Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần dạy 13

Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần dạy 13

TUẦN 13

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010

Học vần

Ơn tập

I. Mục tiêu:

 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51

 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài.51

 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:.Chia phần

 * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.

II.Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng ôn trong sách giáo khoa, tranh,.

2. Học sinh:

- Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt

III.Hoạt động dạy và học:

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 1 - Tuần dạy 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Học vần
Ơn tập
I. Mục tiêu: 
 - Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ,ø câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51
 - Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài.51
 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể:.Chia phần
 * HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn trong sách giáo khoa, tranh,....
Học sinh: 
Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt 
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định :
Kiểm tra : - 2 em viết bảng lớp, 2 – 4 em đọc SGK bài ưu, ươu.
Bài mới:
Giới thiệu bài: 
H.Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?
à Giáo viên đưa ra bảng ôn
Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
Giáo viên đọc cho học sinh đọc các vần vừa học.
à Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép chữ thành tiếng
Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang 
Hát
- Viết bảng, trái lựu, hươu sao
- Học sinh nêu 
- Đọc cá nhân - lớp.
- Học sinh làm theo yêu cầu
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc thầm tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích.
Hoạt động 4: Viết bảng con.
- Giáo viên hướng dẫn viết từng chữ đúng theo quy trình viết.
 - Theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò:
Gọi HS đọc lại bài trên bảng.
Nhận xét tiế học.
- Đọc thầm.
- Đọc cá nhân – lớp.
 Lần lượt viết bảng con.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	GV tổ chức trò chơi đọc lại các vần cơ bản
	Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Kể chuyện:
- Cho HS quan sát tranh, nêu tên của câu chuyện.
- GV kể chuyện cho HS nghe.
- Yêu cầu các em quan sát tranh kể chuyện theo nhóm.
 - Cho đại diện các nhóm kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra đoạn thơ.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu tên của câu chuyện.
- Theo dõi.
- Quan sát và kể chuyện trong nhóm.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài trên bảng, SGK.
	Nhận xét tiết học.
Thể dục
Bài 13:
THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện tư thế đứng đưa một chân ra sau (mũi chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao thẳng hướng.
 - Làm quen với đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông.
 - Biết cách chơi trò chơi “ Chuyển bóng tiếp sức” và chơi đúng theo luật của trò chơi (có thể còn chậm).
II. Chuẩn bị
 - Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
III. Hoạt động dạy học:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
TG
SL
a) Phần mở đầøu.
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạt nhẹ một hàng dọc 40 – 50 m
- Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
* Ôn : Đứng nghiêm, đứng nghỉ,quay phải, quay trái.
* Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”
b) Phần cơ bản.
- Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 2 X 4 nhịp.
GV nêu yêu cầu ôn tập.
- Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng . 2 x 4 nhịp.
- Đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông. 2 x 4 nhịp.
* Ôn phối hợp : 
* Ôn phối hợp :
+ Sau mỗi lần tập GV nhận xét, sửa chữa.
* Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”: 
GV nêu tên trò chơi sau đó tập hợp HS thành 2 hàng dọc, hàng nọ cách hàng kia 1m
c) Phần kết thúc.
- Đi thường theo nhịp 2 hàng dọc.
* Trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Gv nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
8 phút
16 phút
5-6 phút
5 phút
1-2 lần
1-2 lần
3-5 lần
1-2 lần
1 lần
- Học sinh lắng nghe
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS thực hiện dưới sự điều khiển của GV.
- HS tập theo sự điều khiển của GV.
- HS thực hiện dưới sự điều khiển của GV.
+ Nhịp 1: Đưa chân trái sang ngang, hai tay chống hông.
+ Nhịp 2: Về TTĐCB.
+ Nhịp 3: Đưa chân phảùi sang ngang, hai tay chống hông.
+ Nhịp 4: Về TTĐCB.
+ Nhịp 1: Đưa chân trái ra trước, hai tay chống hông.
+ Nhịp 2: Về TTĐCB.
+ Nhịp 3: Đưa chân phảùi ra trước, hai tay chống hông.
+ Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay chống hông.
+ Nhịp 2: Về TTĐCB.
+ Nhịp 3: Đưa chân phảùi ra sau, hai tay chống hông.
- HS chơi thử, sau đó chơi chính thức thi đua phân thắng thua.
Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2010
Học vần
Bài 52:
ong, ông
I. Mục tiêu: 
- Đọc được : ong ,ông, cái võõng, dòng sông. Từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được : ong ,ông, cái võõng, dòng sông.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đá bóng.
 II. Đồ dùng dạy và học:
 - GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 em lên bảng viết : con vượn, thôn bản
- 2 – 4 em đđọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “ong”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
H. Có vần ong muốn có tiếng võng, phải thêm âm gì ? Dấu gì ? Âm đó đứng ở vị trí nào? Dấu đặt ở đâu ?
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ cái võng ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần ông (giống vần ong)
 H. Hai vần ong, ông có gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Có vần ong muốn có tiếng võng thêm âm v, dấu ngã, âm ng đứng trước vần ong, dấu ngã đặt trên o.
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học
--------------------------------------------------
.
Toán
Tiết 49
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7
I. MỤC TIÊU : 
 - Thuộc bảng cộng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2(dòng 1), 3(dòng 1), 4.
HS khá , giỏi làm các bài tập còn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Các tranh giống SGK
 + Bộ thực hành toán 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra:
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 7.
Mt : Thành lập bảng cộng trong phạm vi 7 .
-Cho học sinh quan sát tranh và nêu bài toán 
- Sáu cộng một bằng mấy ? 
-Giáo viên ghi phép tính : 6 + 1 = 7 
-Giáo viên hỏi : Một cộng sáu bằng mấy ?
-Giáo viên ghi : 1 + 6 = 7 Gọi học sinh đọc lại 
-Cho học sinh nhận xét : 6 + 1 = 7 
- 1 + 6 = 7 
-Hỏi : Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả như thế nào ? 
Dạy các phép tính : 5 + 2 = 7, 2 + 5 = 7 
 4 + 3 = 7 , 3 + 4 = 7 
-Tiến hành như trên 
Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng .
Mt : Học sinh thuộc được công thức cộng tại lớp .
 -Giáo viên cho học sinh đọc thuộc theo phương pháp xoá dần 
-Hỏi miệng : 5 + 2 = ? , 3 + 4 = ? , 6 + ? = 7 
 1 + ? = 7 , 2 + ? = 7 , 7 = 5 + ? , 7 = ? + ? 
-Học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng 
Hoạt động 3 : Thực hành 
Mt :Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 7
-Cho học sinh mở SGK. Hư ...  
-Cho học sinh nhận xét các cột tính để nhận ra quan hệ cộng trừ và tính giao hoán trong phép cộng 
-Cho học sinh làm bài vào SGK
Bài 3 : (Làm cột 1,3)
 Điền dấu số còn thiếu vào chỗ chấm 
-Cho học sinh dựa trên cơ sở bảng + - để điền số đúng vào ô trống
-Cho học sinh sửa bài chung
Bài 4 : (Làm cột 1,2)
 Điền dấu = vào chỗ trống 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước 
-Bước 1 : Tính kết quả của phép tính trước 
-Bước 2 : So sánh kết quả vừa tìm với số đã cho rồi điền dấu , = thích hợp 
-4 em đọc 
-Học sinh lặp lại đầu bài 
-Học sinh mở SGK
-Học sinh nêu yêu cầu và cách làm bài 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài ( làm bài tập 1 / 54 SGK ) 
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
(làm vào vở SGK )
- Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
4.Củng cố dặn dò : 
- Gọi học sinh đọc lại bảng cộng và trừ phạm vi 7 
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
- Dặn học sinh về ôn lại bài, học thuộc bảng cộng, trừ 7 .
- Chuẩn bị bài hôm sau.
Âm nhạc
Tiết 13
Học hát: Bài Sắp đến tết rồi
I. Mục tiêu.
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
II. Đồ dùng dạy học.
 - Nhạc cụ quen dùng : Thanh phách, song loan
III. Hoạt động dạy học.
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - HS hát bài Đàn gà con
 3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a) Hoạt động 1.
Dạy bài hát Sắp đến tết rồi.
GV giới thiệu bài hát.
Hát mẫu.
Đọc lồi ca: GV đọc lời ca từng câu hát ngắn cho HS đọc theo.
Dạy hát từng câu: GV chia bài hát thành 4 câu.
GV hát mẫu từng câu hát rồi bắt giọng cho HS hát theo.
Bốn nhịp cuối bài cho HS vỗ tay theo tiết tấu lời ca.
b) Hoạt động 2
- GV cho HS vừa hát Vừa vỗ tay theo phách.
- GV cho HS hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca.
- GV cho HS đứng hát, tập nhún chân nhịp nhàng.
- HS lắng nghe
- HS đọc theo GV.
+ Sắp đến tết rồi đến trường rất vui
 Sắp đến tết rồi về nhà rất vui
 Mẹ mua cho áo mới nhé! Ai cũng vui mừng ghê.
 Mùa xuân nay em đã lớn, biết đi thăm ông bà.
- HS tập hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
4. Dặn dò 
Về nhà hát thuộc bài chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tập viết
Tuần 11 :
 Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng các chữ: Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một.
* Học sinh khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viêt 1, tập một.
II. Đồ dùng dạy và học: 
	- GV: Chữ mẫu các từ , bảng phụ, ....
	- HS: Vở tập viết, viết, bảng con,......
III. Hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra ĐDHT, cho tiết tập viết.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Giới thiệu từ Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
 - Ghi tên bài học lên bảng. 
2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con.
+ Mục tiêu : Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: “Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
+ Cách tiến hành :
 - GV đưa chữ mẫu.
 - Đọc phân tích cấu tạo từng tiếng
 - Giảng từ khó.
 - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu.
 - GV viết mẫu.
 - Hướng dẫn viết bảng con.
 - GV uốn nắn sửa sai cho học sinh.
3. Hoạt đđộng 3: Thực hành :
+ Mục tiêêu : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
+ Cách tiến hành:
- H. Nêu yêu cầu bài viết ?
- Cho xem vở mẫu
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút để vở.
- Hướng dẫn học sinh viết vở.
- GV bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những học sinh yếu kém.
- Chấm bài học sinh đã viết xong ( số vở còn lại thu về nhà chấm)
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết, cho các em viết lại những chữ nhiều bạn viết sai.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tên bài
HS quan sát.
- 4 em lên phân tích theo yêu cầu của GV
- HS quan sát
- HS quan sát
 HS viết bảng con : Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây
- HS nêu yêu cầu bài viết.
- HS quan sát.
- HS làm theo
- HS viết vở.
- HS viết lại bài theo yêu cầu của GV
 ------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 52
 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8
I. MỤC TIÊU : 
 - Thuộc bảng cộng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 8 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, 2(cột 1,3,4), 3(dòng 1), 4(a)
HS khá , giỏi làm các bài tập còn lại
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 .
 + Mô hình, vật thật phù hợp với nội dung bài học 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra :
+Gọi học sinh đọc lại bảng cộng trừ phạm vi 7
+Học sinh nhận xét – Giáo viên sửa sai cho học sinh 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 8
-Treo tranh cho học sinh nhận xét nêu bài toán
- 7 hình vuông cộng 1 hình vuông bằng mấy hình vuông ?
 7 + 1 = ? -Giáo viên ghi bảng .
-Cho học sinh viết số 8 vào chỗ chấm 
-Giáo viên hỏi : 7 + 1 = 8 vậy 1 + 7 = mấy ?
-Giáo viên ghi bảng : 1 + 7 = 8 .
-Cho học sinh nhận xét 2 phép tính để củng cố lại kiến thức
-Tiến hành các bước như trên 
Hoạt động 2 : Học thuộc công thức cộng .
 -Gọi vài em đọc lại bảng cộng 
-Cho học sinh đọc nhiều lần – Giáo viên xoá dần để học thuộc tại lớp 
-Giáo viên hỏi miệng : 7 + 1 = ? ; 6 + 2 = ? 5 + 3 = ?
 4 + ? = 8 ; 3 + ? = 8 ; 2 + ? = 8 
Hoạt động 3 : Thực hành 
-Cho học sinh mở SGK - Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : Tính (cột dọc )
-Cho học sinh nêu cách làm – Chú ý viết số thẳng cột 
Bài 2 : (Làm cột 1,3,4)
Tính nhẩm – Nêu yêu cầu của bài tập .
 - Học sinh lần lượt làm bài vào vở bài tập 
- Củng cố tính giao hoán qua các phép tính 
Bài 3 : (Làm dòng 1)
 Tính nhẩm 
-Hướng dẫn cách làm bài 
-Giáo viên sửa bài trên bảng lớp 
Bài 4 : (Làm câu “a”)
 Viết phép tính phù hợp 
-Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán 
-Động viên học sinh đặt nhiều bài toán khác nhau. Sửa lời văn cho gãy gọn 
-3 học sinh lên bảng viết phép tính thích hợp với bài toán 
-Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh 
-Có 7 hình vuông. Thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông ?
7 hình vuông cộng 1 hình vuông bằng 8 hình vuông 
 7 + 1 = 8 Học sinh đọc lại 
 1 + 7 = 8 
-Học sinh lần lượt đọc lại : 1 + 7 = 8 
-5 em đọc 
-Học sinh đọc đt nhiều lần 
-Học sinh xung phong đọc thuộc 
-Học sinh trả lời nhanh 
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-Học sinh nêu cách làm : Lấy 2 số đầu cộng lại được bao nhiêu, ta cộng tiếp số còn lại 
- 4 a) Có 5 bạn , thêm 3 bạn nữa. Hỏi có tất cả mấy bạn ? 
 5 + 3 = 8 
- 4 b) Có 7 cái mũ, thêm 1 cái mũ. Hỏi cótất cả mấy cái mũ ?
 7 + 1 = 8 
-Có 4 chú thỏ thêm 4 chú thỏ. Hỏi có tất cả bao nhiêu chú thỏ ?
 4 + 4 = 8 
 4.Củng cố dặn dò : 
- Hôm nay em vừa học bài gì ? Đọc lại bảng cộng phạm vi 8 ( 5 em )
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tích cực 
- Dặn học sinh về học thuộc công thức phạm vi 8 .
- Chuẩn bị trước bài hôm sau. 
Tập viết
Bài 12 :
Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng
I. Mục tiêu: 
 - Viết đúng các chữ: Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng
kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một. 
* Học sinh khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viêt 1, tập một.	
II. Đồ dùng dạy và học: 
	- GV: Chữ mẫu các từ , bảng phụ, ....
	- HS: Vở tập viết, viết, bảng con,......
III. Hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Kiểm tra ĐDHT, gọi 2 em viết bảng:
 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Giới thiệu từ : Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng
- Ghi tên bài học lên bảng. 
2. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết bảng con.
+ Mục tiêu : Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: “Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng
+ Cách tiến hành :
 - GV đưa chữ mẫu.
 - Đọc phân tích cấu tạo từng tiếng
 - Giảng từ khó.
 - Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu.
 - GV viết mẫu.
 - Hướng dẫn viết bảng con.
 - GV uốn nắn sửa sai cho học sinh.
3. Hoạt đđộng 3: Thực hành :
+ Mục tiêêu : Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
+ Cách tiến hành:
- H. Nêu yêu cầu bài viết ?
- Cho xem vở mẫu
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút để vở.
- Hướng dẫn học sinh viết vở.
- GV bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ những học sinh yếu kém.
- Chấm bài học sinh đã viết xong ( số vở còn lại thu về nhà chấm)
4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết, cho các em viết lại những chữ nhiều bạn viết sai.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát.
 4 em lên phân tích theo yêu cầu của GV
- HS viết bảng con : Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng
- HS nêu yêu cầu bài viết.
- HS quan sát.
- HS làm theo
- HS viết vở.
- HS viết lại bài theo yêu cầu của GV
 --------------------------------------------------------------
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SANG TUAN 13.doc