Học vần ( 2 tiết )
BÀI 17: U - Ư
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng. cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
- Phần luyện nói giảm từ 2 – 3 câu
- Rèn học sinh ham thích môn học
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bộ đồ dùng dạy học vần GV và học sinh .Sách tiếng việt 1 tập 1
- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư. Bảng con
III. Các hoạt động dạy - học:
TUẦN 5 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 Sáng Hoạt động tập thể CHÀO CỜ ..................................................... Học vần ( 2 tiết ) BÀI 17: U - Ư I.Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng. cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ. - Phần luyện nói giảm từ 2 – 3 câu - Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: - Bộ đồ dùng dạy học vần GV và học sinh .Sách tiếng việt 1 tập 1 - 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư. Bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc câu ứng dụng trong SGK - GV đọc cho lớp viết các từ; lá mạ, da dê - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới - Giới thiệu bài : GV đọc u, ư Dạy chữ ghi âm: *Dạy âm U: a- Nhận diện chữ: Ghi bảng chữ u và nói: Chữ u (in gồm 1 nét móc ngược và một nét sổ thẳng - GV đọc b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đánh vần tiếng khoá - Y/cầu học sinh tìmtiếng trong bộ đồ dùng - Đọc tiếng em vừa ghép - GV ghi bảng: nụ Nêu vị trí các chữ trong tiếng ? + Đọc từ khoá: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: nụ (giải thích) *Dạy âm Ư: (quy trình tương tự) a- Đọc tiếng và từ ứng dụng: * GV viết: cá thu thứ tự Đu đủ cử tạ - Cho 1 HS lên bảng gạch dưới những tiếng có âm mới học. - Cho HS phân tích các tiếng vừa gạch chân - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa b-Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nói quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa * Củng cố Trò chơi “Tìm tiếng có âm vừa học” - Nhận xét chung giờ học - 5 em đọc bài - Viết bảng con - HS đọc theo : u - ư - HS theo dõi - HS đọc cá nhân - HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp. - HS thực hành trên bộ đồ dùng - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS nêu. - Vẽ nụ hoa - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp - HS gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử - Một số HS phân tích - 2 HS đọc - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS viết trên không sau đó viết trên bảng con - Các nhóm cử đại diện lên chơi theo hướng dẫn Tiết 2 * Luyện tập: * HĐ1: Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng: ? Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng. GV viết bảng câu: thứ tư, bé hà thi vẽ. Cho học sinh đọc rồi tìm tiếng mới -GV nhận xét * HĐ3 : Luyện nói - Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? Chùa một cột ở đâu? -Hà Nội còn được gọi là gì? Em có biết gì về thủ đô Hà Nội ? * Luyện viết vở GV hướng dẫn học sinh cách cầm bút đặt vở, khoảng cách giữa các con chữ * Cuối giờ chấm một số vở - GV nhận xét nhắc nhở những em viết còn chậm cần cố gắng luyện viết thêm. 4. Củng cố: - Nhận xét giờt tuyên dương những em đọc to rõ 5. Dặn dò: - GV nhận xét nhắc nhở HS về đọc bài. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS tìm tiếng mới - HS đọc cá nhân, nhóm - Lớp đọc đồng thanh - Thủ đô - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 - Ở Hà Nội - Thủ đô - Qua phim ảnh - Học sinh viết vở theo sự hướng dẫn của cô giáo - Học sinh lắng nghe Đạo đức GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ I.Mục đích yêu cầu: - HS hiểu: Trẻ em có quyền được học hành. * Biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, cẩn thận, sạch sẽ là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường luôn sạch đẹp. - HS biết yêu quý giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy và học: - Vở bài tập đạo đức, bút chì màu. Tranh bài tập. - Các đồ dùng học tập, Bài hát ‘‘ Sách bút thân yêu ơi ’’ III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: - GV giới thiệu cho HS nhận biết đồ dùng học tập. - GV hướng dẫn cách sử dụng một số đồ dùng học tập. - GV giới thiệu tác dụng của đồ dùng học tập. Bài tập - Hướng dẫn HS làm bài tập - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS thảo luận nhóm. - GV đặt câu hỏi cho các nhóm. - GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung. * GV chốt:Giữ gìn đồ dùng sách vở,đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là một việc góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên , làm cho môi trường luôn sạch đẹp 4.Củng cố: - Tuyên dương nhóm trả lời to rõ ràng - Về thực hành tốt bài 5.Dặn dò: - Chuẩn bị sửa soạn đồ dùng học tập tốt, giờ sau thi: “Sách vở ai đẹp nhất” - HS chú ý nghe. - HS liên hệ với đồ dùng của mình. - HS chú ý nghe. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác bổ sung -Học sinh lắng nghe -Cả lớp theo dõi Chiều Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh tiếp tục luyện đọc bài u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Thủ đô. - Vận dụng làm các bài tập thực hành. - Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: - Bộ đồ dùng dạy học - Vở bài tập tiếng việt .bảng con III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài âm u, ư - GV nhận xét cho điểm 3.Bài mới :Hướng dẫn HSluyện tập - Luyện đọc - Đọc lại bài buổi sáng. - GV đọc mẫu cả bài Cho học sinh luyện đọc - GV theo dõi chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS. - HD làm bài tập thực hành. Bài1: nối: - Cho HS đọc , nối GV hướng dẫn học sinh cách làm - GV nhận xét cho điểm Bài 2: điền âm u hay ư Cho HS làm bài theo tổ - Giáo viên quan sát nhắc nhở * Luyện viết vở - GV viết mẫu từ đu đủ, cử tạ - Cho học sinh quan sát kĩ các con chữ rồi nhận xét - GV cho học sinh viết bài 4. Củng cố: - Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con. - Nhận xét chung giờ học 5.Dặn dò: - Về đọc lại bài, xem trước bài giờ sau. - HS đọc cá nhân - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS theo dõi - Học sinh nêu yêu cầu bài - HS làm bài - HS thi theo tổ , nốivà nêu kết quả xung phong nêu kết quả - Thi đua giữa các tổ - Học sinh viết vở - Học sinh làm việc cá nhân Thể dục: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.Mục đích yêu cầu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc.Biết cách đứng nghiêm, nghỉ. - Nhận biết đúng hướng để xoay người theo( có thể còn chậm). - Bước đầu làm quen với trò chơi. - Rèn học sinh thường xuyên ôn luyện để cơ thể khỏe mạnh II.Đồ dùng dạy và học: - Sân trường: - Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi “Qua đường lội” III.Các hoạt động dạy – học: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm ta bài cũ: 3.Bài mới: a) Phần mở đầu: - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho HS đứng vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30- 40m - Đi vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi : ‘‘ Diệt các con vật có hại’’ - GV hướng dẫn học sinh cách chơi b) Phần cơ bản: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ, - Lần 1 GV điều khiển - Lần 2 lớp trưởng điều khiển - Lần 3 tổ trưởng điều khiển Cho học sinh thực hành GV quan sát chỉnh sửa - Trò chơi ‘‘ Qua đường lội’’ - GV làm mẫu, bước lên những tảng đá đi đến bờ bên kia. - Cho học sinh thực hành chơi - GV quan sát sửa sai c) Phần kết thúc: - Đứng vỗ tay hát - GV cùng HS hệ thống hóa bài 4. Củng cố: - GV nhận xét giờ, giao việc về nhà 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại các động tác đội hình đội ngũ. - HS tập hợp 2 hàng dọc - HS thực hành dưới sự chỉ dẫn của GV - HS chơi theo tổ - Học sinh quan sát - HS thực hành - HS quan sát - HS thực hành - HS ôn lại bài - Cả lớp hát Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI : TẬP TẦM VÔNG I. Mục tiêu - Qua trò chơi rèn luyện khả năng phán đoán , sự khéo léo nhanh nhẹn - Lòng say mê thể dục thể thao II. Chuẩn bị - Hai em mỗi em cầm 1 viên sỏi hoặc một vật nhỏ nào đó có thể dấu gọn trong nắm tay . III. Các hoạt động dạy- học 1.Ổn đinh tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ : Sân bãi 3. Bài mới: - Cho HS tập hợp thành 2 hàng dọc rồi cho quay thành hàng ngang quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một - GV cho HS đọc thuộc mấy câu đồng dao: “ Tập tầm vông Tay nào không Tay nào có Tập tầm vó Tay nào có Tay nào không” - GV nêu tên trò chơi - GV làm mẫu và giải thích trò chơi. - Cho 1 hàng chơi thử lần 1( theo lệnh thống nhất của GV) chưa đọc đồng dao - Cho HS chơi thử lần 2 - Cho cả lớp chơi chính thức mỗi hàng được dấu sỏi và đoán 2 lần. - GV cho HS chơi kết hợp với đọc đồng dao. - GV quan sát xem em nào chơi tích cực , em nào chơi còn lúng túng GV chỉnh sửa cho các em 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.hướng dẫn học sinh tự chơi ngoài giờ ở trường và ở nhà . 5. Dặn dò: - Về ôn lại bài giờ sau - HS xếp hàng theo hướng dẫn - HS đọc bài đồng dao - HS quan sát - HS chơi thử lần1 - Chơi theo tổ - Cả lớp chơi - HS chơi kết hợp đọc đồng dao Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 Sáng Toán SỐ 7 I.Mục đích yêu cầu: - Biết 6 thêm 1 được 7, viết số 7; đọc đếm được từ 1 đến 7; biết so sánh các số trong phạm vi 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. - HS đại trà làm các bài tập : 1, 2, 3.HS khá , giỏi làm thêm bài : 4. - Rèn học sinh ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy và học: - GV:Bộ đồ dùng dạy học toán GV và học sinh. Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại, mẫu chữ số 7 in và viết - HS: Bộ số, bảng con.vở BTT III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đếm từ 1 - 6 từ 6 - 1 - Nêu nhận xét sau kiểm tra. 3. Bài mới: Giới thiệu bài a .Lập số 7: GV treo tranh lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn chơi cầu trượt ? ? Thêm mấy bạn? ? Có tất cả mấy bạn? - GV nêu:6 bạn thêm 1 bạn có tất cả 7 bạn. - Tương tự với chấm tròn, que tính. b. Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 7 như trên người ta dùng chữ số 7. - Đây là chữ số 7 in (treo hình) - Đây là chữ số 7 viết (treo hình) - Chữ số 7 viết được viết như sau: - GV nêu cách viết và viết mẫu: - GV chỉ số 7 yêu cầu HS đọc c. Thứ tự của số 7: - Yêu cầu học sinh lấy 7 que tính và đếm theo que tính của mình từ 1 đến 7. - Gọi1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 7 ? Số 7 đứng liền sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 7 ? ? Số đứng liền sau số 7 là số nào? - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến Luyện tập Bài 1: - Nê ... trang 12 và 13 để trả lời câu hỏi. -Học sinh thực hành 1HS nêu. Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 Sáng Học vần ( 2 tiết ) BÀI 21: ÔN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Hs viết, đọc được :u, ư, x, ch, s, r, k, kh; từ và câu ứng dụng từ bài 17-21. - Khuyến khích hs khá đọc trơn câu ứng dụng. - Phần kể chuyện chưa yêu cầu học sinh kể lại nội dung chuyện - Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: - Bảng ôn: Tranh minh họa. - Bảng con , vở bài tập tiếng việt III. Các hoạt động dạy – học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài : k- kh. - Đọc cho lớp viết từ kì cọ, kẻ, khế - Nhận xét , cho điểm 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài. Treo tranh GV khai thác khung đầu bàivà hỏi ? Tuần qua các em đã học âm gì ? - Cho học sinh nêu các vần lên bảng - GV viết các vần lên bảng b) Ôn tập : - các chữ và âm vừa học - Cho học sinh ghép các âm từ bảng ôn trong SGK , sau đó cho các em nêu nối tiếp. - GV sử dụng bảng ôn cho học sinh ghép vần, tiếng và đọc c) Đọc từ ngữ ứng dụng : - Xe chỉ kẻ ô - Củ sả rổ khế - Cho HS đọc , GV chỉnh sửa cho HS ( kết hợp giải thích thêm các từ ngữ) - Xe chỉ , củ sả - Tập viết từ ứng dụng - Giáo viên viết bảng - Hướng dẫn HS viết từ : xe chỉ. - Cho HS viết vào bảng con - Giáo viên hướng dẫn quy trình viết - Nhận xét , hướng dẫn các em chỉnh sửa chữ viết. - 2-3 HS đọc bài -Lớp viết bảng con - HS nhận xét bạn đọc -Học sinh quan sát - HS cùng GV khai thác khung đầu bài - Nêu các âm đã học trong tuần. - Ghép vần ở sách giáo khoa, sau đó nêu các vần - Đọc cá nhân , nhóm. - Đọc cá nhân , nhóm , tổ. - Tập viết vào bảng con. -Học sinh theo dõi Học sinh viết bài Tiết 2 Luyện tập *Luyện đọc : a, Cho HS lần lượt đọc bảng ôn, từ ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh yếu, đọc sai b, Luyện đọc câu ứng dụng - GV treo tranh ứng dụng để học sinh quan sát - H : bức tranh minh hoạ điều gì ? - HD HS đọc câu ứng dụng Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú Chỉnh sửa phát âm cho học sinh, khuyến khích học sinh khá đọc trơn cả câu. c.Luyện viết: - HD HS tập viết từ ngữ trong vở tập viết - GV quan sát theo dõi những em viếtchậm kèm các em thêm d.Kể chuyện - GV kể chuyện : Thỏ và sư tử. GV kể diễn cảm câu chuyện - GV chia tổ mỗi tổ kể lại một bức tranh H : câu chuyện có mấy nhân vật ? Nhân vật nào đáng khen đáng chê ? Vì sao? * GV nêu ý nghĩa nội dung chuyện :Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt 4. Củng cố: - Cho học sinh thi tìm tiếng mới - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh ôn bài ở nhà, xem trước bài giờ sau. - HS đọc bài cá nhân, nhóm - Nhận xét, giúp bạn chỉnh sửa cách đọc - Thảo luận tranh minh hoạ -Học sinh đọc cá nhân, nhóm -Học sinh quan sát tranh Lớp đọc đồng thanh - Viết bài vào vở - Lắng nghe, thảo luận , nêu ý nghĩa câu chuyện -Học sinh theo dõi -Thi đua tìm theo tổ Toán SỐ 0 I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh có khái niệm ban đầu về số 0. - Biết đọc, viết số 0. Đếm và so sánh số trong phạm vi 0. Nhận biết số lượng trong phạm vi 0. Vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9. - HS vận dụng làm các bài tập : 1,2( dòng2), 3 (dòng 3), 4 (cột 1,2) Học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy và học: - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán. Sách, các số từ 0 -> 9, 1 số tranh, mẫu vật. - Học sinh: Sách giáo khoa, 4 que tính. III. Các hoạt động dạy – học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài 1,2 tiết học trước. - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới HĐ1:Lập số 0 - Treo tranh: H: Hình 1 có mấy con cá? Lấy dần không còn con nào. Để chỉ không còn con cá nào ta dùng số 0. - Hôm nay học số 0. Ghi đề. Lập số 0. - Yêu cầu học sinh lấy 4 que tính, bớt dần đến lúc không còn que tính nào. - Giới thiệu 0 in, 0viết. - Yêu cầu học sinh gắn từ 0 -> 9. HĐ2: Thực hành. Bài 1: Viết số 0. Giáo viên viết mẫu. - Hướng dẫn viết 1 dòng số 0. Bài 2 (dòng2): Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3( dòng2): Viết số thích hợp vào ô trống. H: Số liền trước số 2 là số mấy? H: Số liền trước số 3, 4? Bài 4 (cột 1,2) Điền dấu thích hợp vào dấu chấm: > < = 4. Củng cố: - Chấm- Thu chấm, nhận xét. Chơi trò chơi: Nhận biết số lượng. 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về học bài Quan sát -3 con 3 con – 2 con – 1 con – không còn con nào. Nhắc lại. Lấy 4 que tính, bớt 1 còn 3 ... 0. Gắn chữ số 0. Đọc: Không: Cá nhân, đồng thanh. Gắn 0 - > 9 Đọc Số 0 bé nhất. Mở sách làm bài tập. -Viết 1 dòng số 0. - 0 ,1, 2, 3 ,4, 5 - 0 ,1, 2, 3 ,4, 5, 6 ,7 ,8, 9 - HS trả lời: Số 1 - HS trả lời: 2, 3. Tự trả lời. - Nêu yêu cầu, làm bài.Học sinh đổi vở chữa bài Thủ công XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I.Mục đích yêu cầu: - HS làm quen với xé, dán giấy để tạo hình. - Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. - Rèn cho HS đôi bàn tay khéo léo. II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Bài mẫu + hai tờ giấy màu khác nhau. - HS : Giấy nháp có kẻ ô, giấy màu thủ công. III. Các hoạt động dạy - học : Ổn định tổ chức: Kiềm tra bài cũ: GV nhận xét chỉnh sửa Bài mới: a) Giới thiệu bài - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát và phát hiện ra những vật xung quanh mình có dạng hình vuông, hình tròn. b) GV hướng dẫn mẫu * Vẽ hình và xé hình vuông: + Lấy 1 tờ giấy màu sẫm đánh dấu đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. - GV thao tác xé từng cạnh như xé HCN. - Sau khi xé xong, lật mặt màu cho HS quan sát. * Vẽ hình và xé hình tròn: - GV thao tác mẫu để đánh dấu đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu, lần lượt xé 4 góc của hình vuông sau đó xé dần dần chỉnh sửa thành hình tròn. * Hướng dẫn dán hình: - Xếp hình cân đối trước khi dán . - Dán hình bằng 1 lớp hồ mỏng, đều c)HS thực hành xé, dán - GV chỉnh sửa cho các em Củng cố: - Nhận xét chung giờ học. Đánh giá sản phẩm. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp. - 3 em lên bảng dán sản phẩm xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. - HS nêu các vật có hình vuông có dạng hình viên gạch lát nhà, hình tròn có dạng hình ông trăng tròn. - HS quan sát GV làm mẫu. - HS lấy giấy nháp, đánh dấu và tập xé hình vuông. - HS theo dõi - HS lấy giấy nháp tập xé hình tròn theo GV hướng dẫn - HS thực hành Chiều Toán LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố kiến thức về khái niệm số 0. - Củng cố kĩ năng đọc, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9, vị trí của số 0 trong dãy số tự nhiên. - Yêu thích học toán II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Hệ thống bài tập tranh vẽ vở BTT - HS: vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy – học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ - Đếm từ 0 đến 9 và ngược lại. - GV nhận xét cho điểm Bài mới: Ôn và làm bài tập trong VBT Bài 1: Yêu cầu HS viết số 0 - Cho HS viết 2 dòng số 0 Bài 2: Điền dấu = ? Chốt: Trong các số từ 0 đến 9 số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? - HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài. - GV gọi em khác nhận xét, GV bổ sung kiến thức cần thiết. Bài 3: Điền số? - HS tự nêu yêu cầu rồi làm và chữa bài - GV gọi em khác nhận xét, GV bổ sung kiến thức cần thiết. Bài 4: Khoanh vào số bé nhất: ; 5 ; 0 ; 2 4. Củng cố: - Thi đọc viết số nhanh các số từ 0 - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài giờ sau. -Học sinh lên bảng đếm - HS viết 2 dòng số 0 - Học sinh làm bài 0 9 0 0 9 6 7 0 2 4 0 0 4 6 8 8 7 9 6 5 9 8 8 9 7 < 0 = 7 < < 9 9 = 8 > 9 > > 6 0 6 < < 8 HS khoanh vào số: 9 ; 5 ; 0 ; 2 Thủ công LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - HS tiếp tục làm quen với xé, dán giấy để tạo hình. - Xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. - Rèn cho HS đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Bài mẫu + hai tờ giấy màu khác nhau - HS : Giấy nháp có kẻ ô, giấy màu thủ công III. Các hoạt động dạy - học : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: a) Giới thiệu bài - Gọi nhữngc học sinh buổi sáng làm chưa xong lên thực hành lại học - GV nhận xét, đánh giá - Cho HS quan sát và phát hiện ra những vật xung quanh mình có dạng hình vuông, hình tròn. b)GV hướng dẫn mẫu * Vẽ hình và xé hình vuông: + Lấy 1 tờ giấy màu sẫm đánh dấu đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. - GV thao tác xé từng cạnh như xé hình chữ nhật . - Sau khi xé xong, lật mặt màu cho HS quan sát. * Vẽ hình và xé hình tròn: - GV thao tác mẫu để đánh dấu đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu, lần lượt xé 4 góc của hình vuông sau đó xé dần dần chỉnh sửa thành hình tròn. * Hướng dẫn dán hình: Xếp hình cân đối trước khi dán . Dán hình bằng 1 lớp hồ c) HS thực hành xé, dán - Nhắc nhở những em chưa làm được - GV chỉnh sửa cho các em Củng cố: - Nhận xét chung giờ học. Đánh giá sản phẩm 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy màu, giấy nháp. HS nêu các vật có hình vuông có dạng hình viên gạch lát nhà, hình tròn có dạng hình ông trăng tròn. - HS quan sát GV làm mẫu. - HS lấy giấy nháp, đánh dấu và tập xé hình vuông. - HS theo dõi - HS lấy giấy nháp tập xé hình tròn theo GV hướng dẫn - HS thực hànhcá nhân Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh thấy được những ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường. II. Các hoạt động Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình Giáo viên nhận xét * Ưu điểm : - Nề nếp: + Đi học đều và đúng giờ + Vệ sinh sạch sẽ ăn mặc gọn gàng, không có HS nghỉ học + Truy bài đầu giờ tốt + Thể dục giữa giờ đều - Học tập: - Các em đều có ý thức học tập tốt + Đa số các em học bài và thuộc bài đầy đủ * Nhược điểm : - Bên cạnh đó còn có em chưa thuộc bài: em Hằng, , Hồng Anh,Bảo trung , Phương Anh, Chu Phương - Đến lớp quên không mang sách vở: Diệp,Dũng, Hoa, Hạnh Hải, Linh, Quỳnh, Yến - Vẫn còn hiện tượng ăn quà vặt : Hiếu ,Viết Hải Phương hướng - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tuyên dương những em chăm học, ngoan ngoãn, có kết quả tốt. - Nhắc nhở những em chưa chịu khó học, chậm, trong lớp hay mất trật tự.
Tài liệu đính kèm: