Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 18 năm học 2009

Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 18 năm học 2009

Tiết 2: Tập đọc

 Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. KT : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc)

 Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.

2. KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

3. TĐ : Nghiêm túc, tích cực.

* HSKKVH : Bước đầu hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.

 Đọc trơn chậm bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút.)

II. Chuẩn bị :

1. GV : Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI. 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.

 

doc 28 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 4 - Tuần 18 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Ngày soạn : 12 - 12 - 2009
Ngày giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc
 Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. KT : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc)
 Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
2. KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
3. TĐ : Nghiêm túc, tích cực.
* HSKKVH : Bước đầu hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
 Đọc trơn chậm bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút.)
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL đã học trong HKI. 1 số tờ phiếu to kẻ sẵn BT2 để h/s điền vào chỗ trống.
2. HS : Ôn bài , chuẩn bị kiểm tra.
III. Các HĐ dạy - học:
A. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra TĐ và HTL:
MT : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc)
CTH : 
- GV hướng dẫn quy định.
- GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc. NX
Hoạt động 2 : Bài 2(T174): 
MT : Hệ thống được 1 số điều kiện cần ghi nhớ về ND, nhân vật của các bài TĐ là truyện kể của hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sao diều.
CTH : 
- Chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài TĐ là truyện kể.
- Hát đầu giờ .
- KT 5 - 7 em
- Bốc thăm chọn bài, CB 1-2'
- Đọc bài theo y/c trong phiếu. Trả lời câu hỏi.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút.)
- 1 h/s đọc y/c, lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm vào phiếu
- Lớp NX.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Ông trạng thả diều
Trinh Đường
- Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học 
Nguyễn Hiền
Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
Từ điển NVLS Việt Nam
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ có chí làm nên sự nghiệp lớn
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng 
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Người tìm đường lên các vì sao
Lê.Q Long
Phạm N Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi ước mơ, đã tìm được đường lê các vì sao
Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
(1995)
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ, đã nổi danh là người văn hay chữ tốt
Cao Bá Quát
Chú đất Nung (phần 1,2)
Nguyễn Kiên
Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người mạnh mẽ, hữu ích. Còn 2 người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra.
Chú Đất Nung
Trong quán ăn Ba Cá Bống
A-lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ hai kẻ độc ác
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt trăng (phần1-2)
Phơ bơ
-Trẻ em nhìn TG, giải thích về TG rất khác người lớn
Công chúa nhỏ
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm
Tiết 3 : Toán
Dấu hiệu chia hết cho 9
I.Mục tiêu 
1. KT : Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
2. KN : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT tương đối thành thạo .
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác .
* HSKKVH : Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 vào làm bài tập.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : 
II. Các hoạt động dạy - học :
b) HDHS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
A. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? cho VD?
- Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới 
MT : HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 
CTH : Giới thiệu một vài số chia hết và không chia hết cho 9 đồng thời hướng dẫn cách nhận biết .
VD: * 72 : 9 = 8
 Ta có: 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
 * 675 : 9 = 73
Ta có: 6 + 5 + 7 = 18
 18 : 9 = 2
 * 27 : 9 = 3
Ta có: 2 + 7 = 9 
 9 : 9 = 1
? Các số chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số chia hết cho 9?
? Các số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì?
? Nêu VD số không chia hết cho 9?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 2 hay 5 không ta căn cứ vào đâu?
? Muốn biết 1 số có chia hết cho 9 không ta căn cứ vào đâu?
- Cho HS lấy thêm một số VD để khắc sâu kiến thức.
Hoạt đông 2 : Thực hành
MT : Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm BT tương đối thành thạo .
CTH : 
Bài 1(T97): 
? Nêu cách làm bài?
- Nhận xét , kết luân.
Bài 2(T97) : 
? Nêu cách thực hiện?
- Cho HS làm bài theo cặp vào sGK bằng bút chì . Giải thích cho nhau nghe về cách nhận biết .
- Nhận xét , KL.
Bài 3(T97) : 
- Nhận xét , kết luận .
Bài 4(T97) : 
- Gợi ý h/s thử, chọn
- Nhận xét, KL.
C. Kết luận : 
?: Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
Nhận xét tiết học .
Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ 
- 2 HS phát biểu và lấy vd.
 *182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có: 8 + 1 + 2 = 11
 11 : 9 = 1 (dư 2)
 *451 : 9 = 50 (dư 1)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
- Các số có tổng chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
- 1422, 3735, 927, .........
- Các số có tổng chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- 19, 58, 465, 1471, ......
- .........Căn cứ vào tổng các chữ số tận cùng bên phải
- Căn cứ vào tổng các chữ số của số đó.
- HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- HS đọc yêu cầu .
- Tính tổng các chữ số đó chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Làm bài cá nhân , trả lời và giải thích .
Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29385.
* HSKKVH : Nhận biết 2 số.
- HS đọc yêu cầu .
- Chọn số có tổng các chữ số không chia hết cho 9. 
 - Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097.
* HSKKVH : Bạn khá giúp đỡ. 
- HS đọc yêu cầu .
- Làm bài vào vở rồi trình bày nối tiếp .
VD : 531, 918, 729.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Thi làm bài giữa các nhóm.
315, 135, 225
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm.
- 2-3 HS nhắc lại .
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Ôn tập cuối học kì I (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
1.TK : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).
2. KN : Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu,
giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm biết thể hiện đúng nội dungvăn bản nghệ thuật.
 - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) 
qua bài tập đặt câu về nhân vật.
Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học.
3. TĐ : Nghiêm túc , có ý thức học tập và yêu thích môn học.
* HSKKVH : HS đọc trơn chậm các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút)
II .Chuẩn bị : 
1.GV: Phiếu viết tên các bài TĐ- HTL đã học trong HKI. 1 số tờ phiếu to viết ND bài tập 3
2. HS : Ôn bài , chuẩn bị kiểm tra.
III. Các HĐ dạy- học :
A. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ: 
- Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Kiểm tra TĐ và HTL
MT : Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp KT kĩ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về ND bài đọc).
CTH : 
- Gọi HS bốc thăm
- GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi trong phiếu.
- Nhận xét , cho điểm .
Hoạt động 2 : Bài 2(T174) 
MT : - Ôn luyện kĩ năng đặt câu, KT sự hiểu biết của HS về nhân vật( trong các bài đọc) 
qua bài tập đặt câu về nhân vật.
CTH : Hướng dẫn HS cách đặt câu theo yêu cầu của bài tập.
- Nhận xét, đánh giá .
Hoạt động 3 : Bài 3(T174) 
MT : Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã học.
CTH : 
? Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
? Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn?
? Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?
- Nhận xét , KL.
C. Kết luận : 
- Hệ thống toàn bài .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- Bốc thăm và CB bài 2'
- Đọc bài- trả lời câu hỏi
*HSKKVH : HS đọc trơn chậm các bài TĐ đã học từ HKI của lớp 4 ( tốc độ đọc dưới 120 chữ/phút)
- Làm vào vở , đọc bài, NX
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê-ô-nác - đô Đa-vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn - cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
* HSKKVH : Đạt được 2- 3 câu.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài 
- Làm bài theo cặp rồi trình bày nối tiếp .
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Nguời có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững
- Chớ thấy sóng cả...tay chèo.
- Lửa thử vàng...thử sức.
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này bày keo khác.
- Ai ơi đã quyết thì hành....mới thôi.
- Hãy lo bền chí câu cua....mặc ai.
* HSKKVH : Hoạt động cùng bạn. Nhắc lại kết quả.
Tiết 5 : Khoa học
Không khí cần cho sự cháy
I. Mục tiêu: 
1.KT : Biết không khí cần cho sự cháy .
2. KN :- Làm TN chứng minh: Càng có nhiều không khí càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy được diễn ra liên tục không khí phải được lưu thông.
- Nói được vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong k2. Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của k2 đối với sự cháy.
3. TĐ : Cẩn thận chính xác , yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Hình vẽ (T70-71) SGK.
2. HS : CB theo nhóm: 2 lọ thủy tinh (1 to, 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, 1 ống thủy tinh, nến, đế kê.
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: 2. Bài mới : 
a) GT bài :
A. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp : 
- Kiểm tra bài cũ:.
- Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
 MT : Làm TN chứng minh: Càng có nhiều k2 thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. 
CTH : 
B1: Tổ chức và HD.
- Chia nhóm 4
B2: Các nhóm làm TN như SGK và quan sát sự cháy của các ngọn nến.
-  ... tư thế và KN vận động cơ bản đã học ở lớp 1, 2 và 3.
- Quay sau, đi đều vòng trái phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Bài TDPTC 8 ĐT
- Ôn 1 số trò chơi đã học ở lớp 1, 2, 3 và trò chơi mới "Nhảy lướt sóng" "Chạy theo hình tam giác"
- Thực hành chơi.
- Thi đua giữa các tổ.
Tiết 2 : Luyện từ và câu 
 Kiểm tra định kì cuối học kì I
( Đề của PGD&ĐT)
Tiết 3 : Toán
Luyện tập chung
Mục tiêu: 
1.KT : Hệ thống kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5 , 9
và giải bài toán có liên quan.
2.KN : Vận dụng dấu hiệu chia hết đẻ viết số chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải toán.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
* HSKKVH : Từng bước biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 , 3 , 5 , 7
II.Chuẩn bị 
1 . GV : Bảng phụ 
2. HS : Học bài mới .
III. Các HĐ dạy - học :
1. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chiahết cho 2, 3, 5, 9? Cho VD?
2. Bài mới: Thực hành.
Hoạt động 1 : Bài 1(T99) 
MT : Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5 , 9.
CTH : 
- Giúp đỡ HS KK.
- Nhận xét, KL.
Hoạt động 2 : Bài tập 2 
MT : Nhận biết các số dựa vào dấu hiệu chia hết.
CTH : 
- Nhận xét, KL.
Hoạt động 3: Bài tập 3 
MT : Lựa chọn chữ số thích hợp để điền vào chỗ trống
CTH: 
- Cho HS tự làm bài vào vở.
Nhận xét, KL.
Hoạt động 4 : Bài tập 4 
MT : Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức 
CTH : 
- Nhận xét, KL.
Hoạt động 5 : Bài tập 5 
MT :Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
CTH : 
C . Kết luận : 
- Nhận xét tiết học. Dăn chuẩn bị bài sau.
- HS làm vào vở
- Đọc BT, NX - sửa sai
a) Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766.
b) Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766. 
c) Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050
d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
- Đọc yêu cầu 
