I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, hệ thống lại nội dung chính của các bài đạo đức vừa học
- Theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện
- Thực hành đi bộ đúng quy định trên đoạn đường từ chợ thôn 6 vào đên cổng trường
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
1. Hệ thống nội dung
HS lần lượt nêu tên các bài đạo đức vừa học (Từ giữa học kì 2 đến hết).
GV ghi tên từng bài
2. Củng cố lại kiến thức
a , HS lần lượt nhắc lại:
Đi bộ đúng quy định phải đi như thế nào ?
Vì sao cần đi bộ đúng quy định ?
Tại sao cần phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ?
Những việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ?
HS trả lời – GV củng cố
Tuần 33 Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011 ĐẠO ĐỨC: Dành cho địa phương I. MỤC TIÊU: - Củng cố, hệ thống lại nội dung chính của các bài đạo đức vừa học - Theo dõi, đánh giá quá trình thực hiện - Thực hành đi bộ đúng quy định trên đoạn đường từ chợ thôn 6 vào đêùn cổng trường II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC 1. Hệ thống nội dung HS lần lượt nêu tên các bài đạo đức vừa học (Từ giữa học kì 2 đến hết). GV ghi tên từng bài 2. Củng cố lại kiến thức a , HS lần lượt nhắc lại: Đi bộ đúng quy định phải đi như thế nào ? Vì sao cần đi bộ đúng quy định ? Tại sao cần phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ? Những việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng ? HS trả lời – GV củng cố b, Thực hành đi bộ đúng quy định trên đoạn đường từ thôn 6 đến cổng trường và ngược lại Qua ở ngã tư.(GV cho hs thực hành đi khi tan học ) Tổ chức cho HS đi bộ theo tổ . 3. Nêu kết quả thực hiện HS nêu tên những bạn thực hiện đi bộ đúng quy định qua theo dõi . HS nêu tên những bạn đã biết thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng . GV tuyên dương Nhắc nhở những em còn chưa thực hiện đúng Tập đọc: Cây bàng I/MỤC TIÊU: -Đọc đúng bài Cây bàng. Đọc đúng các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. -Ôn các vần oang, oac. Tìm được tiếng có vần oang, oac. - Hiểu nội dung bài .Trả lời câu hỏi 1 sgk - Luyện nói theo chủ đề: Kể tên những cây trồng ở sân trường em II/CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa. -Sách giáo khoa. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Kiểm tra bài cũ: Sau cơn mưa -Đọc và trả lời câu hỏi : -Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? - Câu văn nào tả cảnh đàn gà sau trận mưa? 2/Bài mới: Giới thiệu bài : Cây bàng Cho hs xem tranh và giới thiệu nội dung tranh - nêu tên bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc : -GV đọc mẫu: - Hd đọc từ khó : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít - Yêu cầu đọc nối tiếp câu -GV chia đoạn – Hướng dẫn cách đọc - Yc đọc đoạn +Đoạn 1 : Từ đầu đến cây bàng. +Đoạn 2 : Từø “ Mùa đông ... trong kẽ lá “ -Yêu cầu đọc nhóm - Nhận xét -Đọc lại toàn bài -NX. Hoạt động 2 : Ôn các vần oang, oac: 1/Tìm trong bài tiếng có vần oang ? -HS tìm. GV gạch chân : khoang. -Phân tích tiếng chứa vần oang. 2/Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac ? -HS quan sát tranh và đọc mẫu câu văn dưới tranh: +Bé ngồi trong khoang thuyền. +Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. -Thi đua nói câu chứa tiếng có vần oang, oac. +Mẹ mở toang cửa sổ. +Buổi chiều hoàng hôn thật đẹp. +Căn phòng trống huếch, trống hoác. +Cậu bé hay nói khoác. TIẾT 2 Hoạt động 3 Luyện đọc bài trong sgk -GV đọc mẫu. - Đọc nối tiếp đoạn (GV sửa phát âm, ngắt nghỉù). -Đọc cả bài. Tìm hiểu bài: -HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi : -Vào mùa đông, cây bàng thay đổi thế nào? -Tả cây bàng vào mùa xuân? -Nêu đặc điểm cây bàng vào mùa hè? -Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì? -GV chốt ý. -HS đọc toàn bài. Luyện nói: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. -1HS đọc yêu cầu của bài. -Đại diện nhóm lên nói tên các loài cây trồng ở sân trường. -HS kể về một số loài cây thường được trồng ở sân trường 3/Củng cố - Dặn dò : -HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. -Trò chơi : Thi đọc diễn cảm. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau. -2HS đọc -GV ghi bảng -HS theo dõi -Cn-ĐT -hs -HS đọc nối tiếp - HS nhóm 2 -1 hs - HS tìm CN -Cá nhân -Cá nhân -2hs -3HS -HS nối tiếp nhau trả lời. -4HS -1HS -Nhóm (3) Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2011 Chính tả: Cây bàng I/MỤC TIÊU: -Học sinh chép lại chính xác đoạn Xuân sang đến hết bài Cây bàng. -điền đúng vần oang –oac: Chữ g-gh vào chỗ trống -Nhớ qui tắc chính tả. II/CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết bài tập chép. -Bảng con, vở. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra vở những HS viết sai. -Viết bảng con : trưa, tiếng chim, bóng râm. 2/Bài mới: 1/Giới thiệu bài : Tập chép bài Cây bàng Hoạt động 1 :Hướng dẫn tập chép: -GV đọc mẫu đoạn văn cần tập chép. -Đọc bài tập chép trên bảng. Bài tập chép có mấy câu? Những chữ nào được viết bằng chữ in hoa? Vì sao? -Tìm tiếng có vần khó. GV gạch chân. - Viết bảng con các từ khó : Xuân sang, chi chít, tán lá xanh um, khoảng -GV đọc bài viết lần 2. -Hướng dẫn cách trình bày bài viết. -HS chép bài vào vở theo hướng dẫn của GV. +Sửa lỗi: -GV đọc và chỉ vào từng chữ cho HS soát lại. Đánh vần những chữ khó viết. -HS soát lỗi và gạch chân chữ viết sai. Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả: + Bài tập 2 : Điền vần : oang hoặc oac? -GV hướng dẫn . -HS làm bài vào vở. Cửa sổ mở toang . Bố mặc áo khoác. + Bài tập 3 : Điền chữ g hay gh ? -HS thi đua làm bài. Gõ trống , chơi đàn ghi ta. G ghép được với những âm nào? Gh ghép được với những âm nào? 3/ Củng cố - Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Nhận xét tiết học. -Cá nhân -GV ghi bảng -HS đọc thầm -4 HS -Cá nhân trả lời -Bảng con -hs theo dõi -Cả lớp -1 HS nêu yêu cầu -cả lớp 1HS -Cá nhân trả lời Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I/MỤC TIÊU: -Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10 . -Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn. II/CHUẨN BỊ: -Sử dụng bộ đồ dùng toán lớp 1 . -SGK + bảng con . III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 10. -Đọc, viết và so sánh các số trong phạm vi đã học. Nhận xét . 2/Bài mới: 2Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Học bảng cộng và thực hành tính cộng với các số trong phạm vi 10: +Bài 1 : Tính: -HS thi đua làm bài trên bảng phụ. Hoạt động 2 : Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. +Bài 2 : Tính:(giảm tải phần b) -HS nêu kết quả. -Nêu tính giao hoán của phép cộng. +Bài 3 : Điền số : -HS thi đua điền số. Hoạt động 3:Vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn +Bài 5 : Nối các điểm để có: a) Một hình vuông. b)Một hình vuông và hai hình tam giác. -HS vẽ trên vở. 3/Củng cố – Dặn dò: -Hệ thống lại bài. -Trò chơi : Hái nấm. -Dặn dò : Về nhà học thuộc bảng cộng ở BT1. -Cá nhân + lớp -Nhóm 2 -Cá nhân -CN- -Cá nhân -Nhóm Giáo dục tập thể : Tắm gội giữ vệ sinh cá nhân I. Mục tiêu: - HS hiểu thân thể khoẻ mạnh sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, tự tin. - HS biết việc nên làm và không nên làm để da luôn sạch sẽ. - Có ý thức giữ vệ sinh, làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. II. Đồ dùng: - Học sinh: xà phòng, khăn mặt, bấm cắt móng tay III. Hoạt động dạy - học : Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2’) - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. Khởi động (3’). - hoạt động tập thể. - Cả lớp hát bài “ Khám tay”. Hoạt động 2: Suy nghĩ về việc mình đã làm (8’) -hoạt động theo cặp . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ lại những việc mình đã làm để giữ vệ sinh cá nhân, sau đó lên kể trước lớp - rửa mặt, tắm, gội đầu Chốt: Nêu những việc HS làm đúng. - theo dõi. Hoạt động3: Thảo luận cả lớp. (10’) - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu các việc cần làm khi tắm gội? Nên rửa tay chân khi nào? - Gọi HS trả lời GV ghi bảng và bổ sung dần cho đầy đủ. Chốt: Nên tránh ăn bốc, cắn móng tay, đi chân đất -hoạt động cả lớp . - trước khi tắm phải chuẩn bị quần áo, nước tắm Hoạt động4 : Củng cố- dặn dò (2’)
Tài liệu đính kèm: