Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 25 - Trường tiểu học Hải Thái số 1

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 25 - Trường tiểu học Hải Thái số 1

 I. Mục tiêu:

- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng.

- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.

- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi BT3.

III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.

- GV nhận xét chung.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Luyện tập:

 

doc 9 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần 25 - Trường tiểu học Hải Thái số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 25:
Ngày dạy: /02/2012
Thø 2: 
Tiết 1:
Toán:
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng. 
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS.
- GV nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên bảng con.
- HS làm bài – nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
Bài 2: Số?
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK – Đọc kết quả dãy số vừa điền.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS làm bài trên phiếu theo nhóm 4.
- HS làm bài – đại diện các nhóm nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4: - HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái nữa). Bài toán hỏi gì? (Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng – HD học sinh đổi: 1 chục cái bát = 10 cái bát
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
1 chục cái bát = 10 cái bát
Số cái bát có tất cả là:
20 + 10 = 30 (cái)
 Đáp số: 30 cái bát
4. Củng cố:
- GV nêu các phép tính: 80 – 60 = 50 – 20 = 70 – 40 = 30 – 10 =
- HS nêu nhanh kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có phép cộng. 
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Điền = vào chỗ chấm.
30 – 10 .. 10 + 20 50 – 30 .. 90 – 70 
60 – 10 .. 20 + 20 40 – 10 .. 50 – 20 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào vở - lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chung. 
Bài 1(Vở BT trang 28): Đặt tính tồi tính.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở BT – Đọc kết quả.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
Bài 4 (Vở BT trang 28): 
- HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Nhà Lan có 20 cái bát, mẹ mua thêm 1 chục cái nữa). Bài toán hỏi gì? (Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng – HD học sinh đổi: 2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở BT.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
2 chục nhãn vở = 20 nhãn vở
Số nhãn vở có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
 Đáp số: 30 nhãn vở
4. Củng cố:
- GV gọi HS đọc lại các số tròn chục và theo thứ tự ngược lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 
Ngày dạy: /02/2012
Thø 3: 
Tiết 1: 
Toán:
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. 
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số tròn chục, làm được bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình:
- GV vẽ hình vuông và các điểm A, N như trong SGK lên bảng. Chỉ vào điểm A và nói : “ Điểm A ở trong hình vuông”. - Nhiều HS nhắc lại.
- GV chỉ vào điểm N và nói: “ Điểm N ở ngoài hình vuông”. - Nhiều HS nhắc lại.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và giới thiệu điểm N ở trong hình tròn, điểm P ở ngoài hình tròn.
3. Luyện tập:
Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và nêu kết quả.
- GV nhận xét chung chữa bài lên bảng. 
+ Những điểm nào ở trong hình tam giác? (A, B, I)
+ Những điểm nào ở ngoài hình tam giác? (C, E, D)
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV vẽ lên bảng 1 hình vuông và 1 hình tròn
- 2HS làm bảng lớp – lớp làm vở nháp.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 3: Tính.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào vở - 2HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4: - HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Hoa có 10 nhãn vở, mẹ mua thêm cho Hoa 20 nhãn vở). Bài toán hỏi gì? (Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu nhãn vở?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số nhãn vở có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
 Đáp số: 30 nhãn vở
4. Củng cố:
- Số tròn chục là số như thế nào? (Là số có 2 chữ số, chữ số ở hàng đơn vị là số 0)
- GV nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. 
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1(Vở BT trang 29): Đúng ghi đ, sai ghi s
- HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và nêu kết quả.
- GV nhận xét chung chữa bài lên bảng. 
+ Những điểm nào ở trong hình tròn? (C, B, E)
+ Những điểm nào ở ngoài hình tròn? (A, M, D)
Bài 2 (Vở BT trang 29): - HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở BT – Nêu tên các điểm vừa vẽ.
- GV nhận xét chữa bài. 
Bài 3 (Vở BT trang 29): 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào vở BT – 3HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chung.
Bài 4(Vở BT trang 29): - HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Băng giấy đỏ dài 30cm, băng giấy xanh dài 50cm). Bài toán hỏi gì? (Hỏi cả hai băng giấy dài bao nhiêu cm?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở BT.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:
30 + 50 = 80 (cm)
 Đáp số: 80 cm
3. Củng cố: 
- Trong dãy số tròn chục số lớn nhất, số bé nhất là số nào? (90 ; 10)
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Ngày dạy: /02/2012
Thø 4: 
Tiết 1:
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
- Biết cấu tạo số tròn chục ; biết cộng, trừ các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. 
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn, làm được bài tập: Bài 1, bài 3b, bài 4.
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ lên bảng một hình tam giác, 1 hình tròn và gọi 2HS lên bảng vẽ 3 điểm ở trong, 3 điểm ở ngoài của mỗi hình.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Viết (theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV ghi bài mẫu lên bảng và hướng dẫn HS làm bài: Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
- HS dựa theo mẫu làm bài vào vở – nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
Bài 3: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV ghi lần lượt các phép tính lên bảng.
- HS theo dõi nối tiếp nhau nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài – Nhắc HS lưu ý các phép tính có kèm theo đơn vị đo độ dài.
Bài 4: - HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh, lớp 1B vẽ được 30 bức tranh). Bài toán hỏi gì? (Hỏi cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS làm theo nhóm 4 vào bảng phụ - Dán kết quả lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Cả hai lớp vẽ được là:
 20 + 30 = 50 (bức tranh)
 Đáp số: 50 bức tranh
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của số tròn chục? Cho VD minh họa.
- HS phát biểu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------
Tiết 2:
Toán(ôn):
LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. 
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Điền = vào chỗ chấm.
30 – 10 + 10 .. 10 + 20 – 10 50 – 30 + 10.. 90 – 70 + 10
60 – 10 + 20 .. 20 + 20 + 30 40 – 10 – 10 .. 50 – 20 – 20 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài vào vở - lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét chung. 
Bài 2: Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
 - HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Đoạn thẳng AB dài 6cm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2cm). Bài toán hỏi gì? (Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng – ti – mét?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng .
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
6 + 2 = 8(cm)
 Đáp số: 8cm
Bài 4 (Vở BT trang 30): 
- HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Ngăn thứ nhất có 40 quyển sách, ngăn thứ hai có 50 quyển sách). Bài toán hỏi gì? (Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?)
- 1HS làm bảng lớp – Lớp làm bài vào vở BT.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Cả hai ngăn có là:
 40 + 50 = 90 (quyển)
 Đáp số: 90 quyển sách
4. Củng cố:
- GV gọi HS đọc lại các số tròn chục và theo thứ tự ngược lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các BT còn lại trong vở BT trang 30 và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?--------------- 
Ngày dạy: /02/2012
Thø 5: 
Tiết 1:
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
(Đề của trường)
----------------@&?--------------- 
Tiết 2:
Toán:
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN – CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
 I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. 
- Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.
- GD học sinh tính nhanh nhẹn, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
40 + 50 70 – 20 60 + 30 90 – 10 50 + 30 
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV cho HS làm lần lượt từng bài vào bảng con – Đọc kết quả.
- GV nhận xét chữa bài lên bảng.
Bài 2 (Vở BT trang 31): Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV ghi lần lượt các phép tính lên bảng.
- HS theo dõi nối tiếp nhau nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài – Nhắc HS lưu ý các phép tính có kèm theo đơn vị đo độ dài.
Bài 3 (Vở BT trang 30): - HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Bác Thanh trồng được 10 cây bưởi và 30 cây chuối ). Bài toán hỏi gì? (Hỏi bác Thanh trồng được tất cả bao nhiêu cây?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS làm bài vào vở BT – 1HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số cây bác Thanh trồng được là:
 10 + 30 = 40 (cây)
 Đáp số: 40 cây
Bài 4: Lan có 5 quyển vở, Mỹ có nhiều hơn Lan 4 quyển vở. Hỏi Mỹ có bao nhiêu quyển vở?
- HS đọc đề bài toán.
- Bài toán đã cho biết những gì? (Lan có 5 quyển vở, Mỹ có nhiều hơn Lan 4 quyển vở). Bài toán hỏi gì? (Hỏi Mỹ có bao nhiêu quyển vở?)
- GV tóm tắt bài toán lên bảng.
- HS làm bài theo nhóm 4, mỗi HS tự làm bài sau đó thống nhất kết quả ghi vào ô ở giữa.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số quyển vở Mỹ có là:
 5 + 4 = 9 (quyển)
 Đáp số: 9 quyển vở
4. Củng cố:
- Số tròn chục liền sau 80 là số nào? Số tròn chục liền trước số 90 là số nào?
- GV nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm các BT còn lại trong vở BT trang 30 và chuẩn bị bài sau.
----------------@&?---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN L1 T25 HT1.doc