Hoạt động theo cặp làm bài.
a, 64620 , 5270
b, 57 234 , 64620, 
c, 64 620.
* HSKKVH : HSK giúp đỡ.
- HS làm bài vào vở.
a) 528, 558, 588
b) 603, 693
c) 240
d) 354
* HSKKVH : Làm phần a, b.
- HS thảo luận nhóm làm bài.
a) 2253 + 4315 - 173 = 6395 ; 6395 chia hết cho 5.
b) 6438 - 2325 x 2 = 1788 ; 1788 chia hết cho 2.
c) 480 - 120 : 4 = 450 ; 450 chiahết cho 2 và 5.
d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5.
* HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm.
- Hoạt động nhóm làm bài . 
- Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 0, 15, 30, 45... lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Vậy số HS của lớp là 30
Tiết 4 : Địa lí
Kiểm tra định kì cuối kì I
Đề bài
Câu 1 : Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu nh thế nào ?
Câu 2 : Khí hậu ở Tân Nguyên có mấy mùa ? Nêu đặc điểm của từng mùa ?
Câu 3 : Đà Lạt có những thuận lợi như thế nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát ?
Hướng dẫn chấm
Câu 1: Những nơi cao của Hoàng Liên Sơn có khí hậu : 
Lạnh quanh năm , đôi khi có tuyết rơi , nhất là vào những tháng mùa đông . Từ độ cao 2000m-2500m thường ma nhiều , rất lạnh. ( 1,5đ)
Từ độ cao 2500m trở lên , khí hậu càng lạnh hơn. Gió thổi mạnh. ( 1,5đ)
Câu 2 : + Khí hậu Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày ma kéo dài liên miên ( 2đ). 
+Mùa khô thường nắng gay gắt , đất khô vụn bở (1đ)
Câu 3 : 
Không khí trong lành , mát mẻ , có nhiều phong cảnh đẹp ( 1đ)
Có nhiều khách sạn , sân gôn , biệt thự với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau( 1đ) 
Du khách đợc bơi thuyền trên hồ Xuân Hơng , ngồi trên xe ngựa kiểu cổ . Dạo quanh thành phố ngắm cảnh Cao Nguyên , chơi thể thao , cỡi ngựa. ( 2đ)
Tiết 5 : Kỹ thuật 
Cắt, khâu , thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. KT : Lựa chọn được một sản phẩm để cắt khâu thêu theo ý thích.
2. KN : Học sinh biết cắt khâu thêu sản phẩm mình thích
3. TĐ : Có ý thức lao động an toàn
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh quy trình cắt khâu thêu các bài đã học
HS : Bộ đồ dùng cắt khâuthêu .
III- Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sản phẩm mình thích
MT : Biết lựa chọn một sản phẩm yêu thích
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- Quan sát mẫu
- Định hớng cho HS lựa chọn một sản phẩm phù hợp 
- HS:lựa chọn sản phẩm cắt khâu thêu
Hoạt động: Thực hành 
MT : Cắt , khâu , thêu đợc một sản phẩm mà mình yêu thích .
CTH : 
- HS : Thực hành làm sản phẩm 
- Quan sát, uốn nắn và giúp đỡ HS khó khăn
- Chú ý an toàn lao động
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
MT : Đánh giá kết quả học tập và thực hành của HS , kịp thời động viên khuyến khích các em học tập
CTH : 
-HS trng bày sản phẩm
- Nhận xét sản phẩm của bạn
- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi
3. Kết luận : 
 NX tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài sau: 
Ngày soạn : 12 - 12 - 2009
Ngày giảng : Thứ sáu ngày 19 tháng 12 năm 2008
Tiết 1 : Tập làm văn
Kiểm tra định kì cuối học kì I
(Đề của PGD&ĐT)
Tiết 2: Khoa học
Không khí cần cho sự sống.
I.Mục tiêu: 
1. KT : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, đv và tv cần k2 để thở.
2.KN : Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng KT này vào đời sống
3. TĐ : Có ý thức giữ gìn sự trong sạch của bầu không khí.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Hình vẽ (T72-73)SGK
 - Sưu tầm trang ảnh người bệnh được thở bằng ô-xi
 - Dụng cụ thật để bơm k2 vào bể cá
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy?
2. Bài mới : GT bài
* HĐ1: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người.
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu vai trò của k2 đối với sự cháy?
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của k2 đối với con người.
MT : Nêu dẫn chứng để chứng minh người, đv và tv cần k2 để thở.
CTH : 
- Yêu cầu HS để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì?
- Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào?
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
- Cho HS quan sát tranh người bệnh thở bàng ô-xi, thợ lặn đeo bình ô-xi, dụng cụ đẻ bơm k2 vào bình cá.
? Nêu vai trò của k2 đối với con người và ứng dụng KT và y học, đời sống?
- Hát đầu giờ.
- HS trả lời.
- Thực hành
- Khó chịu, tức ngực.
- Q/s hình 3,4 (T72)
- Vì thiếu k2
- Q/s
- Con người cần k2 để hô hấp vì duy trì sự sống 
- Trong y học dùng khí ô-xi để cho người bệnh thở.
- Trong đời sống dụng cụ để bơm k2 vào bể cá...
 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của k2 đối với đv và tv.
MT : Nêu dẫn chứng để chứng minh đv và tv đều cần không khí để thở.
CTH : 
? Tại sao sâu bọ và cây trong bình lại chết?
GV kể: Nhà bác học làm TN nhốt một con chuột bạch vào một chiếc bình thủy tinhkín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết khí ô-xi trong bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn.
?Nêu vai trò của không khí đối với tv và đv ?
? Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa?
- Quan sát H3, 4(T72-SGK)
- .....thiếu không khí để thở.
- Nghe
- Tv và đv đều cần không khí để thở.....
- ...vì cây hô hấpthải ra các-bô- nic, hút khí ô-xi làm ảnh hưởng tới sự hô hấp của con người.
Hoạt đông 3 : Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
MT : Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và ứng dụng của kiến thức này vào cuộc sống.
CTH : 
- Yêu cầu HS
? Nêu VD chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, đv và tv?
? Thành phần nào của không khí cần cho sự sống của người, đv, tv?
? Trong trường hợp nào cần thở bằng bình ô-xi?
* KL: Người, đv, tv muốn sống được cần có ô-xi để thở.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Quan sát hình 5, 6 (T73)
- Thiếu ô-xi con người, đv, tv sẽ chết.
- Khí ô-xi
- ...thợ lặn, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cấp cứu...
- 5 HS đọc mục bóng đèn tỏa sáng.
Tiết 3 : Toán
Kiểm tra định kì cuối học kì I
(Đề của PGD&ĐT)
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả.
I. Mục têu:
1. KT: Học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng , đặc điểm.
2. KN : Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu.
3. TĐ : Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vât. 
II. Chuẩn bị : 
1. GV : Mẫu lọ và quả để vẽ.
2. HS : Giấy, vở thực hành, đồ dùng để vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài :
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3. Giới thiệu bài :
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
MT : Học sinh nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng , đặc điểm
CTH : 
- Quan sát H1 ( 34 SGK)
? Bố cục của mẫu?
- Chiều rộng, chiều cao
? Hình dáng tỉ lệ của lọ và quả?
? Vị trí các đồ vật như thế nào?
- Đồ vật cao trước, đồ vật thấp sau.
- Hướng dẫn các huớng nhìn ( 3 hướng)
+ Chính diện
+ Bên trái
+ Bên phải
Hoạt động 2 : Cách vẽ.
MT : Học sinh biết cách vẽ hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu
CTH : 
- Quan sát mẫu + H2 
- S2 tỉ lệ -> khác khung hình của từng vật mẫu.
- Tìm tỉ lệ: Miệng, cổ vai
- Vẽ nét chính trước, vẽ các chi tiết và sửa hình.
- Vẽ màu ( đậm nhạt).
Hoạt động 3: Thực hành.
MT : Vẽ được hình thù bao quát đến chi tiết và vẽ được 2 đồ vật gần giống mẫu
CTH : 
- Vẽ vào vở thực hành.
+ Quan sát mẫu.
- Quan sát, hướng dẫn những học sinh còn lúng túng.
+ Vẽ khung hình.
+ Diện tích ước lượng vác bộ phận của mẫu.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
MT : Đánh giá kết quả học tập của HS.
CTH : 
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét sản phẩm của HS 
C. Kết luận :
- Nhận xét chung giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, xếp loại bài vẽ.
Tiết 5 : Sinh hoạt lớp 
Sơ kết tuần 18
I.Nhận xét chung:
Ưu điểm : 
Tồn tại : 
Tuyên dương : .....................................................................................................................
Phê bình : ...........................................................................................................................
II- Kế hoạch tuần 16:
................
 Tổ chuyên môn duyệt BGH duyệt
Tiết 5: Sinh hoạt 
Nhận xét tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc