Học vần ( 2 tiết )
BÀI 22: PH – NH
I.Mục đích yêu cầu:
- Đọc và viết được : p, ph,nh, phố xá, nhà lá.
-Đọc được từ và câu ứng dụng .phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ, nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Luyện theo chủ đề:chợ , phố, thị xã.Giảm từ 1 đến 3 câu
-Tìm được những chữ đã học trong sách báo.
- Rèn học sinh ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV:Bộ đồ dùng dạy học vần
- HS:Bộ đồ dùng học vần .bảng con, vở bài tập tiếng việt .
TUẦN 6 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013 Sáng Hoạt động tập thể CHÀO CỜ . Học vần ( 2 tiết ) BÀI 22: PH – NH I.Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được : p, ph,nh, phố xá, nhà lá. -Đọc được từ và câu ứng dụng .phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ, nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. - Luyện theo chủ đề:chợ , phố, thị xã.Giảm từ 1 đến 3 câu -Tìm được những chữ đã học trong sách báo. - Rèn học sinh ham thích học toán. II. Đồ dùng dạy và học: - GV:Bộ đồ dùng dạy học vần - HS:Bộ đồ dùng học vần .bảng con, vở bài tập tiếng việt . III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài ôn tập - Nhận xét , ghi điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: ( trực tiếp) b) Dạy chữ ghi âm : Nhận diện âm * Giới thiệu âm ph: - GV cho HS ghép âm. đọc âm - GV đọc mẫu H : có âm ph các em ghép thêm âm ô và dấu sắc vào sau âm ph ta được tiếng gì? - Nhận xét , cho HS phân tích tiếng: phố. phát âm và đánh vần tiếng: - Cho HS đánh vần và đọc trơn tiếng: ph- ô- phô- sắc phố. * Giới thiệu âm nh ( qui trình tương tự ) c.Đọc từ và câu ứngdụng: phở bò nho khô phá cỗ nhổ cỏ Cho HS đọc thầm rồi tìm tiếng có âm mới học - Cho HS đánh vần đọc trơn - Giải thích từ ngữ Tập viết GV viết mẫu trên bảng :ph, nh, phố xá, nhà lá Hướng dẫn quy trình viết - Hướng dẫn HS chỉnh sửa chữ viết. - 2-3 HS đọc bài (Hiếu, Hùng,Hồng Anh ) - HS đọc âm. - Vừa nhận diện , vừa ghép vần , tiếng - Đọc cá nhân, nhóm. - Được tiếng phố - Âm ph và âm ô,dấu sắc trên ô - Đánh vần đọc trơn tiếng. - Lớp đọc thầm - Lên bảng tìm tiếng có âm mới học -Học sinh đọc trơn - HS lắng nghe - Tập viết vào bảng con TIẾT 2 Luyện đọc : a) Cho học sinh ôn lại bài tiết 1 Đọc bảng lớp, đọc sách giáo khoa - Lớp đọc đồng thanh - Chỉnh sửa phát âm cho HS. b) Luyện đọc câu ứng dụng - Cho HS thảo luận tranh minh hoạ - GV viết câu ứng dụng Nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù Cho học sinh tìm tiếng mới - Hướng dẫn đánh vần , đọc trơn câu ứng dụng - GV nhận xét chỉnh sửa Luyện nói: - Cho HS đọc tên bài luyện nói H: Trong tranh vẽ cảnh gì? - Chợ có gần nhà em không? - Thị xã nơi em ở có tên gì? - Luyện tập cho HS cách diễn đạt trôi chảy Luyện viết: - Cho HS viết bài vào vở tập viết - Hướng dẫn cách trình bày bài, khoảng cách giữa các chữ. - Giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài viết. - Cuối giờ chấm chữa bài nhận xét tuyên dương em viết đúng tốc độ 4. Củng cố: - Cho HS đọc toàn bài, bảng, SGK - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và làm bài. - Xem trước bài 23 - Đọc bài cá nhân , nhóm , tổ - Thảo luận , nêu ý kiến - 1 em lên bảng tìm - Đọc câu ứng dụng : cá nhân , nhóm - Lớp đọc đồng thanh Chủ đề: Chợ, phố , thị xã - Thảo luận , nêu ý kiến - Chợ, phố, thị xã, - Nhà em không gần chợ - 2-3 HS đọc toàn bài - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh lắng nghe Đạo đức GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Có tích hợp nội dung giáo dục & BVMT- Mức độ tích hợp liên hệ I.Mục đích yêu cầu: - HS hiểu: Trẻ em có quyền được học hành - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập * HS biết yêu quý giữ gìn sách vở, đồ dùng học tậpcẩn thận, sạch đẹp là một việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên luôn sạch đẹp. - Rèn học sinh có ý thức giữ gìn sách vở II. Đồ dùng dạy và học: - Vở BT đạo đức, bút chì màu - Tranh bài tập - Các đồ dùng học tập - Bài hát “ Sách bút thân yêu ơi” III. Các hoạt động dạy - học : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng sách vở Bài mới : - Cho HS ôn lại bài : - Vì sao phải giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập - GV chốt : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận sạch đẹp là việc làm góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bảo vệ môi trường luôn sạch đẹp. Làm bài tập - BT 1,2 - Cho HS thi “ Sách vở sạch đẹp nhất” - Cử ra ban giám khảo - GV đánh giá nhận xét chung. - Bài tập: Cho HS đọc câu thơ: “ Muốn cho sách vở đẹp lâu Đồ dùng bền mãi nhớ câu giữ gìn” - GV quan sát học sinh đọc Củng cố: - GV nhận xét chung giờ - Liên hệ gia đình HS luôn giữ gìn sách vở gọn gàng. 5. Dặn dò: - Xem trước bài 4: Gia đình em - HS thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm lên trình bày - Học sinh theo dõi - Các em thi giữa các tổ nhóm - HS đọc cá nhân, nhóm - Lớp đọc đồng thanh Chiều Tiếng việt LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố cách đọc và viết âm, chữ “ ph, nh” - Củng cố lại kĩ năng đọc và viết âm, chữ, từ có chứa âm, chữ “ ph, nh” - Rèn học sinh đọc to, rõ ràng - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Hệ thống bài tập. tranh vẽ vở bài tập - HS : Vở bài tập tiếng việt, bảng con IIII. Các hoạt động dạy - học : Ổn định tổ chức :Lớp hát Kiểm tra bài cũ : - Đọc : bài ph, nh - Viết : ph, nh, phố, nhà - GV nhận xét cho điểm Bài mới : Ôn và làm bài tập trang 23 Đọc : Gọi HS yếu đọc lại bài ph, nh. - Cho HS đọc thêm : phở, phủ, cà phê, pi pô, nhớ, như, nhé. GV nhận xét cho điểm Viết : Đọc cho HS viết : p, ph, nh, phố, nhà, phố xá, nhà lá, phở bò, nho khô. - GV nhận xét sửa sai * Tìm các từ mới có âm cần ôn - Cho HS tìm thêm tiếng, từ mới có chứa âm p, ph, nh. - Ghi bảng gọi HS khác đọc. - Luyện tập : HS làm vở BT trang 23 - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới : phố cổ. * Luyện viết vở tập viết GV viết mẫu ; phá cỗ, nhổ cỏ Hướng dẫn học sinh viết bài - Chấm một số bài Củng cố : - Thi đọc tiếng, từ mới nhanh. - Nhận xét tiết học. - 5 emđọc bài - Lớp viết bảng con - Em( Hiếu, Hùng,Anh, Phương, Hằng Hoài Linh) - Học sinh viết bảng con - Học sinh tìm tiếng có âm mới : phong phú, Phiên phiến, phòng phành. Nhõng nhẽo, nhường nhịn . - Nối : nhớ nhà , nho khô, phố –cổ - Điền : ph hay nh - phá cỗ, nhổ cỏ - Học sinh lắng nghe - Học sinh viết 1 dòng từ phá cỗ 1 dòng từ nhổ cỏ - Thi đua tìm nhanh Dặn dò : -Nhắc học sinh về ôn lại bài, xem trước bài giờ sau. Thể dục ĐỘI HÌNH ,ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I.Mục đích yêu cầu: - Ôn một số kĩ năng đội hình, đội ngũ đã học, yêu cầu thực hiện chính xác, nhanh. - Làm quen với trò chơi “ Qua đường lội” - Phần quay phải, trái chuyển sang lớp hai - Yêu cầu biết tham gia trò chơi. II. Địa điểm - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi III. Các hoạt động dạy - học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: a.Phần mở đầu - GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 -40m - Đi vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại” b.Phần cơ bản - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm, nghỉ, - Dàn hàng, dồn hàng ( 2 lần ) - GV hướng dẫn HS bước chân trái trước rồi đi thường - GV dùng còi thổi theo nhịp - Cho HS thi xếp hàng - GV nhận xét đánh giá - Trò chơi: “ Qua đường lội” c.Phần kết thúc - Cho HS đứng vỗ tay hát 4. Củng cố: - GV hệ thống lại bài học, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Về nhà thường xuyên luyện tập - HS tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe GV phổ biến yêu cầu - HS thực hành - Cho HS thi đua theo tổ - Học sinh thi xếp hàng nhanh - HS chơi theo nhóm - HS thực hành hát . - HS ôn lại bài. Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI : CHI CHI – CHÀNH CHÀNH I.Mục tiêu: - Nhằm rèn luyện phản xạ và kĩ năng nắm bắt nhanh, khả năng tập chung chú ý - Rèn luyện và yêu thích thể dục thể thao II. Chuẩn bị - Còi, các câu đồng dao để chơi trò chơi: “ Chi chi chành chành Cái đanh đốt lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Ù à, ù ập” III- Các hoạt động dạy học : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Phần mở đầu - GV cho HS tập hợp 4 hàng dọc đứng quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một - GV gọi tên trò chơi - GV dạy các câu đồng dao Phần cơ bản - GV giải thích cách chơi bằng cách chỉ dẫn, làm mẫu. - Cho HS chơi không đọc đồng dao mà thay vào đó “ hô một, hai, ba!”. - Khi nắm vững mới cho đọc đồng dao. - GV giải thích các câu đồng dao: “ Cái đanh đốt lửa” là súng thần công ngày xưa. “ Con ngựa đứt cương” nghĩa đen là khi con ngựa bị đứt cương thì người không điều khiển được nữa, còn nghĩa bóng là trật tự nội quy trong lớp mà bị rối loạn thì giống như con ngựa bị đứt cương, lớp sẽ trở thành vô tổ chức, vô kỉ luật. “ Ba vương ngũ đế” ngày xưa khi kỉ cương đất nước không còn thì khắp nơi nổi lên tranh giành địa vị xưng đế, xưng vương. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà chơi trò chơi. - HS xếp 4 hàng dọc. - HS nghe - HS đọc thuộc. - HS quan sát - HS chơi thử - HS chơi kết hợp đọc đồng dao. - HS nghe Thứ ba ngày 01 tháng 10 năm 2013 Sáng Toán SỐ 10 I.Mục đích yêu cầu: - Biết 9 thêm 1 là 10, HS có khái niệm ban đầu về số 10 - Biết đọc, viết số 10. Đếm và so sánh số trong phạm vi 10. Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. Vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. - HS đại trà làm bài: 1, 4, 5 - Rèn học sinh ham thích học môn toán II. Đồ dùng dạy và học: - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán. SGKvà một số mẫu vật. - Học sinh: Sách, bộ số, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS chữa bài: >, <. = a , 99 : 67.: , 84 b, 46 ; 3..3 ; 5 2 -GV kiểm tra bài làm ở nhà -GV nhận xét chỉnh sửa 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Lập số 10 Thảo luận : GV Treo tranh H: Có mấy bạn làm rắn? H: Mấy bạn làm thầy thuốc? H: Tất cả có mấy bạn? - Hôm nay học số 10. Ghi đề. - Yêu cầu học sinh lấy 10 chấm tròn - Yêu cầu gắn 10 hoa. - Giáo viên gọi học sinh đọc lại. H: Các nhóm này đều có số lượng là mấy? - Giới thiệu 10 in, 10 viết. b) Yêu cầu học sinh gắn chữ số 10. c) Nhận biết thứ tự dãy số: 0 đến 10. - Yêu cầu học sinh gắn dãy số 0 đến 10, 10 đến 0. - Trong dãy số 0 đến10. H: Số 10 đứng liền sau số mấy? Số 9 đứng trước số mấy? * Vận dụng thực hành. - Hướng dẫn học sinh mở sách. GV quan sát hướng dẫn chỉnh sửa Bài 1:Hướng dẫn viết số 10. Viết số 1 trước, số 0 sau. - GV theo dõi nhận ... o ghép lại? - Lấy bộ chữ cài vào bảng cài, - Cho đọc đồng thanh, cá nhân. - Phát âm , đánh vần đọc tiếng, từ. - GV: có âm y các em hãy ghép tiếng tá sau chữ y xem được từ gì? - Nói: trong trường hợp này:y vừa là âm, vừa là tiếng trong từ y tá. - Cho HS đọc : y tá. - Chỉnh sửa phát âm cho học sinh b) ÂmTr : - Tr được tạo bởi mấy con chữ? - Lưu ý HS đây là âm ghép duy nhất có chứa r. - HD cách phát âm : đầu lưỡi uốn cong, hơi bật ra Trờ – e- tre . - Cho HS ghép , phân tích tiếng tre *Luyện đọc từ ngữ ứng dụng . - Cho HS đánh vần , đọc cá nhân, nhóm. - Giải thích các từ ngữ - GV đọc mẫu. * HD viết: y, tr, y tá, tre ngà, - GV vừa viết, vừa hướng dẫn qui trình viết - Cho HS viết vào bảng con - Quan sát , HD các em chỉnh sửa. - Cho HS đọc đồng thanh 1 lượt * Củng cố: - Nhận xét tiết 1 - Cho HS nghỉ giữa tiết - HS đọc bài - HS nhắc lại tên bài cũ. - y gồm 1 nét xiên phải ,1 nét móc ngược và 1 nét khuyết dưới -HS tìm chữ y trong bộ đồ dùng - Đọc cá nhân, nhóm - Từ y tá - HS đọc y tá -Tr được ghép bởi 2 con chữ t và r - Ghép tiếng tre - Đọc , phân tích: tiếng tre có âm tr đứng trước, âm e đứng sau. - Đọc thầm, đọc thành tiếng - HS lắng nghe - Nắm vững qui trình viết. - Tập viết vào bảng con - Chỉnh sửa lỗi chữ viết theo HD của GV - Hát 1 bài TIẾT 2 *Luyện tập a)Luyện đọc Cho HS luyện đọc lại tiết1 - GV chỉnh sửa lỗi b) Luyện đọc câu ứng dụng - GV treo tranh - Trong tranh vẽ gì? - Em bé được bế đi đâu? - Cho đọc cá nhân , nhóm - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS cách ngắt hơi khi có dấu phẩy. - Chỉnh sửa phát âm cho HS b) Luyện viết - HD cách trình bày bài viết trong vở bài tập tiếng việt - Cho học sinh viết bài - Quan sát, hướng dẫn thêm cho HS yếu c) Luyện nói - Cho HS nêu chủ đề luyện nói: * Gợi ý: - Trong tranh vẽ gì? - Các em bé đang làm gì? - Người lớn trong tranh là ai? - Trong nhà trẻ thường có những gì? - Em hãy nhớ và hát lại một bài hát hồi còn đi nhà trẻ. 4. Củng cố: - Trò chơi : ong tìm chữ - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - HD học sinh về ôn lại bài . - HS đọc cá nhân, nhóm - Học sinh quan sát - Vẽ trạm y tế và một người mẹ bế một em bé - Em bé được bế vào trạm y tế - Cá nhân đọc thành tiếng - Lớp đọc đồng thanh - Viết bài vào vở tâp viết - Đổi bài , kiểm tra lẫn nhau - Nhà trẻ - Các em bé ở nhà trẻ - Vui chơi - Cô trông trẻ Học sinh chơi theo nhóm Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục đích yêu cầu: - Củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học. - Hăng say học tập môn Toán II. Đồ dùng dạy và học: - GV : Tranh vẽ sách giáo khoa, vở bài tập - HS :Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc số 10 - Đếm từ 0 đến 10 và ngược lại - GV nhận xét cho điểm Bài mới - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh lên bảng làm GV chữa bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu - Gọi HS đọc kết quả Bài 3:Cho học sinh tự nêu đề bài Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. a) GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. b) Ngược lại phần a Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát xem có mấy hình tam giác. Hướng dẫn HS ghi số vào và đếm. - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét chữa bài Củng cố: - Chơi xếp đúng thứ tự các số. - Gv nhận xét sửa sai cho HS 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra - Nắm yêu cầu của bài. - Điền số - Học sinh lên bảng làm bài - Điền dấu >, <, =? - Làm bài - Theo dõi, nhận xét bài bạn - Điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả. - Chọn số bé nhất điền trước. - Chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a ghi ngược lại - Nắm yêu cầu của bài. Học sinh làm bài vở bài tập - Theo dõi nhận xét bài bạn Thủ công XÉ , DÀN HÌNH QUẢ CAM I.Mục đích yêu cầu: - Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông - Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng. - Rèn đôi bàn tay khéo léo II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Bài mẫu về xé, dán quả cam, 2 tờ giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng - HS : 2 tờ giấy thủ công, 1 tờ giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy - học : 1.Ổn định tổ chức: Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới a) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV cho HS xem tranh mẫu và gợi ý cho HS trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. - GV hỏi: Em cho biết còn có những quả nào giống quả cam? b) GV hướng dẫn mẫu + Xé hình quả cam: - GV lấy 1 tờ giấy màu, lật mặt sau, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé rời để lấy hình vuông ra - Xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ. - Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam. - Lật mặt sau để HS quan sát. + Xé hình lá: - Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô. - Xé hình chữ nhật rời khỏi tờ giấy màu. - Xé 4 góc của HCN theo đường vẽ + Dán hình: GV bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền HS thực hành - GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu ( mặt kẻ ô) đặt lên bàn - Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn 4.Củng cố: - Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: - Ôn lại bài, xem trước bài giờ sau. - Quả cam hình hơi tròn, phình phía trên có cuống và lá, phía dưới lõm. Khi quả chín có màu vàng - Quả táo, quả quýt - HS quan sát - HS theo dõi - Học sinh theo dõi giáo viên làm mẫu - Học sinh thực hành làm Chiều Toán LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. - Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học. - Hăng say học tập môn Toán II. Đồ dùng dạy và học: - GV : Tranh vẽ sách giáo khoa, vở bài tập - HS :Vở bài tập toán, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: Ổn định tổ chức: Lớp hát Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc các số từ 0 số đến10 - GV nhận xét cho điểm 3. Bài mới - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu - Gọi HS chữa bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu - Gọi HS đọc kết quả Bài 3:Cho học sinh tự nêu đề bài Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. a) GV cho HS viết các số từ bé đến lớn. b) Ngược lại phần a Bài 5: GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát xem có mấy hình tam giác. Hướng dẫn HS ghi số vào và đếm. - Gọi HS chữa bài - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố: - Chơi xếp đúng thứ tự các số. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau: Kiểm tra - Học sinh theo dõi - Điền số - Làm bài - Theo dõi, nhận xét bài bạn - Tự nêu yêu cầu của bài: điền dấu thích hợp vào ô trống. - Làm bài - Theo dõi, nhận xét bài bạn - Tự nêu yêu cầu của bài: điền số, sau đó làm rồi chữa bài và đọc kết quả. - Chọn số bé nhất điền trước. - Chọn số lớn nhất để điền hoặc dựa phần a ghi ngược lại - Nắm yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài vở bài tập - Theo dõi nhận xét bài bạn Thủ công LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố lại cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông. - Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối, phẳng - Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mĩ II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Bài mẫu về xé, dán quả cam, 2 tờ giấy thủ công, hồ dán, giấy trắng - HS : 2 tờ giấy thủ công, 1 tờ giấy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. IIII. Các hoạt động dạy - học : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: a) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV cho HS xem tranh mẫu và gợi ý cho HS trả lời về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam. - GV hỏi: Em cho biết còn có những quả nào giống quả cam? b) GV hướng dẫn mẫu + Xé hình quả cam: - GV hướng dẫn học sinh làm Lưu ý . - Xé chỉnh, sửa cho giống hình quả cam. - Lật mặt sau để HS quan sát. + Xé hình lá: - Xé chỉnh sửa cho giống hình chiếc lá + Xé hình cuống lá: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm + Dán hình: GV bôi hồ, dán quả, cuống và lá lên giấy nền c) HS thực hành - GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu ( mặt kẻ ô) đặt lên bàn - Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn Củng cố: - Nhận xét chung tiết học - Đánh giá sản phẩm. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau bài: Xé, dán hình cây đơn giản. - HS quan sát tranh vẽ - Quả cam hình hơi tròn, phình phía trên có cuống và lá, phía dưới lõm. Khi quả chín có màu vàng - Quả táo, quả quýt - HS quan sát rồi thực hành - Lấy 1 tờ giấy màu lật mặt sau, đánh dấu và vẽ1 hình vuông có cạnh 8ô - HS theo dõi - Lấy mảnh giấy màu xanh vẽ hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2ô - Học sinh lấy một tờ giấy màu xanh vẽ và xé 1 hình chữ nhật , lấy nửa để làm cuống - Học sinh lấy giấy màu - Xé 4góc và sửa cho giống hình quả cam - Xé lá, xé cuống theo hướng dẫn - HS trưng bày sản phẩm Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh thấy được những ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường. - Nhắc các em ngồi trên xe phải đội mũ bảo hiểm - Đề ra phương hướng tuần 7 II. Các hoạt động Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình Giáo viên nhận xét * Ưu điểm : Nề nếp: - Đi học đều và đúng giờ - Vệ sinh sạch sẽ ăn mặc gọn gàng, không có HS nghỉ học - Truy bài đầu giờ tốt - Thể dục giữa giờ đều Học tập: - Các em đều có ý thức học tập tốt - Đa số các em học bài và thuộc bài đầy đủ * Nhược điểm : - Bên cạnh đó còn có em chưa thuộc bài như em Nhâm Phương, Chu Phương, Hằng , Dũng, Hoa , Phương Anh - Đồ dùng học tập còn một số em quên không mang đến lớp - Vẫn còn hiện tượng ăn quà vặt: Hải, - Còn một số em đi học muộn : Duyên, Linh Phương hướng - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tuyên dương những em chăm học, ngoan ngoãn, có kết quả tốt. - Nhắc nhở những em chưa chịu khó học, chậm, trong lớp hay mất trật tự. - Nhắc nhở những em vẫn còn đi học muộn giờ sau đi đúng giờ
Tài liệu đính kèm: