bạn tập. - HS chơi tự do. - Tập 1 lần. Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. So sánh 2 số trong phạm vi 100. Giải toán có lời văn. Nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Học sinh làm bài ở bảng lớp: 14 + 2 + 3 52 + 5 + 2 30 – 20 + 50 80 – 50 – 10 Nhận xét – ghi điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 58. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Khi làm bài, lưu ý gì? Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Bài 3: Đọc đề bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Chia lớp thành 2 đội thi đua nhau. Trên hình dưới đây: + Có đoạn thẳng? + Có hình vuông? + Có hình tam giác? Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị làm kiểm tra. Hát. 3 em lên làm ở bảng lớp. Lớp làm vào bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. So sánh trước rồi điền dấu sau. Điền số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. 1 học sinh đọc đề. 1 học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài. Sửa bài thi đua. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Học sinh cử mỗi đội 3 bạn lên thi đua. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. Tập viết TÔ CHỮ HOA T Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh tô đúng và đẹp chữ hoa S,T. Viết đúng và đẹp các vần iêng – yêng, từ tiếng chim, con yểng. Kỹ năng: Viết theo chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ và đều nét. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Bảng phụ. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm bài viết ở nhà của học sinh. Viết: ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa T. Hoạt động 1: Tô chữ hoa T. Treo chữ hoa T. T hoa gồm có những nét nào? Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu. Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng. Treo bảng phụ. Hoạt độ ... ngã. Kỹ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở viết. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm lại bài của các em viết sai. Viết lỗi sai phổ biến vào bảng con. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Lũy tre. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Giáo viên đọc thong thả. Thu chấm – nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2a: Tranh vẽ cảnh gì? Bài 2b: Làm tương tự. Củng cố: Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. Dặn dò: Ghi nhớ các quy tắc chính tả vừa viết. Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh chép bài vào vở. Học sinh soát lỗi. Hoạt động lớp, cá nhân. Trâu gặm cỏ và quả lê. Học sinh làm bài miệng. 2 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở. Thủ công I/ Mục tiêu : - HS biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. - HS cắt, dán được hình tam giác theo 2 cách. II/ Chuẩn bị : - GV: + 1 hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên nền tờ giấy trắng kẻ ô. + Bảng phụ kẻ ô li. + Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - HS: + Giấy màu có kẻ ô. + 1 tờ giấy vở. + Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ Kiểm tra đồ dùng học tập: - Giấy màu, giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo. B/ Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: ghi tên bài lên bảng. a, Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Ghim hình mẫu lên bảng và hướng dẫn HS quan sát về: hình dạng, kích thước của hình mẫu. GV gợi ý để HS hiểu hình tam giác có ba cạnh. b, Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. * Mục tiêu: HS vẽ, cắt được hình tam giác. - Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gợi ý cách kẻ: Vẽ hình chữ nhật chiều dài 8 ô, rộng 7 ô, từ cạnh trên đếm vào 4 ô, đánh dấu điểm A, nối điểm A với 2 đỉnh hình chữ nhật (thuộc cạnh dưới) đánh dấu điểm B và điểm C, được hình tam giác ABC. - Hướng dẫn cách cắt rời hình tam giác: Cắt rời hình chữ nhật, sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC ta sẽ được hình tam giác ABC. c, Họat động 3: HS thực hành. * Mục tiêu: HS vẽ và cắt được hình tam giác trên giấy vở. - Hs thực hành vẽ và cắt. C/ Tổng kết: 1- Nhận xét tiết học. 2- Dặn dò: Hs về nhà tập vẽ và cắt hình tam giác đúng cỡ và quy trình. - Các tổ trưởngkiểm tra từng HS trong tổ. - HS nêu Kể chuyện CON RỒNG CHÁU TIÊN Mục tiêu: Kiến thức: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Kỹ năng: Biết thể hiện giọng kể hào hùng sôi nổi. Thái độ: Thấy được lòng tự hào dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích nhất đoạn đó? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con rồng cháu tiên. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1. Kể lần 2 kết hợp với tranh. Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi. Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con. Lạc Long Quân về biển, Âu Cơ nhớ chồng bèn gọi chàng trở về. Sau đó họ chia đôi con: 50 người con xuống biển theo cha, 50 người con lên núi theo mẹ. Người con thứ nhất sau này trở thành vua nước Văn Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất của nước ta. Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh. Giáo viên treo tranh 1. + Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu? + Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ? + Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào? Tương tự cho tranh 2, 3, 4. Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn chuyện. Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức. Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Củng cố: Kể lại đoạn chuyện thích nhất. Qua câu chuyện khuyên con điều gì? Dặn dò: Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. người ở biển, người ở núi. 100 trứng. rất đầm ấm. Kể lại nội dung tranh 1. Hoạt động lớp. Mỗi em kể 1 tranh. Nhận xét. Hoạt động lớp. vì cùng sinh ra từ cái bọc 100 trứng. Học sinh kể. Thứ ngày tháng năm . Hát Học hát bài: NĂM NGÓN TAY NGOAN (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Hát đúng lời ca. Biết bài hát: Năm ngón tay ngoan nhạc và lời: Trần Văn Thụ. Kỹ năng: Rèn học sinh thuộc lời, hát vỗ tay đúng nhịp. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần vui học. Chuẩn bị: Giáo viên: Băng nhạc. Học sinh: Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Ôn bài: Đi tới trường. Yêu cầu học sinh hát. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Năm ngón tay ngoan. Hoạt động 1: Dạy bài hát: Năm ngón tay ngoan. Giáo viên giới thiệu bài hát, tên tác giả. Hát mẫu. Luyện đọc thuộc lời bài hát. Dạy hát từng câu: Hát với tốc độ hơi nhanh. Đánh dấu những chỗ lấy hơi trong bài. Biết dấu quay lại và chỗ kết bài. Hoạt động 2: Luyện hát kết hợp với vỗ tay. Giáo viên làm mẫu lần 1. Giáo viên làm mẫu lần 2. Tuyên dương học sinh hát hay. Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc: Tiếng hát tìm đồ vật. Nghe tiếng hát to, nhỏ để định hướng tìm đồ vật đang bị cất dấu. Tiếng hát càng to thì đồ vật càng gần. Nhận xét tuyên dương. Nhận xét – Dặn dò: Về nhà hát nhiều lần. Chuẩn bị: tiết 2. Nhận xét tiết học. Hát. Học sinh hát. Nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh lặp lại từng câu 2 lần. Học sinh tập hát từng câu. Học sinh thực hiện cá nhân, nhóm. Nhận xét. Học sinh tham gia chơi tập thể. Tập đọc SAU CƠN MƯA (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng được cả bài: Sau cơn mưa. Tìm được các tiếng có vần ây trong bài. Tìm được các tiếng có vần ây uây trong bài. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quan, vườn. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Hiểu được sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất đều đẹp. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Bảng phụ. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài SGK. Con thích cảnh lũy tre vào buổi nào? Viết: lũy tre, gọng vó. Nhận xét – cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Sau cơn mưa. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Tìm tiếng khó đọc. Giáo viên ghi: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: Ôn vần ây – uây. Tìm tiếng trong bài có vần ây. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây – uây. Đọc trơn. Thi nói câu có chứa tiếng có vần ây – uây. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh dò. Học sinh tìm và nêu. Học sinh luyện đọc từ. Luyện đọc câu. Luyện đọc đoạn. Học sinh đọc cả bài. Thi đọc trơn. Hoạt động lớp. mấy. Học sinh đọc và phân tích. Học sinh thi đua tìm. + Đội A: nói tiếng có vần ây. + Đội B: nói tiếng có vần uây Học sinh thi đua nói. Tập đọc SAU CƠN MƯA (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc trơn nhanh được cả bài: Sau cơn mưa. Luyện nói được theo chủ đề: Trò chuyện về cơn mưa. Kỹ năng: Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Học sinh hiểu được nội dung bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? Đọc đoạn 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào. Hoạt động 2: Luyện nói. Treo tranh. Tranh vẽ cảnh gì? Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận theo mẫu: + Bạn thích trời mưa hay nắng? + Vì sao? + Trời mưa bạn thường làm gì? Nhận xét. Củng cố: Đọc lại cả bài. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài: Cây bàng. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Học sinh luyện đọc. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói . Gà mẹ mừng rỡ . Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Em bé thích thú sau cơn mưa. Học sinh thảo luận. Đại diện nhóm lên kể về cơn mưa mà em có ấn tượng. Học sinh thi đọc trơn cả bài. NHẬN XÉT Khối Trưởng
Tài liệu đính kèm: